佛Phật 名Danh 經Kinh 卷quyển 第đệ 八bát
Kinh Phật Danh ♦ Quyển 8
南nam 無mô 梵Phạm 吼Hống 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Hống Phật
南nam 無mô 梵Phạm 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Đức Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 力Lực 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Lực Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Tự Tại Phật
南nam 無mô 善Thiện 威Uy 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Uy Đức Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 絕Tuyệt 倫Luân 無Vô 能Năng 調Điều 伏Phục 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Tuyệt Luân Vô Năng Điều Phục Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 起Khởi 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Khởi Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 天Thiên 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Thiên Phật
南nam 無mô 善Thiện 決Quyết 定Định 威Uy 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Quyết Định Uy Đức Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Thắng Phật
南nam 無mô 驚Kinh 怖Bố 佛Phật
♪ Quy mạng Kinh Bố Phật
南nam 無mô 驚Kinh 怖Bố 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Kinh Bố Ý Phật
南nam 無mô 驚Kinh 怖Bố 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Kinh Bố Tuệ Phật
南nam 無mô 驚Kinh 怖Bố 眾Chúng 生Sanh 佛Phật
♪ Quy mạng Kinh Bố Chúng Sanh Phật
南nam 無mô 驚Kinh 怖Bố 面Diện 佛Phật
♪ Quy mạng Kinh Bố Diện Phật
南nam 無mô 驚Kinh 怖Bố 起Khởi 佛Phật
♪ Quy mạng Kinh Bố Khởi Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 決Quyết 定Định 畢Tất 竟Cánh 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Quyết Định Tất Cánh Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 天Thiên 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Thiên Phật
南nam 無mô 驚Kinh 怖Bố 實Thật 佛Phật
♪ Quy mạng Kinh Bố Thật Phật
南nam 無mô 見Kiến 驚Kinh 怖Bố 佛Phật
♪ Quy mạng Kiến Kinh Bố Phật
南nam 無mô 善Thiện 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Nhãn Phật
南nam 無mô 月Nguyệt 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Nguyệt Thắng Phật
南nam 無mô 深Thâm 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Thâm Thanh Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Thanh Phật
南nam 無mô 淨Tịnh 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Thanh Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Thanh Phật
南nam 無mô 無Vô 量Lượng 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Lượng Thanh Phật
南nam 無mô 放Phóng 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Phóng Thanh Phật
南nam 無mô 降Hàng 伏Phục 魔Ma 力Lực 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Hàng Phục Ma Lực Thanh Phật
南nam 無mô 住Trụ 持Trì 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Trụ Trì Thanh Phật
南nam 無mô 善Thiện 目Mục 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Mục Phật
南nam 無mô 善Thiện 照Chiếu 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Chiếu Phật
南nam 無mô 普Phổ 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Nhãn Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 面Diện 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Diện Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Nhãn Phật
南nam 無mô 稱Xưng 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Xưng Nhãn Phật
南nam 無mô 眼Nhãn 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Nhãn Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 不Bất 可Khả 嫌Hiềm 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Khả Hiềm Nhãn Phật
南nam 無mô 調Điều 柔Nhu 語Ngữ 佛Phật
♪ Quy mạng Điều Nhu Ngữ Phật
南nam 無mô 調Điều 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Điều Thắng Phật
南nam 無mô 善Thiện 調Điều 心Tâm 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Điều Tâm Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 根Căn 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Căn Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Ý Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 妙Diệu 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Diệu Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 行Hành 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Hành Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 步Bộ 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Bộ Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 彼Bỉ 岸Ngạn 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Bỉ Ngạn Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 勇Dũng 猛Mãnh 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Dũng Mãnh Phật
南nam 無mô 住Trụ 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Trụ Thắng Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 靜Tĩnh 心Tâm 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Tĩnh Tâm Phật
南nam 無mô 眾Chúng 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Chúng Tự Tại Phật
南nam 無mô 眾Chúng 上Thượng 首Thủ 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Chúng Thượng Thủ Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 有Hữu 眾Chúng 佛Phật
♪ Quy mạng Hữu Chúng Phật
南nam 無mô 勝Thắng 眾Chúng 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Chúng Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Trí Phật
南nam 無mô 大Đại 眾Chúng 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Chúng Tự Tại Phật
南nam 無mô 眾Chúng 勇Dũng 猛Mãnh 佛Phật
♪ Quy mạng Chúng Dũng Mãnh Phật
南nam 無mô 放Phóng 妙Diệu 香Hương 佛Phật
♪ Quy mạng Phóng Diệu Hương Phật
南nam 無mô 法Pháp 方Phương 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Phương Phật
南nam 無mô 法Pháp 雞Kê 兜Đâu 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tràng Phật
南nam 無mô 法Pháp 行Hành 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Hành Phật
南nam 無mô 法Pháp 寶Bảo 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Bảo Phật
南nam 無mô 法Pháp 力Lực 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Lực Phật
南nam 無mô 法Pháp 住Trụ 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Trụ Phật
南nam 無mô 善Thiện 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Pháp Phật
南nam 無mô 法Pháp 勇Dũng 猛Mãnh 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Dũng Mãnh Phật
南nam 無mô 法Pháp 樂Lạc 決Quyết 定Định 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Lạc Quyết Định Phật
南nam 無mô 實Thật 法Pháp 決Quyết 定Định 。 一nhất 劫kiếp 中trung 。 八bát 十thập 億ức 同đồng 名danh 決Quyết 定Định 佛Phật 。 第đệ 二nhị 劫kiếp 中trung 。 八bát 十thập 億ức 。 亦diệc 同đồng 名danh 決Quyết 定Định 佛Phật 。 過quá 決Quyết 定Định 佛Phật 。 名danh 勝Thắng 成Thành 就Tựu 佛Phật 。 亦diệc 應ưng 一nhất 心tâm 敬kính 禮lễ 。
♪ Quy mạng 80 ức vị Phật đồng danh hiệu là Quyết Định ở trong kiếp Thật Pháp Quyết Định. Ở trong kiếp thứ nhì cũng có 80 ức vị Phật đồng danh hiệu là Quyết Định. Sau Quyết Định Như Lai có Đức Phật hiệu là Thắng Thành Tựu--cũng hãy nên nhất tâm quy mạng.
南nam 無mô 安An 隱Ẩn 佛Phật
♪ Quy mạng An Ẩn Phật
南nam 無mô 拘Câu 隣Lân 佛Phật
♪ Quy mạng Bổn Tế Phật
南nam 無mô 善Thiện 歡Hoan 喜Hỷ 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Hoan Hỷ Phật
南nam 無mô 善Thiện 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Nhãn Phật
南nam 無mô 頭Đầu 陀Đà 羅La 吒Tra 佛Phật
♪ Quy mạng Trì Quốc Phật
南nam 無mô 毘Tỳ 留Lưu 博Bác 叉Xoa 佛Phật
♪ Quy mạng Quảng Mục Phật
南nam 無mô 善Thiện 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Nhãn Phật
南nam 無mô 妙Diệu 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Nhãn Phật
南nam 無mô 善Thiện 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Kiến Phật
南nam 無mô 善Thiện 解Giải 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Giải Phật
南nam 無mô 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật
♪ Quy mạng Năng Tịch Phật
南nam 無mô 妙Diệu 去Khứ 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Khứ Phật
南nam 無mô 大Đại 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Thắng Phật
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 佛Phật
♪ Quy mạng Đàn Hương Phật
南nam 無mô 大Đại 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Công Đức Phật
南nam 無mô 善Thiện 度Độ 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Độ Phật
南nam 無mô 滅Diệt 惡Ác 佛Phật
♪ Quy mạng Diệt Ác Phật
南nam 無mô 摩Ma 梨Lê 支Chi 佛Phật
♪ Quy mạng Dương Diễm Phật
南nam 無mô 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Quang Minh Phật
南nam 無mô 滿Mãn 月Nguyệt 佛Phật
♪ Quy mạng Mãn Nguyệt Phật
南nam 無mô 淨Tịnh 名Danh 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Danh Phật
南nam 無mô 淨Tịnh 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Đức Phật
南nam 無mô 淨Tịnh 住Trụ 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Trụ Phật
南nam 無mô 喜Hỷ 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Hỷ Thắng Phật
南nam 無mô 月Nguyệt 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Nguyệt Tràng Phật
南nam 無mô 寶Bảo 起Khởi 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Khởi Phật
南nam 無mô 無Vô 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Úy Phật
南nam 無mô 然Nhiên 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhiên Đăng Phật
南nam 無mô 法Pháp 妙Diệu 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Diệu Phật
南nam 無mô 高Cao 鬚Tu 佛Phật
♪ Quy mạng Cao Tu Phật
南nam 無mô 稱Xưng 妙Diệu 佛Phật
♪ Quy mạng Xưng Diệu Phật
南nam 無mô 次Thứ 勝Thắng 妙Diệu 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật
♪ Quy mạng Thứ Thắng Diệu Năng Tịch Phật
已dĩ 上thượng 六lục 千thiên 六lục 百bách 佛Phật
[▲ Trên đây là 6.600 danh hiệu]
南nam 無mô 吉Cát 沙Sa 佛Phật
♪ Quy mạng Độ Thuyết Phật
南nam 無mô 弗Phất 沙Sa 佛Phật
♪ Quy mạng Tăng Thịnh Phật
南nam 無mô 毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Quán Phật
南nam 無mô 尸Thi 棄Khí 佛Phật
♪ Quy mạng Đảnh Kế Phật
南nam 無mô 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật
♪ Quy mạng Biến Thắng Phật
南nam 無mô 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật
♪ Quy mạng Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn Phật
南nam 無mô 拘Câu 那Na 含Hàm 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Tịch Phật
南nam 無mô 迦Ca 葉Diếp 佛Phật
♪ Quy mạng Ẩm Quang Phật"
佛Phật 復phục 告cáo 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Đức Phật lại bảo ngài Thu Lộ Tử:
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 現hiện 在tại 東đông 方phương 可Khả 樂Lạc 世Thế 界Giới 中trung 。 名danh 阿A 閦Súc 佛Phật 。 應ưng 當đương 一nhất 心tâm 敬kính 禮lễ 。
"Này Thu Lộ Tử! Hiện tại trong Thế giới Khả Lạc ở phương đông có Đức Phật hiệu là Bất Động. Ông hãy nên nhất tâm quy mạng.
南nam 無mô 日Nhật 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhật Tạng Phật
南nam 無mô 日Nhật 作Tác 佛Phật
♪ Quy mạng Nhật Tác Phật
南nam 無mô 龍Long 王Vương 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Long Vương Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 龍Long 歡Hoan 喜Hỷ 佛Phật
♪ Quy mạng Long Hoan Hỷ Phật
南nam 無mô 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tại Phật
南nam 無mô 稱Xưng 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Xưng Quang Minh Phật
南nam 無mô 山Sơn 城Thành 佛Phật
♪ Quy mạng Sơn Thành Phật
南nam 無mô 普Phổ 妙Diệu 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Diệu Phật
南nam 無mô 普Phổ 寶Bảo 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Bảo Phật
南nam 無mô 稱Xưng 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Xưng Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 行Hành 法Pháp 行Hành 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Hành Pháp Hành Xưng Phật
南nam 無mô 初Sơ 智Trí 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Sơ Trí Tuệ Phật
南nam 無mô 智Trí 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Sơn Phật
南nam 無mô 因Nhân 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Nhân Quang Minh Phật
南nam 無mô 生Sanh 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Sanh Thắng Phật
南nam 無mô 彌Di 留Lưu 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Cao Tạng Phật
南nam 無mô 智Trí 海Hải 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Hải Phật
南nam 無mô 大Đại 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 高Cao 山Sơn 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Cao Sơn Thắng Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Tạng Phật
南nam 無mô 智Trí 法Pháp 界Giới 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Pháp Giới Phật
南nam 無mô 無Vô 畏Úy 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Úy Tự Tại Phật
南nam 無mô 大Đại 精Tinh 進Tấn 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Tinh Tấn Thành Tựu Phật
南nam 無mô 智Trí 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Thành Tựu Phật
南nam 無mô 無Vô 礙Ngại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Ngại Vương Phật
南nam 無mô 地Địa 力Lực 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Địa Lực Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 住Trụ 持Trì 佛Phật
♪ Quy mạng Trụ Trì Phật
南nam 無mô 力Lực 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Lực Vương Phật
南nam 無mô 善Thiện 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Kiến Phật
南nam 無mô 法Pháp 光Quang 明Minh 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Quang Minh Vương Phật
南nam 無mô 降Hàng 伏Phục 魔Ma 佛Phật
♪ Quy mạng Hàng Phục Ma Phật
南nam 無mô 不Bất 斷Đoạn 炎Diễm 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Đoạn Diễm Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Sơn Phật
南nam 無mô 智Trí 齊Tề 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Tề Phật
南nam 無mô 無Vô 障Chướng 力Lực 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Chướng Lực Vương Phật
南nam 無mô 善Thiện 思Tư 惟Duy 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tư Duy Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 歡Hoan 喜Hỷ 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Hoan Hỷ Phật
南nam 無mô 戒Giới 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Giới Quang Minh Phật
南nam 無mô 快Khoái 勝Thắng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Khoái Thắng Vương Phật
南nam 無mô 盡Tận 智Trí 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Tận Trí Tạng Phật
南nam 無mô 寶Bảo 面Diện 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Diện Thắng Phật
南nam 無mô 智Trí 波Ba 婆Bà 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Tịnh Phật
南nam 無mô 決Quyết 定Định 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Quyết Định Xưng Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 觀Quán 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Quán Vương Phật
南nam 無mô 法Pháp 華Hoa 雨Vũ 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Hoa Vũ Phật
南nam 無mô 作Tác 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Tác Quang Minh Phật
南nam 無mô 高Cao 山Sơn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Cao Sơn Vương Phật
南nam 無mô 成Thành 就Tựu 法Pháp 輪Luân 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thành Tựu Pháp Luân Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Nhãn Phật
南nam 無mô 大Đại 名Danh 聲Thanh 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Danh Thanh Đức Phật
南nam 無mô 無Vô 礙Ngại 智Trí 力Lực 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Ngại Trí Lực Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 礙Ngại 安An 隱Ẩn 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Ngại An Ẩn Phật
南nam 無mô 寂Tịch 門Môn 佛Phật
♪ Quy mạng Tịch Môn Phật
南nam 無mô 福Phước 德Đức 力Lực 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Phước Đức Lực Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 智Trí 衣Y 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Y Vương Phật
南nam 無mô 法Pháp 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 妨Phương 安An 隱Ẩn 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Phương An Ẩn Phật
南nam 無mô 智Trí 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Thành Tựu Phật
南nam 無mô 大Đại 力Lực 彌Di 留Lưu 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Lực Cao Tạng Phật
南nam 無mô 觀Quán 功Công 德Đức 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Quán Công Đức Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 得Đắc 無Vô 障Chướng 不Bất 迷Mê 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Vô Chướng Bất Mê Phật
南nam 無mô 香Hương 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Hương Quang Minh Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 聚Tụ 集Tập 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Tụ Tập Vương Phật
南nam 無mô 法Pháp 齊Tề 底Để 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tề Để Phật
南nam 無mô 聲Thanh 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 護Hộ 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Hộ Thanh Phật
南nam 無mô 種Chủng 種Chủng 力Lực 精Tinh 進Tấn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Chủng Chủng Lực Tinh Tấn Vương Phật
南nam 無mô 寶Bảo 光Quang 明Minh 勝Thắng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Quang Minh Thắng Vương Phật
南nam 無mô 過Quá 一Nhất 切Thiết 須Tu 彌Di 山Sơn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Quá Nhất Thiết Diệu Cao Sơn Vương Phật
南nam 無mô 寶Bảo 彌Di 留Lưu 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Cao Phật
南nam 無mô 不Bất 動Động 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Động Pháp Phật
南nam 無mô 堅Kiên 固Cố 蓋Cái 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Cố Cái Vương Phật
南nam 無mô 普Phổ 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Công Đức Phật
南nam 無mô 法Pháp 娑Sa 羅La 彌Di 留Lưu 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Kiên Cố Cao Phật
南nam 無mô 聚Tụ 集Tập 智Trí 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Tụ Tập Trí Thanh Phật
南nam 無mô 智Trí 炎Diễm 華Hoa 月Nguyệt 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Diễm Hoa Nguyệt Vương Phật
南nam 無mô 龍Long 王Vương 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Long Vương Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 優Ưu 曇Đàm 末Mạt 華Hoa 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Linh Thụy Hoa Vương Phật
南nam 無mô 真Chân 金Kim 色Sắc 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Chân Kim Sắc Vương Phật
南nam 無mô 增Tăng 長Trưởng 法Pháp 幢Tràng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Tăng Trưởng Pháp Tràng Vương Phật
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 波Ba 羅La 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Đàn Hương Lực Quang Phật
南nam 無mô 住Trụ 法Pháp 功Công 德Đức 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Trụ Pháp Công Đức Xưng Phật
南nam 無mô 堅Kiên 固Cố 意Ý 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Cố Ý Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 然Nhiên 塵Trần 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhiên Trần Đăng Phật
南nam 無mô 精Tinh 進Tấn 步Bộ 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tấn Bộ Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 堅Kiên 固Cố 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Kiên Cố Tràng Phật
南nam 無mô 最Tối 法Pháp 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Tối Pháp Xưng Phật
南nam 無mô 法Pháp 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Vương Phật
南nam 無mô 降Hàng 伏Phục 大Đại 眾Chúng 佛Phật
♪ Quy mạng Hàng Phục Đại Chúng Phật
南nam 無mô 有Hữu 光Quang 炎Diễm 華Hoa 高Cao 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Hữu Quang Diễm Hoa Cao Sơn Phật
南nam 無mô 智Trí 勝Thắng 照Chiếu 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Thắng Chiếu Phật
南nam 無mô 才Tài 威Uy 德Đức 然Nhiên 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Tài Uy Đức Nhiên Đăng Phật
已dĩ 上thượng 六lục 千thiên 七thất 百bách 佛Phật
[▲ Trên đây là 6.700 danh hiệu]
南nam 無mô 無Vô 諍Tranh 無Vô 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Tranh Vô Úy Phật
南nam 無mô 智Trí 化Hóa 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Hóa Thanh Phật
南nam 無mô 二Nhị 輪Luân 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Nhị Luân Thành Tựu Phật
南nam 無mô 妙Diệu 身Thân 蓋Cái 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Thân Cái Phật
南nam 無mô 勝Thắng 莊Trang 嚴Nghiêm 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Trang Nghiêm Vương Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 座Tòa 善Thiện 坐Tọa 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Tòa Thiện Tọa Phật
南nam 無mô 放Phóng 月Nguyệt 光Quang 華Hoa 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Phóng Nguyệt Quang Hoa Vương Phật
南nam 無mô 善Thiện 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Ý Phật
復phục 次thứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 現hiện 在tại 南nam 方phương 佛Phật 。 汝nhữ 應ưng 當đương 一nhất 心tâm 歸quy 命mạng 。
Lại nữa, Thu Lộ Tử! Hiện tại ở phương nam có các Đức Phật. Ông hãy nên nhất tâm quy mạng.
南nam 無mô 法Pháp 自Tự 在Tại 吼Hống 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tự Tại Hống Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 奮Phấn 迅Tấn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Phấn Tấn Vương Phật
南nam 無mô 初Sơ 發Phát 心Tâm 香Hương 自Tự 在Tại 娑Sa 羅La 佛Phật
♪ Quy mạng Sơ Phát Tâm Hương Tự Tại Kiên Cố Phật
南nam 無mô 那Na 羅La 延Diên 自Tự 在Tại 藏Tạng 彌Di 留Lưu 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhân Sanh Bổn Tự Tại Tạng Cao Thắng Phật
南nam 無mô 寶Bảo 山Sơn 精Tinh 進Tấn 自Tự 在Tại 集Tập 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Sơn Tinh Tấn Tự Tại Tập Công Đức Phật
南nam 無mô 樹Thụ 提Đề 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Chiếu Diệu Tạng Phật
南nam 無mô 星Tinh 宿Tú 方Phương 便Tiện 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tú Phương Tiện Xưng Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 力Lực 娑Sa 羅La 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Lực Kiên Cố Vương Phật
南nam 無mô 大Đại 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Ý Phật
南nam 無mô 妙Diệu 聲Thanh 吼Hống 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Thanh Hống Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 妙Diệu 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Thanh Phật
南nam 無mô 得Đắc 一Nhất 切Thiết 眾Chúng 生Sanh 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Nhất Thiết Chúng Sanh Ý Phật
南nam 無mô 寶Bảo 地Địa 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Địa Sơn Phật
南nam 無mô 法Pháp 雲Vân 吼Hống 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Vân Hống Thanh Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Quang Minh Phật
南nam 無mô 香Hương 波Ba 頭Đầu 摩Ma 精Tinh 進Tấn 王Vương 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Hương Hồng Liên Tinh Tấn Vương Thành Tựu Phật
南nam 無mô 因Nhân 緣Duyên 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Nhân Duyên Quang Minh Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 功Công 德Đức 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Công Đức Vương Phật
南nam 無mô 光Quang 波Ba 婆Bà 吒Tra 佛Phật
♪ Quy mạng Quang Ba-bà-tra Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 跡Tích 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Tích Phật
南nam 無mô 增Tăng 長Trưởng 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Tăng Trưởng Minh Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 聲Thanh 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Thanh Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 觀Quán 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Quán Pháp Phật
南nam 無mô 大Đại 力Lực 師Sư 子Tử 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Lực Sư Tử Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 法Pháp 華Hoa 通Thông 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Hoa Thông Phật
南nam 無mô 敬Kính 法Pháp 清Thanh 淨Tịnh 佛Phật
♪ Quy mạng Kính Pháp Thanh Tịnh Phật
南nam 無mô 堅Kiên 精Tinh 進Tấn 行Hành 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Tinh Tấn Hành Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 自Tự 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 彌Di 留Lưu 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Cao Quang Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 阿A 尼Ni 羅La 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Phong Phật
南nam 無mô 淨Tịnh 相Tướng 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Tướng Phật
南nam 無mô 喚Hoán 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Hoán Trí Phật
南nam 無mô 智Trí 慧Tuệ 作Tác 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Tuệ Tác Phật
南nam 無mô 不Bất 破Phá 廣Quảng 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Phá Quảng Tuệ Phật
南nam 無mô 力Lực 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Lực Tuệ Phật
南nam 無mô 憂Ưu 頭Đầu 鉢Bát 佛Phật
♪ Quy mạng Linh Thụy Phật
南nam 無mô 法Pháp 堅Kiên 固Cố 歡Hoan 喜Hỷ 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Kiên Cố Hoan Hỷ Phật
南nam 無mô 堅Kiên 固Cố 意Ý 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Cố Ý Tự Tại Phật
南nam 無mô 發Phát 捨Xả 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Phát Xả Thành Tựu Phật
南nam 無mô 平Bình 等Đẳng 須Tu 彌Di 山Sơn 面Diện 佛Phật
♪ Quy mạng Bình Đẳng Diệu Cao Sơn Diện Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Tạng Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 眾Chúng 生Sanh 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Chúng Sanh Tự Tại Phật
南nam 無mô 智Trí 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Tự Tại Phật
南nam 無mô 勝Thắng 業Nghiệp 清Thanh 淨Tịnh 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Nghiệp Thanh Tịnh Kiến Phật
南nam 無mô 善Thiện 快Khoái 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Khoái Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 無Vô 障Chướng 無Vô 著Trước 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Chướng Vô Trước Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 世Thế 間Gian 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Thế Gian Tự Tại Phật
南nam 無mô 廣Quảng 法Pháp 行Hành 佛Phật
♪ Quy mạng Quảng Pháp Hành Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Thành Tựu Phật
南nam 無mô 不Bất 怯Khiếp 弱Nhược 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Khiếp Nhược Thành Tựu Phật
南nam 無mô 成Thành 如Như 意Ý 通Thông 佛Phật
♪ Quy mạng Thành Như Ý Thông Phật
南nam 無mô 如Như 觀Quán 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Như Quán Pháp Phật
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 鬚Tu 佛Phật
♪ Quy mạng Đàn Hương Tu Phật
南nam 無mô 敬Kính 重Trọng 戒Giới 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Kính Trọng Giới Vương Phật
南nam 無mô 寶Bảo 名Danh 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Danh Phật
南nam 無mô 龍Long 王Vương 自Tự 在Tại 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Long Vương Tự Tại Thanh Phật
南nam 無mô 大Đại 智Trí 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Trí Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 無Vô 孤Cô 獨Độc 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cô Độc Công Đức Phật
南nam 無mô 阿A 羅La 摩Ma 佛Phật
♪ Quy mạng Khả Ái Phật
南nam 無mô 不Bất 滅Diệt 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Diệt Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 淨Tịnh 功Công 德Đức 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Công Đức Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 自Tự 在Tại 相Tướng 好Hảo 莊Trang 嚴Nghiêm 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tại Tướng Hảo Trang Nghiêm Xưng Phật
南nam 無mô 行Hành 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Hành Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 法Pháp 華Hoa 彌Di 留Lưu 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Hoa Cao Phật
南nam 無mô 法Pháp 性Tánh 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tánh Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 願Nguyện 滿Mãn 足Túc 佛Phật
♪ Quy mạng Nguyện Mãn Túc Phật
南nam 無mô 大Đại 捨Xả 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Xả Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 千Thiên 法Pháp 無Vô 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Thiên Pháp Vô Úy Phật
南nam 無mô 有Hữu 自Tự 在Tại 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Hữu Tự Tại Thành Tựu Phật
南nam 無mô 樂Nhạo 法Pháp 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Nhạo Pháp Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 寂Tịch 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Tịch Vương Phật
南nam 無mô 解Giải 脫Thoát 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Giải Thoát Vương Phật
南nam 無mô 肩Kiên 彌Di 留Lưu 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Cao Phật
南nam 無mô 如Như 意Ý 力Lực 電Điện 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Như Ý Lực Điện Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 障Chướng 佛Phật 月Nguyệt 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Chướng Phật Nguyệt Phật
南nam 無mô 不Bất 讚Tán 歎Thán 世Thế 間Gian 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Tán Thán Thế Gian Thắng Phật
南nam 無mô 法Pháp 王Vương 決Quyết 定Định 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Vương Quyết Định Phật
南nam 無mô 寶Bảo 星Tinh 宿Tú 雲Vân 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Tinh Tú Vân Vương Phật
南nam 無mô 阿A 私Tư 多Đa 寶Bảo 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Tỉ Bảo Thắng Phật
南nam 無mô 法Pháp 行Hành 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Hành Tự Tại Phật
南nam 無mô 地Địa 勇Dũng 名Danh 佛Phật
♪ Quy mạng Địa Dũng Danh Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 勝Thắng 寶Bảo 名Danh 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Thắng Bảo Danh Phật
南nam 無mô 普Phổ 勝Thắng 生Sanh 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Thắng Sanh Phật
南nam 無mô 名Danh 智Trí 奮Phấn 迅Tấn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Trí Phấn Tấn Vương Phật
南nam 無mô 千Thiên 光Quang 靜Tĩnh 住Trụ 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thiên Quang Tĩnh Trụ Vương Phật
南nam 無mô 名Danh 樹Thụ 迦Ca 那Na 伽Già 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Thụ Kim Vương Phật
南nam 無mô 名Danh 增Tăng 長Trưởng 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Tăng Trưởng Tuệ Phật
南nam 無mô 法Pháp 華Hoa 通Thông 直Trực 心Tâm 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Hoa Thông Trực Tâm Phật
南nam 無mô 名Danh 照Chiếu 觀Quán 佛Phật 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Chiếu Quán Phật Vương Phật
南nam 無mô 名Danh 快Khoái 照Chiếu 光Quang 明Minh 精Tinh 進Tấn 通Thông 集Tập 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Khoái Chiếu Quang Minh Tinh Tấn Thông Tập Phật
南nam 無mô 名Danh 智Trí 盡Tận 天Thiên 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Trí Tận Thiên Phật
南nam 無mô 名Danh 不Bất 著Trước 惡Ác 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Bất Trước Ác Thắng Phật
已dĩ 上thượng 六lục 千thiên 八bát 百bách 佛Phật
[▲ Trên đây là 6.800 danh hiệu]
南nam 無mô 名Danh 勝Thắng 妙Diệu 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Thắng Diệu Pháp Phật
南nam 無mô 名Danh 大Đại 智Trí 聲Thanh 智Trí 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Đại Trí Thanh Trí Tuệ Phật
南nam 無mô 名Danh 見Kiến 一Nhất 切Thiết 世Thế 間Gian 不Bất 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Kiến Nhất Thiết Thế Gian Bất Úy Phật
南nam 無mô 名Danh 見Kiến 無Vô 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Kiến Vô Úy Phật
南nam 無mô 名Danh 聲Thanh 去Khứ 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Thanh Khứ Phật
南nam 無mô 如Như 來Lai 行Hành 無Vô 量Lượng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Như Lai Hành Vô Lượng Vương Phật
復phục 次thứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 現hiện 在tại 西tây 方phương 佛Phật 。 汝nhữ 應ưng 當đương 一nhất 心tâm 敬kính 禮lễ 。
Lại nữa, Thu Lộ Tử! Hiện tại ở phương tây có các Đức Phật. Ông hãy nên nhất tâm quy mạng.
南nam 無mô 初Sơ 光Quang 明Minh 華Hoa 心Tâm 照Chiếu 佛Phật
♪ Quy mạng Sơ Quang Minh Hoa Tâm Chiếu Phật
南nam 無mô 妙Diệu 聲Thanh 修Tu 行Hành 吼Hống 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Thanh Tu Hành Hống Phật
南nam 無mô 住Trụ 勝Thắng 智Trí 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Trụ Thắng Trí Xưng Phật
南nam 無mô 普Phổ 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Kiến Phật
南nam 無mô 作Tác 非Phi 作Tác 心Tâm 華Hoa 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Tác Phi Tác Tâm Hoa Quang Phật
南nam 無mô 法Pháp 行Hành 然Nhiên 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Hành Nhiên Đăng Phật
南nam 無mô 普Phổ 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Thắng Phật
南nam 無mô 智Trí 吼Hống 稱Xưng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Hống Xưng Vương Phật
南nam 無mô 梵Phạm 聲Thanh 歡Hoan 喜Hỷ 吼Hống 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Thanh Hoan Hỷ Hống Phật
南nam 無mô 千Thiên 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Thiên Nhãn Phật
南nam 無mô 海Hải 香Hương 炎Diễm 佛Phật
♪ Quy mạng Hải Hương Diễm Phật
南nam 無mô 千Thiên 月Nguyệt 自Tự 在Tại 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Thiên Nguyệt Tự Tại Tạng Phật
南nam 無mô 法Pháp 速Tốc 樂Nhạo 行Hành 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tốc Nhạo Hành Phật
南nam 無mô 身Thân 賢Hiền 遠Viễn 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Thân Hiền Viễn Quang Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 廣Quảng 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Quảng Nhãn Phật
南nam 無mô 十Thập 力Lực 光Quang 明Minh 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Thập Lực Quang Minh Thắng Phật
南nam 無mô 智Trí 來Lai 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Lai Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 精Tinh 進Tấn 勝Thắng 面Diện 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Tinh Tấn Thắng Diện Phật
南nam 無mô 大Đại 勝Thắng 成Thành 就Tựu 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Thắng Thành Tựu Pháp Phật
南nam 無mô 不Bất 空Không 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Không Kiến Phật
南nam 無mô 不Bất 可Khả 盡Tận 色Sắc 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Khả Tận Sắc Phật
南nam 無mô 觀Quán 法Pháp 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Quán Pháp Trí Phật
南nam 無mô 無Vô 妨Phương 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Phương Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Đức Phật
南nam 無mô 智Trí 察Sát 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Sát Pháp Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 善Thiện 根Căn 菩Bồ 提Đề 通Thông 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thiện Căn Giác Thông Phật
南nam 無mô 無Vô 礙Ngại 精Tinh 進Tấn 善Thiện 思Tư 惟Duy 奮Phấn 迅Tấn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Ngại Tinh Tấn Thiện Tư Duy Phấn Tấn Vương Phật
南nam 無mô 上Thượng 智Trí 勝Thắng 善Thiện 住Trụ 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Thượng Trí Thắng Thiện Trụ Công Đức Phật
南nam 無mô 智Trí 香Hương 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Hương Thắng Phật
南nam 無mô 智Trí 勝Thắng 見Kiến 尸Thi 棄Khí 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Thắng Kiến Đảnh Kế Vương Phật
南nam 無mô 妙Diệu 功Công 德Đức 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Công Đức Trí Phật
南nam 無mô 法Pháp 清Thanh 淨Tịnh 來Lai 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Thanh Tịnh Lai Phật
南nam 無mô 不Bất 憂Ưu 法Pháp 華Hoa 吼Hống 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Ưu Pháp Hoa Hống Vương Phật
南nam 無mô 勝Thắng 上Thượng 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Thượng Công Đức Phật
南nam 無mô 開Khai 法Pháp 門Môn 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Khai Pháp Môn Tạng Phật
南nam 無mô 照Chiếu 法Pháp 同Đồng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Chiếu Pháp Đồng Vương Phật
南nam 無mô 力Lực 王Vương 善Thiện 住Trụ 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Lực Vương Thiện Trụ Pháp Phật
南nam 無mô 善Thiện 擇Trạch 力Lực 得Đắc 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Trạch Lực Đắc Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 門Môn 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Môn Kiến Phật
南nam 無mô 善Thiện 化Hóa 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Hóa Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 不Bất 似Tự 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Tự Kiến Phật
南nam 無mô 離Ly 瞋Sân 功Công 德Đức 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Sân Công Đức Vương Phật
南nam 無mô 離Ly 塵Trần 億Ức 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Trần Ức Thắng Phật
南nam 無mô 大Đại 力Lực 般Bát 若Nhã 奮Phấn 迅Tấn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Lực Diệu Tuệ Phấn Tấn Vương Phật
南nam 無mô 法Pháp 鏡Kính 像Tượng 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Kính Tượng Phật
南nam 無mô 堅Kiên 叉Xoa 利Lợi 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Cố Thành Tựu Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 智Trí 功Công 德Đức 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Trí Công Đức Thắng Phật
南nam 無mô 不Bất 樂Nhạo 出Xuất 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Nhạo Xuất Công Đức Phật
南nam 無mô 精Tinh 進Tấn 過Quá 精Tinh 進Tấn 自Tự 在Tại 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tấn Quá Tinh Tấn Tự Tại Sơn Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 世Thế 間Gian 自Tự 在Tại 橋Kiều 梁Lương 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thế Gian Tự Tại Kiều Lương Thắng Phật
南nam 無mô 示Thị 現Hiện 無Vô 盡Tận 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Thị Hiện Vô Tận Đức Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 戒Giới 功Công 德Đức 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Giới Công Đức Vương Phật
南nam 無mô 華Hoa 嚴Nghiêm 作Tác 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Hoa Nghiêm Tác Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 獨Độc 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Độc Vương Phật
南nam 無mô 得Đắc 大Đại 通Thông 願Nguyện 力Lực 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Đại Thông Nguyện Lực Phật
南nam 無mô 吼Hống 聲Thanh 速Tốc 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Hống Thanh Tốc Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 勝Thắng 身Thân 那Na 羅La 延Diên 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Thân Nhân Sanh Bổn Trí Phật
南nam 無mô 那Na 羅La 延Diên 佛Phật
♪ Quy mạng Nhân Sanh Bổn Phật
南nam 無mô 寶Bảo 光Quang 阿A 尼Ni 羅La 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Quang Phong Thắng Phật
南nam 無mô 寶Bảo 海Hải 炎Diễm 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Hải Diễm Phật
南nam 無mô 大Đại 海Hải 彌Di 留Lưu 勝Thắng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Hải Cao Thắng Vương Phật
南nam 無mô 初Sơ 不Bất 濁Trược 天Thiên 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Sơ Bất Trược Thiên Vương Phật
南nam 無mô 不Bất 住Trụ 生Sanh 戒Giới 勝Thắng 功Công 德Đức 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Trụ Sanh Giới Thắng Công Đức Vương Phật
南nam 無mô 勝Thắng 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Tuệ Phật
南nam 無mô 虛Hư 空Không 樂Nhạo 說Thuyết 無Vô 礙Ngại 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Hư Không Nhạo Thuyết Vô Ngại Xưng Phật
南nam 無mô 無Vô 比Tỉ 藏Tạng 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Tỉ Tạng Xưng Phật
南nam 無mô 天Thiên 自Tự 在Tại 梵Phạm 增Tăng 上Thượng 佛Phật
♪ Quy mạng Thiên Tự Tại Tịnh Tăng Thượng Phật
南nam 無mô 善Thiện 行Hành 見Kiến 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Hành Kiến Vương Phật
南nam 無mô 種Chủng 種Chủng 行Hành 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Chủng Chủng Hành Vương Phật
南nam 無mô 盧Lô 舍Xá 那Na 勝Thắng 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Biến Chiếu Thắng Công Đức Phật
南nam 無mô 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tại Phật
南nam 無mô 住Trụ 華Hoa 佛Phật
♪ Quy mạng Trụ Hoa Phật
南nam 無mô 智Trí 善Thiện 根Căn 成Thành 就Tựu 性Tánh 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Thiện Căn Thành Tựu Tánh Phật
南nam 無mô 無Vô 障Chướng 礙Ngại 智Trí 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Chướng Ngại Trí Thành Tựu Phật
南nam 無mô 善Thiện 決Quyết 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Quyết Pháp Phật
南nam 無mô 種Chủng 種Chủng 願Nguyện 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Chủng Chủng Nguyện Quang Phật
南nam 無mô 法Pháp 莊Trang 嚴Nghiêm 觀Quán 樂Nhạo 說Thuyết 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Trang Nghiêm Quán Nhạo Thuyết Xưng Phật
南nam 無mô 三Tam 寶Bảo 然Nhiên 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Tam Bảo Nhiên Đăng Phật
南nam 無mô 摩Ma 訶Ha 思Tư 惟Duy 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Tư Duy Tạng Phật
南nam 無mô 不Bất 可Khả 思Tư 議Nghị 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Khả Tư Nghị Vương Phật
南nam 無mô 自Tự 在Tại 億Ức 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tại Ức Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 胸Hung 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Hung Tạng Phật
南nam 無mô 智Trí 王Vương 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Vương Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 自Tự 在Tại 根Căn 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tại Căn Phật
南nam 無mô 離Ly 聲Thanh 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Thanh Nhãn Phật
南nam 無mô 善Thiện 香Hương 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Hương Phật
南nam 無mô 不Bất 染Nhiễm 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Nhiễm Phật
南nam 無mô 法Pháp 身Thân 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Thân Phật
南nam 無mô 波Ba 頭Đầu 摩Ma 佛Phật
♪ Quy mạng Hồng Liên Phật
南nam 無mô 廣Quảng 戒Giới 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Quảng Giới Vương Phật
南nam 無mô 心Tâm 善Thiện 行Hành 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Tâm Thiện Hành Xưng Phật
南nam 無mô 法Pháp 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tự Tại Phật
南nam 無mô 如Như 意Ý 通Thông 觀Quán 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Như Ý Thông Quán Tạng Phật
南nam 無mô 然Nhiên 貪Tham 燈Đăng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Nhiên Tham Đăng Vương Phật
已dĩ 上thượng 六lục 千thiên 九cửu 百bách 佛Phật
[▲ Trên đây là 6.900 danh hiệu]
南nam 無mô 世Thế 間Gian 意Ý 成Thành 就Tựu 善Thiện 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Thế Gian Ý Thành Tựu Thiện Pháp Phật
南nam 無mô 福Phước 德Đức 勝Thắng 田Điền 佛Phật
♪ Quy mạng Phước Đức Thắng Điền Phật
南nam 無mô 善Thiện 觀Quán 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Quán Phật
南nam 無mô 法Pháp 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Thắng Phật
復phục 次thứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 現hiện 在tại 北bắc 方phương 佛Phật 。 汝nhữ 應ưng 當đương 一nhất 心tâm 歸quy 命mạng 。
Lại nữa, Thu Lộ Tử! Hiện tại ở phương bắc có các Đức Phật. Ông hãy nên nhất tâm quy mạng.
南nam 無mô 初Sơ 勝Thắng 藏Tạng 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Sơ Thắng Tạng Sơn Phật
南nam 無mô 放Phóng 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Phóng Quang Minh Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 智Trí 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Trí Tuệ Phật
南nam 無mô 龍Long 華Hoa 佛Phật
♪ Quy mạng Long Hoa Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 龍Long 奮Phấn 迅Tấn 勇Dũng 猛Mãnh 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Long Phấn Tấn Dũng Mãnh Phật
南nam 無mô 降Hàng 伏Phục 一Nhất 切Thiết 魔Ma 佛Phật
♪ Quy mạng Hàng Phục Nhất Thiết Ma Phật
南nam 無mô 法Pháp 世Thế 間Gian 鏡Kính 像Tượng 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Thế Gian Kính Tượng Phật
南nam 無mô 福Phước 德Đức 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Phước Đức Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 勝Thắng 婆Bà 嗟Ta 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Tử Sơn Phật
南nam 無mô 法Pháp 來Lai 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Lai Vương Phật
南nam 無mô 普Phổ 莊Trang 嚴Nghiêm 樹Thụ 行Hành 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Trang Nghiêm Thụ Hành Thắng Phật
南nam 無mô 佛Phật 化Hóa 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Phật Hóa Thành Tựu Phật
南nam 無mô 寶Bảo 積Tích 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Tích Thành Tựu Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 成Thành 就Tựu 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thành Tựu Xưng Phật
南nam 無mô 三Tam 世Thế 智Trí 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Tam Thế Trí Thắng Phật
南nam 無mô 勝Thắng 威Uy 善Thiện 住Trụ 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Uy Thiện Trụ Phật
南nam 無mô 種Chủng 種Chủng 願Nguyện 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Chủng Chủng Nguyện Quang Phật
南nam 無mô 種Chủng 種Chủng 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Chủng Chủng Quang Minh Phật
南nam 無mô 不Bất 退Thoái 百Bách 勝Thắng 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Thoái Bách Thắng Quang Phật
南nam 無mô 分Phân 闍Xà 羅La 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Phân-xà-la Thắng Phật
南nam 無mô 奪Đoạt 一Nhất 切Thiết 邪Tà 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Đoạt Nhất Thiết Tà Kiến Phật
南nam 無mô 得Đắc 佛Phật 眼Nhãn 輪Luân 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Phật Nhãn Luân Phật
南nam 無mô 得Đắc 一Nhất 切Thiết 佛Phật 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Nhất Thiết Phật Trí Phật
南nam 無mô 大Đại 慈Từ 悲Bi 救Cứu 護Hộ 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Từ Bi Cứu Hộ Thắng Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 智Trí 橋Kiều 梁Lương 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Trí Kiều Lương Phật
南nam 無mô 住Trụ 實Thật 際Tế 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trụ Thật Tế Vương Phật
南nam 無mô 諸Chư 善Thiện 根Căn 福Phước 德Đức 法Pháp 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Chư Thiện Căn Phước Đức Pháp Thành Tựu Phật
南nam 無mô 大Đại 無Vô 垢Cấu 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Vô Cấu Trí Phật
南nam 無mô 智Trí 稱Xưng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Xưng Vương Phật
南nam 無mô 佛Phật 法Pháp 波Ba 頭Đầu 摩Ma 佛Phật
♪ Quy mạng Phật Pháp Hồng Liên Phật
南nam 無mô 興Hưng 一Nhất 切Thiết 相Tướng 佛Phật
♪ Quy mạng Hưng Nhất Thiết Tướng Phật
南nam 無mô 隨Tùy 一Nhất 切Thiết 意Ý 法Pháp 雲Vân 佛Phật
♪ Quy mạng Tùy Nhất Thiết Ý Pháp Vân Phật
南nam 無mô 大Đại 毘Tỳ 留Lưu 荼Đồ 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Tị-lưu-đồ Phật
南nam 無mô 滿Mãn 足Túc 精Tinh 進Tấn 實Thật 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Mãn Túc Tinh Tấn Thật Tuệ Phật
南nam 無mô 勝Thắng 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Quang Minh Phật
南nam 無mô 不Bất 動Động 法Pháp 智Trí 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Động Pháp Trí Quang Phật
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 雲Vân 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Đàn Hương Vân Vương Phật
南nam 無mô 不Bất 染Nhiễm 波Ba 頭Đầu 摩Ma 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Nhiễm Hồng Liên Thanh Phật
南nam 無mô 法Pháp 增Tăng 上Thượng 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tăng Thượng Thanh Phật
南nam 無mô 撰Tuyển 擇Trạch 法Pháp 無Vô 礙Ngại 華Hoa 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Tuyển Trạch Pháp Vô Ngại Hoa Xưng Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 劫Kiếp 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Kiếp Phật
南nam 無mô 佛Phật 眼Nhãn 無Vô 垢Cấu 精Tinh 進Tấn 增Tăng 上Thượng 輪Luân 佛Phật
♪ Quy mạng Phật Nhãn Vô Cấu Tinh Tấn Tăng Thượng Luân Phật
南nam 無mô 智Trí 自Tự 在Tại 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Tự Tại Xưng Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 疑Nghi 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Nghi Phật
南nam 無mô 廣Quảng 威Uy 德Đức 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Quảng Uy Đức Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 智Trí 奮Phấn 迅Tấn 無Vô 礙Ngại 心Tâm 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Trí Phấn Tấn Vô Ngại Tâm Phật
南nam 無mô 欲Dục 法Pháp 道Đạo 善Thiện 住Trụ 佛Phật
♪ Quy mạng Dục Pháp Đạo Thiện Trụ Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 生Sanh 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Sanh Trí Phật
南nam 無mô 降Hàng 伏Phục 魔Ma 力Lực 堅Kiên 固Cố 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Hàng Phục Ma Lực Kiên Cố Ý Phật
南nam 無mô 精Tinh 進Tấn 自Tự 在Tại 寶Bảo 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tấn Tự Tại Bảo Vương Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Tạng Phật
南nam 無mô 見Kiến 利Lợi 益Ích 一Nhất 切Thiết 歡Hoan 喜Hỷ 佛Phật
♪ Quy mạng Kiến Lợi Ích Nhất Thiết Hoan Hỷ Phật
南nam 無mô 種Chủng 種Chủng 日Nhật 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Chủng Chủng Nhật Tạng Phật
南nam 無mô 大Đại 步Bộ 日Nhật 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Bộ Nhật Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 法Pháp 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Pháp Vương Phật
南nam 無mô 聲Thanh 分Phân 妙Diệu 寶Bảo 吼Hống 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Phân Diệu Bảo Hống Phật
南nam 無mô 不Bất 退Thoái 精Tinh 進Tấn 示Thị 現Hiện 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Thoái Tinh Tấn Thị Hiện Phật
南nam 無mô 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật 國Quốc 土Độ 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trang Nghiêm Phật Quốc Độ Vương Phật
南nam 無mô 智Trí 根Căn 本Bổn 華Hoa 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Căn Bổn Hoa Phật
南nam 無mô 不Bất 稱Xưng 涅Niết 槃Bàn 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Xưng Tịch Diệt Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 龍Long 摩Ma 尼Ni 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Long Bảo Tạng Phật
南nam 無mô 樂Nhạo 法Pháp 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Nhạo Pháp Tự Tại Phật
南nam 無mô 得Đắc 法Pháp 相Tướng 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Pháp Tướng Tự Tại Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 寶Bảo 功Công 德Đức 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Bảo Công Đức Tạng Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 華Hoa 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Hoa Sơn Phật
南nam 無mô 大Đại 法Pháp 王Vương 拘Câu 蘇Tô 摩Ma 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Pháp Vương Hoa Thắng Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 盡Tận 不Bất 盡Tận 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Tận Bất Tận Tạng Phật
南nam 無mô 華Hoa 彌Di 留Lưu 善Thiện 佛Phật
♪ Quy mạng Hoa Cao Thiện Phật
南nam 無mô 虛Hư 空Không 智Trí 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Hư Không Trí Sơn Phật
南nam 無mô 智Trí 力Lực 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Lực Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 礙Ngại 聲Thanh 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Ngại Thanh Trí Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 佛Phật 聲Thanh 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Phật Thanh Tạng Phật
南nam 無mô 智Trí 王Vương 不Bất 盡Tận 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Vương Bất Tận Xưng Phật
南nam 無mô 心Tâm 慧Tuệ 奮Phấn 迅Tấn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Tâm Tuệ Phấn Tấn Vương Phật
南nam 無mô 自Tự 性Tánh 清Thanh 淨Tịnh 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tánh Thanh Tịnh Trí Phật
南nam 無mô 智Trí 自Tự 在Tại 法Pháp 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Tự Tại Pháp Vương Phật
南nam 無mô 正Chánh 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Chánh Kiến Phật
南nam 無mô 語Ngữ 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Ngữ Kiến Phật
南nam 無mô 滿Mãn 足Túc 法Pháp 香Hương 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Mãn Túc Pháp Hương Kiến Phật
南nam 無mô 因Nhân 陀Đà 羅La 山Sơn 無Vô 礙Ngại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Chủ Sơn Vô Ngại Vương Phật
南nam 無mô 龍Long 月Nguyệt 佛Phật
♪ Quy mạng Long Nguyệt Phật
南nam 無mô 寶Bảo 自Tự 在Tại 娑Sa 羅La 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Tự Tại Kiên Cố Vương Phật
南nam 無mô 見Kiến 一Nhất 切Thiết 眾Chúng 生Sanh 佛Phật
♪ Quy mạng Kiến Nhất Thiết Chúng Sanh Phật
南nam 無mô 水Thủy 住Trụ 持Trì 光Quang 明Minh 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thủy Trụ Trì Quang Minh Vương Phật
南nam 無mô 覺Giác 一Nhất 切Thiết 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Giác Nhất Thiết Pháp Phật
南nam 無mô 智Trí 寶Bảo 法Pháp 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Bảo Pháp Thắng Phật
南nam 無mô 精Tinh 進Tấn 自Tự 在Tại 意Ý 法Pháp 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tấn Tự Tại Ý Pháp Tạng Phật
南nam 無mô 精Tinh 進Tấn 自Tự 在Tại 意Ý 法Pháp 藏Tạng 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tấn Tự Tại Ý Pháp Tạng Quang Minh Phật
南nam 無mô 寶Bảo 法Pháp 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Pháp Thắng Phật
南nam 無mô 無Vô 礙Ngại 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Ngại Sơn Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 鬚Tu 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Tu Phật
南nam 無mô 放Phóng 光Quang 明Minh 照Chiếu 佛Phật
♪ Quy mạng Phóng Quang Minh Chiếu Phật
南nam 無mô 彌Di 留Lưu 力Lực 自Tự 在Tại 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Cao Lực Tự Tại Tạng Phật
南nam 無mô 炎Diễm 自Tự 在Tại 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Diễm Tự Tại Tạng Phật
南nam 無mô 聲Thanh 分Phần 妙Diệu 覺Giác 吼Hống 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Phần Diệu Giác Hống Thanh Phật
南nam 無mô 精Tinh 進Tấn 自Tự 在Tại 彌Di 留Lưu 寂Tịch 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tấn Tự Tại Cao Tịch Tự Tại Phật
已dĩ 上thượng 七thất 千thiên 佛Phật
[▲ Trên đây là 7.000 danh hiệu]
南nam 無mô 堅Kiên 無Vô 畏Úy 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Vô Úy Công Đức Phật
南nam 無mô 堅Kiên 勇Dũng 猛Mãnh 寶Bảo 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Dũng Mãnh Bảo Phật
南nam 無mô 堅Kiên 猛Mãnh 寂Tịch 靜Tĩnh 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Mãnh Tịch Tĩnh Vương Phật
南nam 無mô 降Hàng 伏Phục 闇Ám 彌Di 留Lưu 山Sơn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Hàng Phục Ám Cao Sơn Vương Phật
南nam 無mô 勝Thắng 丈Trượng 夫Phu 芬Phân 陀Đà 梨Lê 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Trượng Phu Bạch Liên Phật
南nam 無mô 聖Thánh 聲Thanh 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Thánh Thanh Tạng Phật
南nam 無mô 普Phổ 賢Hiền 芬Phân 陀Đà 利Lợi 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Hiền Bạch Liên Phật
南nam 無mô 法Pháp 平Bình 等Đẳng 法Pháp 身Thân 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Bình Đẳng Pháp Thân Phật
南nam 無mô 難Nan 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Nan Thắng Phật
南nam 無mô 難Nan 可Khả 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Nan Khả Ý Phật
南nam 無mô 不Bất 動Động 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Động Phật
南nam 無mô 妙Diệu 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Thanh Phật
南nam 無mô 勝Thắng 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Thanh Phật
南nam 無mô 娑Sa 羅La 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Cố Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 寶Bảo 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Thắng Phật
南nam 無mô 愛Ái 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Ái Kiến Phật
南nam 無mô 然Nhiên 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhiên Đăng Phật
南nam 無mô 須Tu 彌Di 劫Kiếp 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Cao Kiếp Phật
南nam 無mô 月Nguyệt 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Nguyệt Quang Phật
南nam 無mô 日Nhật 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Nhật Quang Phật
南nam 無mô 法Pháp 界Giới 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Giới Phật
南nam 無mô 藥Dược 樹Thụ 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Dược Thụ Vương Phật
南nam 無mô 星Tinh 宿Tú 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tú Phật
南nam 無mô 覺Giác 上Thượng 佛Phật
♪ Quy mạng Giác Thượng Phật
南nam 無mô 授Thọ 記Ký 佛Phật
♪ Quy mạng Thọ Ký Phật
南nam 無mô 愛Ái 作Tác 佛Phật
♪ Quy mạng Ái Tác Phật
南nam 無mô 無Vô 畏Úy 作Tác 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Úy Tác Phật
南nam 無mô 華Hoa 寶Bảo 栴Chiên 檀Đàn 佛Phật
♪ Quy mạng Hoa Bảo Đàn Hương Phật
南nam 無mô 龍Long 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Long Công Đức Phật
南nam 無mô 盧Lô 舍Xá 那Na 佛Phật
♪ Quy mạng Biến Chiếu Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Phật
南nam 無mô 無Vô 煩Phiền 惱Não 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Phiền Não Phật
南nam 無mô 善Thiện 來Lai 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Lai Phật
南nam 無mô 金Kim 色Sắc 色Sắc 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Sắc Sắc Phật
南nam 無mô 無Vô 根Căn 本Bổn 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Căn Bổn Phật
南nam 無mô 須Tu 彌Di 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Cao Đăng Phật
南nam 無mô 可Khả 樂Lạc 見Kiến 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Khả Lạc Kiến Quang Phật
南nam 無mô 能Năng 作Tác 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Năng Tác Quang Phật
南nam 無mô 無Vô 一Nhất 切Thiết 濁Trược 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Nhất Thiết Trược Phật
南nam 無mô 無Vô 染Nhiễm 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Nhiễm Phật
南nam 無mô 善Thiện 淨Tịnh 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịnh Phật
南nam 無mô 解Giải 脫Thoát 佛Phật
♪ Quy mạng Giải Thoát Phật
南nam 無mô 華Hoa 樹Thụ 佛Phật
♪ Quy mạng Hoa Thụ Phật
南nam 無mô 法Pháp 性Tánh 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tánh Phật
南nam 無mô 善Thiện 護Hộ 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Hộ Thanh Phật
南nam 無mô 得Đắc 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Ý Phật
南nam 無mô 斷Đoạn 愛Ái 佛Phật
♪ Quy mạng Đoạn Ái Phật
南nam 無mô 內Nội 外Ngoại 佛Phật
♪ Quy mạng Nội Ngoại Phật
南nam 無mô 破Phá 他Tha 軍Quân 佛Phật
♪ Quy mạng Phá Tha Quân Phật
南nam 無mô 成Thành 就Tựu 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Thành Tựu Tràng Phật
南nam 無mô 梵Phạm 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Thanh Phật
南nam 無mô 妙Diệu 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Thanh Phật
南nam 無mô 勝Thắng 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Thanh Phật
南nam 無mô 妙Diệu 德Đức 難Nan 思Tư 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Đức Nan Tư Phật
南nam 無mô 金Kim 剛Cang 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Cang Phật
南nam 無mô 大Đại 神Thần 通Thông 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Thần Thông Phật
南nam 無mô 無Vô 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Úy Phật
南nam 無mô 離Ly 一Nhất 切Thiết 煩Phiền 惱Não 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Nhất Thiết Phiền Não Phật
南nam 無mô 離Ly 怖Bố 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Bố Phật
南nam 無mô 離Ly 怯Khiếp 弱Nhược 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Khiếp Nhược Phật
南nam 無mô 不Bất 可Khả 動Động 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Khả Động Phật
南nam 無mô 樂Nhạo 解Giải 脫Thoát 佛Phật
♪ Quy mạng Nhạo Giải Thoát Phật
南nam 無mô 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Thành Tựu Phật
南nam 無mô 二Nhị 足Túc 尊Tôn 佛Phật
♪ Quy mạng Lưỡng Túc Tôn Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 種Chủng 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Chủng Trí Phật
南nam 無mô 相Tướng 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Tướng Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 不Bất 可Khả 量Lượng 言Ngôn 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Khả Lượng Ngôn Phật
南nam 無mô 不Bất 畏Úy 言Ngôn 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Úy Ngôn Phật
南nam 無mô 常Thường 相Tương 應Ứng 言Ngôn 佛Phật
♪ Quy mạng Thường Tương Ứng Ngôn Phật
南nam 無mô 梵Phạm 眾Chúng 相Tương 應Ứng 佛Phật
♪ Quy mạng Phạm Chúng Tương Ứng Phật
南nam 無mô 三Tam 十Thập 三Tam 天Thiên 眾Chúng 相Tương 應Ứng 佛Phật
♪ Quy mạng Tam Thập Tam Thiên Chúng Tương Ứng Phật
南nam 無mô 字Tự 金Kim 色Sắc 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Kim Sắc Phật
南nam 無mô 常Thường 喜Hỷ 樂Lạc 佛Phật
♪ Quy mạng Thường Hỷ Lạc Phật
南nam 無mô 捨Xả 結Kết 佛Phật
♪ Quy mạng Xả Kết Phật
南nam 無mô 娑Sa 羅La 華Hoa 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Cố Hoa Phật
南nam 無mô 金Kim 華Hoa 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Hoa Phật
南nam 無mô 拘Câu 牟Mâu 頭Đầu 相Tướng 佛Phật
♪ Quy mạng Hoàng Liên Tướng Phật
南nam 無mô 頂Đảnh 相Tướng 佛Phật
♪ Quy mạng Đảnh Tướng Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 通Thông 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thông Trí Phật
南nam 無mô 不Bất 可Khả 相Tướng 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Khả Tướng Phật
南nam 無mô 得Đắc 一Nhất 切Thiết 法Pháp 彼Bỉ 岸Ngạn 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Nhất Thiết Pháp Bỉ Ngạn Phật
南nam 無mô 善Thiện 住Trụ 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Trụ Phật
南nam 無mô 莊Trang 嚴Nghiêm 相Tướng 佛Phật
♪ Quy mạng Trang Nghiêm Tướng Phật
南nam 無mô 妙Diệu 寂Tịch 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Tịch Phật
南nam 無mô 捨Xả 浮Phù 羅La 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Xả-phù-la Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 樂Nhạo 日Nhật 佛Phật
♪ Quy mạng Nhạo Nhật Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 眾Chúng 生Sanh 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Chúng Sanh Phật
南nam 無mô 常Thường 香Hương 佛Phật
♪ Quy mạng Thường Hương Phật
南nam 無mô 畢Tất 竟Cánh 大Đại 悲Bi 佛Phật
♪ Quy mạng Tất Cánh Đại Bi Phật
南nam 無mô 成Thành 就Tựu 堅Kiên 佛Phật
♪ Quy mạng Thành Tựu Kiên Phật
南nam 無mô 常Thường 微Vi 笑Tiếu 佛Phật
♪ Quy mạng Thường Vi Tiếu Phật
南nam 無mô 離Ly 濁Trược 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Trược Phật
南nam 無mô 百Bách 相Tướng 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Bách Tướng Công Đức Phật
南nam 無mô 隨Tùy 順Thuận 佛Phật
♪ Quy mạng Tùy Thuận Phật
南nam 無mô 勝Thắng 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Tạng Phật
南nam 無mô 般Bát 若Nhã 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Tuệ Tràng Phật
南nam 無mô 寶Bảo 般Bát 若Nhã 畢Tất 竟Cánh 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Diệu Tuệ Tất Cánh Phật
南nam 無mô 滿Mãn 足Túc 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Mãn Túc Ý Phật
南nam 無mô 觀Quán 世Thế 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Quán Thế Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 大Đại 炎Diễm 聚Tụ 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Diễm Tụ Phật
已dĩ 上thượng 七thất 千thiên 一nhất 百bách 佛Phật
[▲ Trên đây là 7.100 danh hiệu]
南nam 無mô 勝Thắng 功Công 德Đức 威Uy 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Công Đức Uy Đức Phật
南nam 無mô 梵Phạm 勝Thắng 天Thiên 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Thắng Thiên Phật
南nam 無mô 內Nội 寶Bảo 佛Phật
♪ Quy mạng Nội Bảo Phật
南nam 無mô 三Tam 菩Bồ 提Đề 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Chánh Giác Tràng Phật
南nam 無mô 勝Thắng 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Đăng Phật
南nam 無mô 善Thiện 擇Trạch 願Nguyện 起Khởi 勝Thắng 娑Sa 羅La 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Trạch Nguyện Khởi Thắng Kiên Cố Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Quang Minh Phật
南nam 無mô 照Chiếu 闇Ám 佛Phật
♪ Quy mạng Chiếu Ám Phật
南nam 無mô 無Vô 畏Úy 觀Quán 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Úy Quán Phật
南nam 無mô 樂Nhạo 說Thuyết 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Nhạo Thuyết Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 月Nguyệt 雞Kê 兜Đâu 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Nguyệt Tràng Xưng Phật
南nam 無mô 寶Bảo 上Thượng 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Thượng Phật
南nam 無mô 華Hoa 莊Trang 嚴Nghiêm 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Hoa Trang Nghiêm Quang Minh Phật
南nam 無mô 火Hỏa 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Hỏa Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 無Vô 畏Úy 智Trí 觀Quán 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Úy Trí Quán Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 奮Phấn 迅Tấn 齊Tề 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Phấn Tấn Tề Phật
南nam 無mô 遠Viễn 離Ly 一Nhất 切Thiết 驚Kinh 怖Bố 毛Mao 竪Thụ 等Đẳng 稱Xưng 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Viễn Ly Nhất Thiết Kinh Bố Mao Thụ Đẳng Xưng Quang Phật
南nam 無mô 伽Già 那Na 伽Già 王Vương 光Quang 明Minh 威Uy 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Vương Quang Minh Uy Đức Phật
南nam 無mô 觀Quán 世Thế 音Âm 佛Phật
♪ Quy mạng Quán Thế Âm Phật
南nam 無mô 尼Ni 彌Di 佛Phật
♪ Quy mạng Luân Phật
南nam 無mô 寶Bảo 火Hỏa 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Hỏa Phật
南nam 無mô 寶Bảo 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Sơn Phật
南nam 無mô 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tại Phật
南nam 無mô 寶Bảo 精Tinh 進Tấn 日Nhật 月Nguyệt 光Quang 明Minh 莊Trang 嚴Nghiêm 威Uy 德Đức 黠Hiệt 聲Thanh 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Tinh Tấn Nhật Nguyệt Quang Minh Trang Nghiêm Uy Đức Hiệt Thanh Vương Phật
南nam 無mô 初Sơ 發Phát 心Tâm 念Niệm 觀Quán 一Nhất 切Thiết 疑Nghi 即Tức 斷Đoạn 煩Phiền 惱Não 佛Phật
♪ Quy mạng Sơ Phát Tâm Niệm Quán Nhất Thiết Nghi Tức Đoạn Phiền Não Phật
南nam 無mô 斷Đoạn 闇Ám 三Tam 昧Muội 勝Thắng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Đoạn Ám Đẳng Trì Thắng Vương Phật
南nam 無mô 寶Bảo 炎Diễm 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Diễm Phật
南nam 無mô 大Đại 聚Tụ 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Tụ Phật
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 香Hương 佛Phật
♪ Quy mạng Đàn Hương Phật
南nam 無mô 虛Hư 空Không 平Bình 等Đẳng 佛Phật
♪ Quy mạng Hư Không Bình Đẳng Phật
南nam 無mô 禮Lễ 拜Bái 增Tăng 上Thượng 佛Phật
♪ Quy mạng Lễ Bái Tăng Thượng Phật
南nam 無mô 不Bất 動Động 作Tác 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Động Tác Phật
南nam 無mô 歡Hoan 喜Hỷ 佛Phật
♪ Quy mạng Hoan Hỷ Phật
南nam 無mô 離Ly 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Úy Phật
南nam 無mô 善Thiện 清Thanh 淨Tịnh 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Thanh Tịnh Thắng Phật
南nam 無mô 光Quang 明Minh 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Quang Minh Vương Phật
南nam 無mô 不Bất 可Khả 降Hàng 伏Phục 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Khả Hàng Phục Tràng Phật
南nam 無mô 勝Thắng 一Nhất 切Thiết 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Nhất Thiết Phật
南nam 無mô 聞Văn 聲Thanh 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Văn Thanh Thắng Phật
南nam 無mô 善Thiện 臂Tý 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tý Phật
南nam 無mô 寶Bảo 高Cao 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Cao Phật
南nam 無mô 善Thiện 解Giải 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Giải Phật
南nam 無mô 月Nguyệt 高Cao 佛Phật
♪ Quy mạng Nguyệt Cao Phật
南nam 無mô 善Thiện 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Kiến Phật
南nam 無mô 照Chiếu 賢Hiền 首Thủ 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Chiếu Hiền Thủ Thắng Phật
南nam 無mô 得Đắc 聖Thánh 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Thánh Phật
南nam 無mô 成Thành 就Tựu 一Nhất 切Thiết 事Sự 佛Phật
♪ Quy mạng Thành Tựu Nhất Thiết Sự Phật
南nam 無mô 山Sơn 峯Phong 佛Phật
♪ Quy mạng Sơn Phong Phật
南nam 無mô 普Phổ 寶Bảo 蓋Cái 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Bảo Cái Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 廣Quảng 光Quang 明Minh 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Quảng Quang Minh Vương Phật
南nam 無mô 寶Bảo 蓋Cái 喜Hỷ 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Cái Hỷ Phật
南nam 無mô 照Chiếu 賢Hiền 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Chiếu Hiền Thắng Phật
南nam 無mô 樂Nhạo 日Nhật 佛Phật
♪ Quy mạng Nhạo Nhật Phật
南nam 無mô 普Phổ 賢Hiền 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Hiền Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 一Nhất 切Thiết 願Nguyện 威Uy 德Đức 勝Thắng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Nhất Thiết Nguyện Uy Đức Thắng Vương Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 王Vương 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Vương Quang Minh Phật
南nam 無mô 普Phổ 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Quang Minh Phật
南nam 無mô 普Phổ 香Hương 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Hương Phật
南nam 無mô 善Thiện 清Thanh 淨Tịnh 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Thanh Tịnh Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 舉cử 要yếu 言ngôn 之chi 。 現hiện 在tại 諸chư 佛Phật 說thuyết 不bất 可khả 盡tận 。
Này Thu Lộ Tử! Nói tóm lại, thật không thể nào nói hết số lượng của chư Phật hiện tại.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 譬thí 如như 東đông 方phương 恒Hằng 河Hà 沙sa 世thế 界giới 。 南nam 方phương 恒Hằng 河Hà 沙sa 世thế 界giới 。 西tây 方phương 恒Hằng 河Hà 沙sa 世thế 界giới 。 北bắc 方phương 恒Hằng 河Hà 沙sa 世thế 界giới 。 上thượng 下hạ 四tứ 維duy 恒Hằng 河Hà 沙sa 世thế 界giới 。 彼bỉ 一nhất 切thiết 世thế 界giới 。 下hạ 至chí 水thủy 際tế 。 上thượng 至chí 有Hữu 頂Đảnh 。 滿mãn 中trung 微vi 塵trần 。
Này Thu Lộ Tử! Ví như ở phương đông có Hằng Hà sa thế giới, ở phương nam có Hằng Hà sa thế giới, ở phương tây có Hằng Hà sa thế giới, ở phương bắc có Hằng Hà sa thế giới, ở phương trên, dưới, và bốn góc có Hằng Hà sa thế giới. Tất cả thế giới kia, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh, trong ấy có đầy khắp số vi trần.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 於ư 汝nhữ 意ý 云vân 何hà 。 彼bỉ 如như 是thị 微vi 塵trần 。 可khả 知tri 數số 不phủ 。
Này Thu Lộ Tử! Ý ông nghĩ sao? Ông có thể nào biết được số lượng của tất cả vi trần kia chăng?"
舍Xá 利Lợi 弗Phất 言ngôn 。
Ngài Thu Lộ Tử thưa rằng:
不phủ 也dã 。 世Thế 尊Tôn 。
"Dạ không, thưa Thế Tôn!"
佛Phật 告cáo 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
如như 是thị 同đồng 名danh 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 現hiện 在tại 世thế 者giả 。 我ngã 現hiện 前tiền 見kiến 。 彼bỉ 諸chư 佛Phật 母mẫu 。 同đồng 名danh 摩Ma 訶Ha 摩Ma 耶Da 。 父phụ 同đồng 名danh 輸Du 頭Đầu 檀Đàn 王Vương 。 城thành 同đồng 名danh 迦Ca 毘Tỳ 羅La 。 彼bỉ 諸chư 佛Phật 第đệ 一nhất 聲Thanh 聞Văn 弟đệ 子tử 。 同đồng 名danh 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 目Mục 犍Kiền 連Liên 。 侍thị 者giả 弟đệ 子tử 同đồng 名danh 阿A 難Nan 陀Đà 。 何hà 況huống 種chủng 種chủng 異dị 名danh 母mẫu 。 異dị 名danh 父phụ 。 異dị 名danh 城thành 。 異dị 名danh 弟đệ 子tử 。 異dị 名danh 侍thị 者giả 。
"Ta thấy chư Phật hiện tại như thế với đồng danh hiệu là Năng Tịch, như đang thấy ở trước mắt. Mẹ của chư Phật kia đồng danh hiệu là Đại Huyễn, cha đồng danh hiệu là Tịnh Phạn, và thành quách đồng danh hiệu là Hoàng Sắc. Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của chư Phật kia đồng danh hiệu là Thu Lộ Tử và Đại Thải Thục Thị. Còn vị đệ tử làm thị giả đồng danh hiệu là Khánh Hỷ. Hà huống là đủ mọi tên khác của mẹ, tên khác của cha, tên khác của thành quách, tên khác của đệ nhất Thanh Văn đệ tử, và tên khác của vị đệ tử làm thị giả.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 彼bỉ 若nhược 干can 世thế 界giới 。 彼bỉ 人nhân 於ư 何hà 等đẳng 世thế 界giới 著trước 微vi 塵trần 。 何hà 等đẳng 世thế 界giới 。 不bất 著trước 微vi 塵trần 。 彼bỉ 諸chư 世thế 界giới 。 若nhược 著trước 微vi 塵trần 。 及cập 不bất 著trước 者giả 。 下hạ 至chí 水thủy 際tế 。 上thượng 至chí 有Hữu 頂Đảnh 。
Này Thu Lộ Tử! Có không biết bao nhiêu thế giới kia như vậy. Giả sử có người bỏ xuống hạt vi trần ở trong những thế giới kia, hoặc không bỏ xuống hạt vi trần ở trong những thế giới kia. Các thế giới kia như thế, hoặc có vi trần bỏ xuống hay không có, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 有hữu 第đệ 二nhị 人nhân 。 取thủ 彼bỉ 微vi 塵trần 。 過quá 若nhược 干can 微vi 塵trần 數số 。 爾nhĩ 所sở 佛Phật 國quốc 土độ 。 阿a 僧tăng 祇kỳ 億ức 百bách 千thiên 萬vạn 那na 由do 他tha 世thế 界giới 。 過quá 爾nhĩ 所sở 世thế 界giới 為vi 一nhất 步bộ 。
Này Thu Lộ Tử! Lại có người thứ nhì lấy hết số vi trần kia và đi qua vài vi trần số Phật quốc độ vô số ức tỷ nayuta [na du ta] thế giới, rồi hãy tính những thế giới đã đi qua làm thành một bước.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 彼bỉ 人nhân 復phục 過quá 。 若nhược 干can 微vi 塵trần 世thế 界giới 為vi 一nhất 步bộ 。 彼bỉ 人nhân 如như 是thị 。 過quá 百bách 千thiên 萬vạn 億ức 那na 由do 他tha 阿a 僧tăng 祇kỳ 劫kiếp 行hành 。 乃nãi 下hạ 一nhất 塵trần 。 如như 是thị 盡tận 諸chư 微vi 塵trần 。
Này Thu Lộ Tử! Người kia lại tiếp tục đi qua vài vi trần số thế giới làm thành một bước đó. Người ấy cứ đi suốt tỷ ức nayuta vô số kiếp như thế, rồi mới bỏ xuống một hạt vi trần. Và như vậy cho đến khi hết sạch số vi trần.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 如như 是thị 若nhược 干can 世thế 界giới 。 若nhược 著trước 微vi 塵trần 。 及cập 不bất 著trước 者giả 。 滿mãn 中trung 微vi 塵trần 。 復phục 更cánh 著trước 十thập 方phương 世thế 界giới 。
Này Thu Lộ Tử! Các thế giới kia như thế, hoặc có vi trần bỏ xuống hay không có, trong ấy có đầy khắp số vi trần. Người đó lại mang chúng bỏ xuống ở các thế giới khắp mười phương.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 是thị 世thế 界giới 。 若nhược 著trước 微vi 塵trần 。 及cập 不bất 著trước 者giả 。 彼bỉ 諸chư 世thế 界giới 。 下hạ 至chí 水thủy 際tế 。 上thượng 至chí 有Hữu 頂Đảnh 。 滿mãn 中trung 微vi 塵trần 。
Này Thu Lộ Tử! Người đó lại đi qua các thế giới này, hoặc có vi trần bỏ xuống hay không có. Các thế giới kia như thế, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh, trong ấy có đầy khắp số vi trần.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 有hữu 第đệ 三tam 人nhân 。 取thủ 彼bỉ 爾nhĩ 所sở 微vi 塵trần 。 過quá 彼bỉ 爾nhĩ 所sở 微vi 塵trần 數số 世thế 界giới 為vi 一nhất 步bộ 。 彼bỉ 若nhược 干can 百bách 千thiên 萬vạn 億ức 那na 由do 他tha 阿a 僧tăng 祇kỳ 劫kiếp 行hành 。 乃nãi 下hạ 一nhất 塵trần 。 如như 是thị 盡tận 諸chư 微vi 塵trần 。
Này Thu Lộ Tử! Lại có người thứ ba lấy hết số vi trần kia và đi qua vi trần số thế giới, rồi hãy tính những thế giới đã đi qua làm thành một bước. Người ấy cứ đi suốt vài tỷ ức nayuta vô số kiếp như thế, rồi mới bỏ xuống một hạt vi trần. Và như vậy cho đến khi hết sạch số vi trần.
復phục 有hữu 第đệ 四tứ 人nhân 。 取thủ 彼bỉ 若nhược 干can 微vi 塵trần 數số 世thế 界giới 。 若nhược 著trước 微vi 塵trần 。 及cập 不bất 著trước 者giả 。 下hạ 至chí 水thủy 際tế 。 上thượng 至chí 有Hữu 頂Đảnh 。 滿mãn 中trung 微vi 塵trần 。
Lại có người thứ tư lấy hết số vi trần kia, hoặc có thế giới có vi trần bỏ xuống hay không có, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh, trong ấy có đầy khắp số vi trần.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 於ư 意ý 云vân 何hà 。 彼bỉ 微vi 塵trần 。 可khả 知tri 數số 不phủ 。
Này Thu Lộ Tử! Ý ông nghĩ sao? Ông có thể nào biết được số lượng của tất cả vi trần kia chăng?"
舍Xá 利Lợi 弗Phất 言ngôn 。
Ngài Thu Lộ Tử thưa rằng:
不phủ 也dã 。 世Thế 尊Tôn 。
"Dạ không, thưa Thế Tôn!"
佛Phật 告cáo 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
彼bỉ 若nhược 干can 微vi 塵trần 。 可khả 知tri 其kỳ 數số 。 然nhiên 彼bỉ 同đồng 名danh 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 母mẫu 同đồng 名danh 摩Ma 訶Ha 摩Ma 耶Da 。 父phụ 同đồng 名danh 輸Du 頭Đầu 檀Đàn 。 城thành 同đồng 名danh 迦Ca 毘Tỳ 羅La 。 第đệ 一nhất 弟đệ 子tử 同đồng 名danh 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 目Mục 犍Kiền 連Liên 。 侍thị 者giả 弟đệ 子tử 同đồng 名danh 阿A 難Nan 陀Đà 。 彼bỉ 佛Phật 不bất 可khả 知tri 數số 。
"Số vi trần kia còn có thể biết được, nhưng chư Phật đó với đồng danh hiệu là Năng Tịch, đồng danh hiệu của mẹ là Đại Huyễn, đồng danh hiệu của cha là Tịnh Phạn, đồng danh hiệu của thành quách là Hoàng Sắc, đồng danh hiệu của đệ nhất Thanh Văn đệ tử là Thu Lộ Tử và Đại Thải Thục Thị, cùng đồng danh hiệu của vị đệ tử làm thị giả là Khánh Hỷ, thì không thể nào biết được số ấy.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 如như 是thị 第đệ 五ngũ 人nhân 。 第đệ 六lục 。 第đệ 七thất 。 第đệ 八bát 。 第đệ 九cửu 。 第đệ 十thập 人nhân 。
Này Thu Lộ Tử! Người thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, thứ tám, thứ chín, và thứ mười cũng lại như vậy.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 有hữu 第đệ 十thập 一nhất 人nhân 。 是thị 人nhân 彼bỉ 若nhược 干can 微vi 塵trần 中trung 。 取thủ 一nhất 微vi 塵trần 。 破phá 為vi 十thập 方phương 。 若nhược 干can 世thế 界giới 。 微vi 塵trần 數số 分phần 。 如như 是thị 餘dư 微vi 塵trần 。 亦diệc 悉tất 破phá 為vi 。 若nhược 干can 世thế 界giới 。 微vi 塵trần 數số 分phần 。
Này Thu Lộ Tử! Lại có người thứ mười một, người đó lấy một hạt vi trần trong những vi trần kia, rồi phá làm vài thế giới vi trần số phần. Như vậy, các vi trần khác cũng đều phá làm vài thế giới vi trần số phần.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 於ư 意ý 云vân 何hà 。 彼bỉ 微vi 塵trần 分phần 。 可khả 知tri 數số 不phủ 。
Này Thu Lộ Tử! Ý ông nghĩ sao? Ông có thể nào biết được số lượng của tất cả vi trần kia chăng?"
舍Xá 利Lợi 弗Phất 言ngôn 。
Ngài Thu Lộ Tử thưa rằng:
不phủ 也dã 。 世Thế 尊Tôn 。
"Dạ không, thưa Thế Tôn!"
佛Phật 告cáo 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
復phục 有hữu 人nhân 。 彼bỉ 若nhược 干can 微vi 塵trần 分phần 佛Phật 國quốc 土độ 。 為vi 過quá 一nhất 步bộ 。 如như 是thị 速tốc 疾tật 神thần 通thông 。 行hành 東đông 方phương 世thế 界giới 無vô 量lượng 無vô 邊biên 劫kiếp 。 下hạ 一nhất 微vi 塵trần 。 東đông 方phương 盡tận 如như 是thị 微vi 塵trần 。 若nhược 著trước 微vi 塵trần 。 及cập 不bất 著trước 者giả 。 下hạ 至chí 水thủy 際tế 。 上thượng 至chí 有Hữu 頂Đảnh 。 滿mãn 中trung 微vi 塵trần 。 如như 是thị 南nam 方phương 。 乃nãi 至chí 十thập 方phương 。 下hạ 至chí 水thủy 際tế 。 上thượng 至chí 有Hữu 頂Đảnh 。 滿mãn 中trung 微vi 塵trần 。
"Lại có người dùng vài vi trần số phần của Phật quốc độ kia làm một bước. Như vậy với thần thông cực nhanh, người ấy cứ đi qua các thế giới phương đông suốt vô lượng vô biên kiếp, rồi mới bỏ xuống một hạt vi trần. Và như vậy cho đến khi hết sạch số vi trần ở phương đông. Các thế giới kia như thế, hoặc có vi trần bỏ xuống hay không có, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh, trong ấy có đầy khắp số vi trần. Phương nam cũng vậy và cho đến mười phương, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh, trong ấy có đầy khắp số vi trần.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 於ư 意ý 云vân 何hà 。 彼bỉ 微vi 塵trần 。 可khả 知tri 數số 不phủ 。
Này Thu Lộ Tử! Ý ông nghĩ sao? Ông có thể nào biết được số lượng của tất cả vi trần kia chăng?"
舍Xá 利Lợi 弗Phất 言ngôn 。
Ngài Thu Lộ Tử thưa rằng:
不phủ 也dã 。 世Thế 尊Tôn 。
"Dạ không, thưa Thế Tôn!"
佛Phật 告cáo 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
彼bỉ 若nhược 干can 微vi 塵trần 分phần 。 可khả 知tri 其kỳ 數số 。 然nhiên 現hiện 今kim 在tại 世thế 同đồng 名danh 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 母mẫu 同đồng 名danh 摩Ma 訶Ha 摩Ma 耶Da 。 父phụ 同đồng 名danh 輸Du 頭Đầu 檀Đàn 王Vương 。 城thành 同đồng 名danh 迦Ca 毘Tỳ 羅La 。 第đệ 一nhất 弟đệ 子tử 同đồng 名danh 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 目Mục 犍Kiền 連Liên 。 侍thị 者giả 弟đệ 子tử 同đồng 名danh 阿A 難Nan 陀Đà 。 不bất 可khả 數sổ 知tri 。 何hà 況huống 種chủng 種chủng 異dị 名danh 佛Phật 。 異dị 名danh 母mẫu 。 異dị 名danh 父phụ 。 異dị 名danh 城thành 。 異dị 名danh 弟đệ 子tử 。 異dị 名danh 侍thị 者giả 。
"Số vi trần kia còn có thể biết được, nhưng hiện nay chư Phật đó đang trụ thế với đồng danh hiệu là Năng Tịch, đồng danh hiệu của mẹ là Đại Huyễn, đồng danh hiệu của cha là Tịnh Phạn, đồng danh hiệu của thành quách là Hoàng Sắc, đồng danh hiệu của đệ nhất Thanh Văn đệ tử là Thu Lộ Tử và Đại Thải Thục Thị, cùng đồng danh hiệu của vị đệ tử làm thị giả là Khánh Hỷ, thì chẳng thể nào biết được. Hà huống là đủ mọi tên khác của Phật, tên khác của mẹ, tên khác của cha, tên khác của thành quách, tên khác của đệ tử, và tên khác của thị giả.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 若nhược 干can 微vi 塵trần 數số 劫kiếp 住trụ 世thế 。 說thuyết 一nhất 同đồng 名danh 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 不bất 可khả 窮cùng 盡tận 。
Này Thu Lộ Tử! Cho dù Ta trụ thế đến vài vi trần số kiếp để nói về chỉ một đồng danh hiệu là Năng Tịch, thì cũng chẳng thể cùng tận.
如như 是thị 同đồng 名danh 然Nhiên 燈Đăng 佛Phật 。 同đồng 名danh 提Đề 婆Bà 延Diên 佛Phật 。 同đồng 名danh 燈Đăng 光Quang 明Minh 佛Phật 。 同đồng 名danh 一Nhất 切Thiết 勝Thắng 佛Phật 。 同đồng 名danh 大Đại 稱Xưng 佛Phật 。 同đồng 名danh 波Ba 頭Đầu 摩Ma 勝Thắng 佛Phật 。 同đồng 名danh 毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 。 同đồng 名danh 尸Thi 棄Khí 佛Phật 。 同đồng 名danh 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 。 同đồng 名danh 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 。 同đồng 名danh 拘Câu 那Na 含Hàm 佛Phật 。 同đồng 名danh 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 。 如như 是thị 等đẳng 異dị 名danh 母mẫu 。 乃nãi 至chí 異dị 名danh 侍thị 者giả 。 現hiện 在tại 住trụ 世thế 。 我ngã 今kim 悉tất 知tri 。 汝nhữ 等đẳng 應ưng 當đương 。 一nhất 心tâm 敬kính 禮lễ 。
Cho đến đồng danh hiệu là Nhiên Đăng Phật, đồng danh hiệu là Duyên Thượng Sanh Phật, đồng danh hiệu là Đăng Quang Minh Phật, đồng danh hiệu là Nhất Thiết Thắng Phật, đồng danh hiệu là Đại Xưng Phật, đồng danh hiệu là Hồng Liên Thắng Phật, đồng danh hiệu là Thắng Quán Phật, đồng danh hiệu là Đảnh Kế Phật, đồng danh hiệu là Biến Thắng Phật, đồng danh hiệu là Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn Phật, đồng danh hiệu là Kim Tịch Phật, và đồng danh hiệu là Ẩm Quang Phật thì cũng lại như vậy. Hà huống là tên khác của mẹ và cho đến tên khác của thị giả. Chư Phật kia đang hiện trụ thế, Ta nay đều tất biết. Các ông hãy nên nhất tâm quy mạng."
爾nhĩ 時thời 佛Phật 告cáo 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Lúc bấy giờ Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 求cầu 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 者giả 。 當đương 先tiên 懺sám 悔hối 。 一nhất 切thiết 諸chư 罪tội 。
"Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào muốn cầu Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác thì trước tiên nên sám hối tất cả nghiệp tội.
若nhược 比Bỉ 丘Khâu 犯phạm 四tứ 重trọng 罪tội 。 比Bỉ 丘Khâu 尼Ni 犯phạm 八bát 重trọng 罪tội 。 式Thức 叉Xoa 摩Ma 那Na 。 沙Sa 彌Di 。 沙Sa 彌Di 尼Ni 。 犯phạm 出xuất 家gia 根căn 本bổn 罪tội 。 若nhược 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 。 犯phạm 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 重trọng 戒giới 。 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 犯phạm 優Ưu 婆Bà 夷Di 重trọng 戒giới 。 欲dục 懺sám 悔hối 者giả 。 當đương 淨tịnh 洗tẩy 浴dục 。 著trước 新tân 淨tịnh 衣y 。 不bất 食thực 葷huân 辛tân 。 當đương 在tại 靜tĩnh 處xứ 。 修tu 治trị 室thất 內nội 。 以dĩ 諸chư 幡phan 華hoa 。 莊trang 嚴nghiêm 道Đạo 場Tràng 。 香hương 泥nê 塗đồ 畫họa 。 懸huyền 四tứ 十thập 九cửu 枚mai 幡phan 。 莊trang 嚴nghiêm 佛Phật 座tòa 。 安an 置trí 佛Phật 像tượng 。 燒thiêu 種chủng 種chủng 香hương 。 栴chiên 檀đàn 。 沈trầm 水thủy 。 薰huân 陸lục 。 多đa 伽già 羅la 。 蘇tô 犍kiền 陀đà 。 種chủng 種chủng 末mạt 香hương 。 塗đồ 香hương 。 燒thiêu 如như 是thị 等đẳng 。 種chủng 種chủng 妙diệu 香hương 。 散tán 種chủng 種chủng 華hoa 。
Nếu có vị Bhikṣu [bíc su] nào phạm bốn trọng tội, Bhikṣuṇī [bíc su ni] nào phạm tám trọng tội, Học Pháp Nữ, Cần Sách Nam, và Cần Sách Nữ nào phạm giới căn bổn của người xuất gia, Thanh Tín Nam nào phạm trọng giới của Thanh Tín Nam, hay Thanh Tín Nữ nào phạm trọng giới của Thanh Tín Nữ và muốn sám hối, thì họ nên tắm rửa sạch sẽ, mặc y phục tinh sạch, và không ăn năm loại thực vật hăng nồng. Lại ở nơi yên tĩnh, trang hoàng tĩnh thất, dùng các cờ hiệu và hoa để trang nghiêm Đạo Tràng, lấy bùn thơm bôi vẽ, treo 49 cây cờ hiệu để trang nghiêm Phật tòa, và an trí tượng Phật. Lại dùng đủ mọi hương bột, hương xoa, và đốt lên đủ mọi nén hương, như là hương đàn, hương trầm thủy, hương huân lục, hương mộc, và hương diệu. Đốt đủ mọi nén hương vi diệu như vậy và cũng như rải muôn loại hoa.
興hưng 大đại 慈từ 悲bi 願nguyện 。 救cứu 苦khổ 眾chúng 生sanh 。 未vị 度độ 者giả 令linh 度độ 。 未vị 解giải 者giả 令linh 解giải 。 未vị 安an 者giả 令linh 安an 。 未vị 涅Niết 槃Bàn 者giả 。 令linh 得đắc 涅Niết 槃Bàn 。 晝trú 夜dạ 思tư 惟duy 。 如Như 來Lai 本bổn 行hành 苦khổ 行hành 。 於ư 無vô 量lượng 劫kiếp 。 受thọ 諸chư 苦khổ 惱não 。 不bất 生sanh 疲bì 厭yếm 。 為vì 求cầu 無vô 上thượng 菩Bồ 提Đề 故cố 。 於ư 一nhất 切thiết 眾chúng 生sanh 。 自tự 生sanh 下hạ 心tâm 。 如như 僮đồng 僕bộc 心tâm 。
Rồi khởi lòng đại từ bi mà nguyện cứu chúng sanh khổ não. Những ai chưa hóa độ thì sẽ hóa độ. Những ai chưa giải thoát thì sẽ khiến giải thoát. Những ai chưa an vui thì sẽ khiến an vui. Những ai chưa đắc tịch diệt thì sẽ khiến đắc tịch diệt. Ngày đêm hãy tư duy về bổn hành khổ hành của Như Lai. Trong vô lượng kiếp, ngài thọ các khổ não mà không hề sanh tâm chán ghét hay mệt mỏi. Vì cầu Đạo vô thượng, Như Lai đã tự sanh hạ tâm như tâm của đồng bộc mà đối với tất cả chúng sanh.
若nhược 比Bỉ 丘Khâu 懺sám 四tứ 重trọng 罪tội 。 如như 是thị 晝trú 夜dạ 。 四tứ 十thập 九cửu 日nhật 。 當đương 對đối 八bát 清thanh 淨tịnh 比Bỉ 丘Khâu 。 發phát 露lộ 所sở 犯phạm 罪tội 。 七thất 日nhật 一nhất 對đối 發phát 露lộ 。 至chí 心tâm 慇ân 重trọng 。 悔hối 昔tích 所sở 作tác 。 一nhất 心tâm 歸quy 命mạng 。 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 。 稱xưng 名danh 禮lễ 拜bái 。 隨tùy 力lực 隨tùy 分phân 。 如như 是thị 至chí 心tâm 。 滿mãn 四tứ 十thập 九cửu 日nhật 。 罪tội 必tất 除trừ 滅diệt 。 是thị 人nhân 得đắc 清thanh 淨tịnh 。
Nếu những vị Bhikṣu nào muốn sám hối bốn trọng tội, thì trong 49 ngày, bảy ngày một lần, hãy phát lộ sám hối của những tội đã phạm ở trước tám vị Bhikṣu thanh tịnh; ngày đêm họ phải chí tâm ân trọng mà ăn năn và hối tiếc về những việc đã làm. Lại nhất tâm quy mạng chư Phật ở mười phương và xưng niệm danh hiệu cùng lễ bái. Tùy theo khả năng và thời gian mà nên chí tâm như vậy. Khi 49 ngày hoàn mãn, tội tất sẽ diệt trừ và người ấy sẽ được thanh tịnh.
時thời 當đương 有hữu 相tướng 現hiện 。 若nhược 於ư 覺giác 中trung 。 若nhược 於ư 夢mộng 中trung 。 見kiến 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 。 與dữ 其kỳ 記ký 別biệt 。 或hoặc 見kiến 菩Bồ 薩Tát 。 與dữ 其kỳ 記ký 別biệt 。 將tương 詣nghệ 道Đạo 場Tràng 。 共cộng 為vi 已dĩ 伴bạn 。 或hoặc 與dữ 摩ma 頂đảnh 。 示thị 滅diệt 罪tội 相tướng 。 或hoặc 自tự 見kiến 身thân 。 入nhập 大đại 會hội 中trung 。 處xử 在tại 眾chúng 次thứ 。 或hoặc 自tự 見kiến 身thân 。 處xử 眾chúng 說thuyết 法Pháp 。 或hoặc 見kiến 諸chư 師sư 。 淨tịnh 行hành 沙Sa 門Môn 。 將tương 詣nghệ 道Đạo 場Tràng 。 示thị 其kỳ 諸chư 佛Phật 。
Khi ấy sẽ có điềm tướng xuất hiện. Hoặc đương lúc tỉnh hay trong mộng, sẽ thấy chư Phật ở mười phương thọ ký cho riêng họ. Hoặc sẽ thấy Bồ-tát thọ ký cho riêng họ, rồi cùng đi đến Đạo Tràng và làm bạn với các ngài. Hoặc được xoa đỉnh đầu và thấy tướng của tội diệt trừ. Hoặc tự thấy thân mình vào trong đại hội và ở tại đại chúng. Hoặc tự thấy thân mình thuyết Pháp ở giữa đại chúng. Hoặc thấy các vị thầy làm bậc Đạo Nhân tu tịnh hành đi đến Đạo Tràng để diện kiến chư Phật.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 若nhược 比Bỉ 丘Khâu 懺sám 悔hối 罪tội 時thời 。 若nhược 見kiến 如như 是thị 相tướng 者giả 。 當đương 知tri 是thị 人nhân 。 罪tội 垢cấu 得đắc 滅diệt 。 除trừ 不bất 至chí 心tâm 。
Này Thu Lộ Tử! Khi vị Bhikṣu sám hối nghiệp tội mà nếu thấy điềm tướng như vậy, thì phải biết nghiệp tội cấu uế của người đó đã được diệt trừ--duy trừ không chí thành.
若nhược 比Bỉ 丘Khâu 尼Ni 懺sám 悔hối 八bát 重trọng 罪tội 者giả 。 當đương 如như 比Bỉ 丘Khâu 法pháp 。 滿mãn 足túc 四tứ 十thập 九cửu 日nhật 。 當đương 得đắc 清thanh 淨tịnh 。 除trừ 不bất 至chí 心tâm 。
Nếu vị Bhikṣuṇī nào muốn sám hối tám trọng tội, thì cũng làm như phương pháp của Bhikṣu. Khi 49 ngày hoàn mãn, họ sẽ được thanh tịnh--duy trừ không chí thành.
若nhược 式Thức 叉Xoa 摩Ma 那Na 。 沙Sa 彌Di 。 沙Sa 彌Di 尼Ni 懺sám 悔hối 根căn 本bổn 重trọng 罪tội 。 當đương 對đối 四tứ 清thanh 淨tịnh 比Bỉ 丘Khâu 。 比Bỉ 丘Khâu 尼Ni 。 如như 上thượng 法pháp 。 滿mãn 二nhị 十thập 一nhất 日nhật 。 當đương 知tri 清thanh 淨tịnh 。 除trừ 不bất 至chí 心tâm 。
Nếu Học Pháp Nữ, Cần Sách Nam, hay Cần Sách Nữ nào muốn sám hối căn bổn trọng tội, thì hãy ở trước bốn vị Bhikṣu hoặc Bhikṣuṇī và làm như phương pháp trên. Khi 21 ngày hoàn mãn, họ sẽ được thanh tịnh--duy trừ không chí thành.
若nhược 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 。 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 懺sám 悔hối 重trọng 戒giới 罪tội 。 應ưng 當đương 至chí 心tâm 。 恭cung 敬kính 三Tam 寶Bảo 。 若nhược 見kiến 沙Sa 門Môn 。 恭cung 敬kính 禮lễ 拜bái 。 生sanh 難nan 遭tao 想tưởng 。 當đương 請thỉnh 詣nghệ 道Đạo 場Tràng 。 設thiết 種chủng 種chủng 供cúng 養dường 。 當đương 請thỉnh 一nhất 比Bỉ 丘Khâu 。 心tâm 敬kính 重trọng 者giả 。 就tựu 其kỳ 發phát 露lộ 。 所sở 犯phạm 諸chư 罪tội 。 至chí 心tâm 懺sám 悔hối 。 一nhất 心tâm 歸quy 命mạng 。 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 。 稱xưng 名danh 禮lễ 拜bái 。 如như 是thị 滿mãn 足túc 七thất 日nhật 。 必tất 得đắc 清thanh 淨tịnh 。 除trừ 不bất 至chí 心tâm 。
Nếu Thanh Tín Nam, hay Thanh Tín Nữ nào muốn sám hối trọng giới, thì phải nên chí tâm cung kính Tam Bảo. Nếu họ thấy bậc Đạo Nhân thì hãy cung kính lễ bái và khởi tâm tưởng khó gặp, rồi thỉnh đến Đạo Tràng để làm muôn sự cúng dường. Họ hãy thỉnh một vị Bhikṣu và với tâm kính trọng mà chí tâm phát lộ sám hối các tội đã phạm. Lại nhất tâm quy mạng chư Phật ở mười phương và xưng niệm danh hiệu cùng lễ bái. Khi 7 ngày hoàn mãn như thế, họ tất sẽ được thanh tịnh--duy trừ không chí thành."
爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 而nhi 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。
Lúc bấy giờ Thế Tôn nói kệ rằng:
得đắc 成thành 菩Bồ 提Đề 降hàng 伏phục 魔ma 。
自tự 在tại 經kinh 行hành 道Đạo 樹thụ 下hạ 。
證chứng 無vô 障chướng 礙ngại 眼nhãn 及cập 身thân 。
法Pháp 界Giới 平bình 等đẳng 如như 虛hư 空không 。
"Thành tựu Phật Đạo hàng phục ma
Kinh hành tự tại dưới Đạo thụ
Chứng không chướng ngại mắt và thân
Pháp Giới bình đẳng như hư không
十thập 億ức 國quốc 土độ 微vi 塵trần 數số 。
菩Bồ 薩Tát 弟đệ 子tử 眾chúng 圍vi 繞nhiễu 。
得đắc 於ư 一nhất 切thiết 寂tịch 靜tĩnh 心tâm 。
善thiện 住trụ 普Phổ 賢Hiền 諸chư 行hành 中trung 。
Mười ức quốc độ vi trần số
Bồ-tát đệ tử đang vây quanh
Chứng đắc tất cả tâm tịch tĩnh
Khéo trụ Phổ Hiền các hành nguyện
佛Phật 身thân 相tướng 好hảo 妙diệu 莊trang 嚴nghiêm 。
放phóng 於ư 種chủng 種chủng 無vô 量lượng 光quang 。
普phổ 照chiếu 十thập 方phương 諸chư 國quốc 土độ 。
諸chư 佛Phật 不bất 可khả 思tư 議nghị 力lực 。
Tướng hảo của Phật diệu trang nghiêm
Phóng ra vô lượng mọi ánh sáng
Chiếu khắp mười phương các quốc độ
Chẳng thể nghĩ bàn chư Phật lực
見kiến 佛Phật 國quốc 土độ 悉tất 無vô 垢cấu 。
無vô 量lượng 妙diệu 色sắc 清thanh 淨tịnh 滿mãn 。
諸chư 佛Phật 所sở 有hữu 勝thắng 妙diệu 事sự 。
承thừa 佛Phật 神thần 力lực 見kiến 大đại 眾chúng 。
Thấy Phật quốc độ đều vô cấu
Vô lượng diệu sắc thanh tịnh khắp
Mọi thắng diệu sự của chư Phật
Nương Phật thần lực thấy đại chúng
東đông 方phương 世thế 界giới 名danh 寶Bảo 幢Tràng 。
遠viễn 離ly 諸chư 垢cấu 妙diệu 莊trang 嚴nghiêm 。
彼bỉ 處xứ 自Tự 在Tại 寶Bảo 燈Đăng 佛Phật 。
於ư 今kim 現hiện 在tại 彼bỉ 世thế 界giới 。
Thế giới phương đông tên Bảo Tràng
Xa rời cấu nhiễm diệu trang nghiêm
Nơi đó Tự Tại Bảo Đăng Phật
Hiện đang ở tại thế giới kia
南nam 無mô 東đông 方phương 自Tự 在Tại 寶Bảo 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tại Bảo Đăng Phật ở phương đông
南nam 方phương 頗Phả 梨Lê 燈Đăng 國quốc 土độ 。
清thanh 淨tịnh 妙diệu 色sắc 普phổ 嚴nghiêm 淨tịnh 。
摩Ma 尼Ni 清Thanh 淨Tịnh 雲Vân 如Như 來Lai 。
現hiện 今kim 在tại 世thế 說thuyết 妙diệu 法Pháp 。
Quốc độ phương nam Pha Lê Đăng
Thanh tịnh diệu sắc phổ nghiêm tịnh
Như Ý Thanh Tịnh Vân Như Lai
Hiện đang tại thế thuyết diệu Pháp
南nam 無mô 南nam 方phương 摩Ma 尼Ni 清Thanh 淨Tịnh 雲Vân 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Thanh Tịnh Vân Phật ở phương nam
西tây 方phương 無vô 垢cấu 清thanh 淨tịnh 土độ 。
名danh 為vi 安An 樂Lạc 妙diệu 世thế 界giới 。
彼bỉ 自tự 在tại 佛Phật 無Vô 量Lượng 壽Thọ 。
菩Bồ 薩Tát 弟đệ 子tử 現hiện 圍vi 遶nhiễu 。
Tây phương vô cấu thanh tịnh độ
Thế giới vi diệu tên Cực Lạc
Đức Phật tự tại Vô Lượng Thọ
Bồ-tát đệ tử hiện vây quanh
南nam 無mô 西tây 方phương 無Vô 量Lượng 壽Thọ 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Lượng Thọ Phật ở phương tây
北bắc 方phương 世thế 界giới 名danh 香Hương 燈Đăng 。
國quốc 土độ 清thanh 淨tịnh 甚thậm 嚴nghiêm 飾sức 。
無Vô 染Nhiễm 光Quang 幢Tràng 佛Phật 所sở 化hóa 。
現hiện 今kim 自tự 在tại 道Đạo 場Tràng 樹thụ 。
Thế giới phương bắc tên Hương Đăng
Quốc độ thanh tịnh rất trang nghiêm
Vô Nhiễm Quang Tràng Phật giáo hóa
Hiện đang tự tại Đạo Tràng thụ
南nam 無mô 北bắc 方phương 無Vô 染Nhiễm 光Quang 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Nhiễm Quang Tràng Phật ở phương bắc
琉Lưu 璃Ly 光Quang 明Minh 真chân 妙diệu 色sắc 。
國quốc 土độ 清thanh 淨tịnh 勝thắng 莊trang 嚴nghiêm 。
無Vô 礙Ngại 光Quang 雲Vân 佛Phật 如Như 來Lai 。
於ư 今kim 現hiện 在tại 東đông 北bắc 方phương 。
Lưu Ly Quang Minh chân diệu sắc
Quốc độ thanh tịnh thắng trang nghiêm
Vô Ngại Quang Vân Phật Như Lai
Hiện đang ở tại hướng đông bắc
南nam 無mô 東đông 北bắc 方phương 無Vô 礙Ngại 光Quang 雲Vân 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Ngại Quang Vân Phật ở hướng đông bắc
光Quang 明Minh 照Chiếu 幢Tràng 世Thế 界Giới 中trung 。
現hiện 見kiến 滿mãn 足túc 諸chư 菩Bồ 薩Tát 。
自Tự 在Tại 吼Hống 聲Thanh 佛Phật 彼bỉ 處xứ 。
現hiện 今kim 在tại 於ư 東đông 南nam 方phương 。
Quang Minh Chiếu Tràng Phật Thế Giới
Hiện thấy đầy khắp chư Bồ-tát
Tự Tại Hống Thanh Phật nơi kia
Hiện đang ở tại hướng đông nam
南nam 無mô 東đông 南nam 方phương 自Tự 在Tại 吼Hống 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tại Hống Thanh Phật ở hướng đông nam
種Chủng 種Chủng 樂Lạc 樂Lạc 佛Phật 世Thế 界Giới 。
摩ma 尼ni 莊trang 嚴nghiêm 妙diệu 無vô 垢cấu 。
勝Thắng 妙Diệu 智Trí 月Nguyệt 如như 須Tu 彌Di 。
現hiện 見kiến 在tại 於ư 西tây 南nam 方phương 。
Chủng Chủng Lạc Lạc Phật Thế Giới
Bảo châu trang nghiêm diệu vô cấu
Thắng Diệu Trí Nguyệt như Diệu Cao
Hiện đang ở tại hướng tây nam
南nam 無mô 西tây 南nam 方phương 勝Thắng 妙Diệu 智Trí 月Nguyệt 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Diệu Trí Nguyệt Phật ở hướng tây nam
現hiện 見kiến 西tây 北bắc 方phương 如Như 來Lai 。
彌Di 留Lưu 光Quang 明Minh 平Bình 等Đẳng 界Giới 。
彼bỉ 處xứ 大Đại 聖Thánh 自Tự 在Tại 佛Phật 。
弟đệ 子tử 菩Bồ 薩Tát 眾chúng 圍vi 遶nhiễu 。
Hiện thấy Như Lai hướng tây bắc
Thế giới Cao Quang Minh Bình Đẳng
Nơi kia Đại Thánh Tự Tại Phật
Bồ-tát đệ tử đang vây quanh
南nam 無mô 西tây 北bắc 方phương 大Đại 聖Thánh 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Thánh Tự Tại Phật ở hướng tây bắc
下hạ 方phương 世thế 界giới 自Tự 在Tại 光Quang 。
國quốc 土độ 清thanh 淨tịnh 寶bảo 炎diễm 藏tạng 。
光Quang 明Minh 妙Diệu 輪Luân 不Bất 空Không 見Kiến 。
佛Phật 今kim 住trụ 彼bỉ 妙diệu 國quốc 土độ 。
Thế giới phương dưới Tự Tại Quang
Quốc độ thanh tịnh bảo diễm tạng
Quang Minh Diệu Luân Bất Không Kiến
Phật đó hiện trụ diệu quốc độ
南nam 無mô 下hạ 方phương 光Quang 明Minh 妙Diệu 輪Luân 不Bất 空Không 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Quang Minh Diệu Luân Bất Không Kiến Phật ở phương dưới
上thượng 方phương 世thế 界giới 光quang 炎diễm 藏tạng 。
彼bỉ 世thế 界giới 名danh 淨Tịnh 無Vô 垢Cấu 。
普Phổ 眼Nhãn 功Công 德Đức 光Quang 明Minh 雲Vân 。
現hiện 見kiến 菩Bồ 提Đề 樹thụ 下hạ 坐tọa 。
Thế giới phương trên quang diễm tạng
Thế giới kia tên Tịnh Vô Cấu
Phổ Nhãn Công Đức Quang Minh Vân
Hiện đang ngồi dưới cội Đạo thụ
南nam 無mô 上thượng 方phương 普Phổ 眼Nhãn 功Công 德Đức 光Quang 明Minh 雲Vân 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Nhãn Công Đức Quang Minh Vân Phật ở phương trên"
爾nhĩ 時thời 舍Xá 利Lợi 弗Phất 等đẳng 大đại 眾chúng 。 承thừa 佛Phật 神thần 力lực 。 見kiến 十thập 方phương 過quá 去khứ 未vị 來lai 。 現hiện 在tại 諸chư 佛Phật 。 無vô 量lượng 無vô 邊biên 。
Lúc bấy giờ ngài Thu Lộ Tử và đại chúng nương thần lực của Phật, họ thấy vô lượng vô biên, quá khứ, hiện tại, cùng vị lai chư Phật ở mười phương.
爾nhĩ 時thời 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 在tại 大đại 眾chúng 中trung 。 悲bi 泣khấp 流lưu 淚lệ 。 白bạch 佛Phật 言ngôn 。
Khi ấy ngài Thu Lộ Tử ở giữa đại chúng mà rơi lệ thương cảm, rồi thưa với Phật rằng:
希hy 有hữu 世Thế 尊Tôn 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 不bất 發phát 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 心tâm 者giả 。 不bất 得đắc 成thành 佛Phật 。 我ngã 等đẳng 昔tích 來lai 。 猶do 如như 腐hủ 草thảo 。 雖tuy 經kinh 春xuân 陽dương 。 無vô 悕hy 秋thu 實thật 。
"Hiếm có thay, thưa Thế Tôn! Nếu thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào không phát tâm Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác thì sẽ chẳng thành Phật. Chúng con xưa nay ví như cỏ mục, tuy đã trải qua dưới ánh nắng mùa xuân nhưng lại chẳng hy vọng có trái vào mùa thu."
爾nhĩ 時thời 慧tuệ 命mạng 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 即tức 從tùng 坐tọa 起khởi 。 偏thiên 袒đản 右hữu 肩kiên 。 右hữu 膝tất 著trước 地địa 。 合hợp 掌chưởng 白bạch 佛Phật 言ngôn 。
Lúc bấy giờ Tuệ mạng Thu Lộ Tử liền từ chỗ ngồi đứng dậy, vén áo lộ vai phải, gối phải quỳ sát đất, chắp tay và thưa với Phật rằng:
世Thế 尊Tôn 。 願nguyện 更cánh 廣quảng 說thuyết 。 十thập 方phương 所sở 有hữu 。 諸chư 佛Phật 名danh 號hiệu 。 我ngã 等đẳng 樂nhạo 聞văn 。
"Thưa Thế Tôn! Kính mong Ngài hãy nói rộng thêm về các danh hiệu của chư Phật ở mười phương. Chúng con vui thích muốn nghe."
爾nhĩ 時thời 佛Phật 告cáo 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Lúc bấy giờ Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
汝nhữ 當đương 至chí 心tâm 諦đế 聽thính 。 我ngã 為vì 汝nhữ 說thuyết 。 得đắc 聞văn 彼bỉ 佛Phật 。 一nhất 心tâm 敬kính 禮lễ 。
"Ông hãy chí tâm lắng nghe. Ta sẽ thuyết giảng cho ông. Khi nghe được các danh hiệu của chư Phật kia, ông hãy nhất tâm quy mạng.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 從tùng 此thử 世thế 界giới 。 東đông 方phương 過quá 百bách 千thiên 億ức 世thế 界giới 。 有hữu 佛Phật 世thế 界giới 名danh 然Nhiên 燈Đăng 。 彼bỉ 國quốc 土độ 有hữu 佛Phật 。 名danh 寶Bảo 集Tập 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 今kim 說thuyết 法Pháp 。
Này Thu Lộ Tử! Từ thế giới này về hướng đông, vượt qua 100.000 ức cõi Phật, có một thế giới tên là Nhiên Đăng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Bảo Tập Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó.
南nam 無mô 寶Bảo 集Tập 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Tập Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 至chí 心tâm 受thọ 持trì 憶ức 念niệm 。 是thị 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 畢tất 竟cánh 得đắc 七Thất 覺Giác 分Phần 三Tam 昧Muội 。 得đắc 不bất 退thoái 轉chuyển 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 心tâm 。 超siêu 越việt 世thế 間gian 六lục 十thập 劫kiếp 。
Này Thu Lộ Tử! Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi chí tâm thọ trì, thì các thiện nam tử và thiện nữ nhân đó cứu cánh sẽ đắc Bảy Giác Phần Đẳng Trì, sẽ được tâm không thoái chuyển nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác, và siêu việt 60 kiếp ở thế gian.
爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 以dĩ 偈kệ 頌tụng 曰viết 。
Lúc bấy giờ Thế Tôn nói kệ rằng:
東đông 方phương 然Nhiên 燈Đăng 界Giới 。
有hữu 佛Phật 名danh 寶Bảo 集Tập 。
若nhược 人nhân 聞văn 名danh 者giả 。
超siêu 世thế 六lục 十thập 劫kiếp 。
"Phương đông cõi Nhiên Đăng
Có Phật hiệu Bảo Tập
Nếu ai nghe danh hiệu
Siêu thế sáu mươi kiếp
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 東đông 方phương 有hữu 世thế 界giới 名danh 寶Bảo 集Tập 。 彼bỉ 世thế 界giới 有hữu 佛Phật 。 名danh 寶Bảo 勝Thắng 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。
Này Thu Lộ Tử! Ở phương đông có một thế giới tên là Bảo Tập. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Bảo Thắng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó.
南nam 無mô 寶Bảo 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Thắng Phật
若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 至chí 心tâm 受thọ 持trì 。 憶ức 念niệm 讀độc 誦tụng 。 合hợp 掌chưởng 禮lễ 拜bái 。 若nhược 復phục 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 以dĩ 滿mãn 足túc 三Tam 千Thiên 大Đại 千Thiên 世Thế 界Giới 珍trân 寶bảo 布bố 施thí 。 如như 是thị 日nhật 日nhật 布bố 施thí 。 滿mãn 足túc 一nhất 百bách 歲tuế 。 如như 此thử 布bố 施thí 福phước 德đức 。 比tỉ 前tiền 至chí 心tâm 禮lễ 拜bái 功công 德đức 。 百bách 分phần 不bất 及cập 一nhất 。 千thiên 分phần 不bất 及cập 一nhất 。 百bách 千thiên 分phần 不bất 及cập 一nhất 。 乃nãi 至chí 算toán 數số 譬thí 喻dụ 。 所sở 不bất 及cập 一nhất 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi chí tâm thọ trì, ghi nhớ đọc tụng, và chắp tay lễ bái, dù lại có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào lấy trân bảo đầy khắp Tam Thiên Đại Thiên Thế Giới để làm bố thí, ngày ngày bố thí như vậy đến suốt 100 năm, phước đức của sự bố thí đó mà so với công đức chí tâm lễ bái ở trước, thì không bằng một phần trăm, một phần ngàn, một phần của trăm ngàn, và cho đến một phần của toán số thí dụ cũng không bằng."
爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 以dĩ 偈kệ 頌tụng 曰viết 。
Lúc bấy giờ Thế Tôn nói kệ rằng:
寶Bảo 集Tập 世Thế 界Giới 。
有hữu 佛Phật 寶Bảo 勝Thắng 。
若nhược 人nhân 聞văn 名danh 。
施thí 不bất 及cập 一nhất 。
"Ở Thế giới Bảo Tập
Có Đức Phật Bảo Thắng
Nếu ai nghe danh hiệu
Bố thí không bằng một
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 從tùng 此thử 東đông 方phương 。 過quá 八bát 百bách 世thế 界giới 。 有hữu 佛Phật 世thế 界giới 。 名danh 香Hương 積Tích 。 彼bỉ 世thế 界giới 有hữu 佛Phật 。 名danh 成Thành 就Tựu 盧Lô 舍Xá 那Na 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 今kim 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 人nhân 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 憶ức 念niệm 禮lễ 拜bái 。 超siêu 越việt 世thế 間gian 五ngũ 百bách 劫kiếp 。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 800 thế giới, có một thế giới tên là Hương Tích. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Thành Tựu Biến Chiếu Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng, ghi nhớ và lễ bái, họ sẽ siêu việt 500 kiếp ở thế gian.
南nam 無mô 成Thành 就Tựu 盧Lô 舍Xá 那Na 佛Phật
♪ Quy mạng Thành Tựu Biến Chiếu Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 從tùng 此thử 世thế 界giới 。 東đông 方phương 過quá 千thiên 世thế 界giới 。 名danh 樹Thụ 提Đề 跋Bạt 提Đề 。 彼bỉ 世thế 界giới 有hữu 佛Phật 。 名danh 盧Lô 舍Xá 那Na 鏡Kính 像Tượng 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 今kim 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 至chí 心tâm 憶ức 念niệm 。 恭cung 敬kính 禮lễ 拜bái 。 得đắc 脫thoát 三tam 惡ác 道đạo 。
Này Thu Lộ Tử! Từ thế giới này về hướng đông, vượt qua 1.000 thế giới, có một thế giới tên là Chiếu Diệu Hiền. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Biến Chiếu Kính Tượng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng, chí tâm ghi nhớ, và cung kính lễ bái, thì họ sẽ thoát khỏi ba đường ác.
南nam 無mô 盧Lô 舍Xá 那Na 鏡Kính 像Tượng 佛Phật
♪ Quy mạng Biến Chiếu Kính Tượng Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 從tùng 此thử 東đông 方phương 。 過quá 二nhị 千thiên 世thế 界giới 。 有hữu 佛Phật 國quốc 土độ 。 名danh 無Vô 量Lượng 光Quang 明Minh 功Công 德Đức 。 彼bỉ 界giới 有hữu 佛Phật 。 名danh 盧Lô 舍Xá 那Na 光Quang 明Minh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 五ngũ 體thể 投đầu 地địa 。 深thâm 心tâm 敬kính 重trọng 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 恭cung 敬kính 禮lễ 拜bái 。 是thị 人nhân 超siêu 越việt 世thế 間gian 三tam 十thập 劫kiếp 。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 2.000 thế giới, có một Phật quốc độ tên là Vô Lượng Quang Minh Công Đức. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Biến Chiếu Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi cúi đầu đảnh lễ với năm điểm chạm đất, hết mực kính trọng, thọ trì đọc tụng, và cung kính lễ bái, người ấy sẽ siêu việt 30 kiếp ở thế gian.
南nam 無mô 盧Lô 舍Xá 那Na 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Biến Chiếu Quang Minh Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 東đông 方phương 過quá 千thiên 世thế 界giới 。 有hữu 佛Phật 國quốc 土độ 名danh 可Khả 樂Lạc 。 彼bỉ 佛Phật 名danh 不Bất 動Động 。 應Ưng 供Cúng 正Chánh 遍Biến 知Tri 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 恭cung 敬kính 禮lễ 拜bái 。 是thị 人nhân 畢tất 竟cánh 。 不bất 退thoái 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 一nhất 切thiết 諸chư 魔ma 。 所sở 不bất 能năng 動động 。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 1.000 thế giới, có một Phật quốc độ tên là Khả Lạc. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Bất Động Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Biến Tri. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng và cung kính lễ bái, người ấy cứu cánh sẽ không thoái chuyển nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác và tất cả chúng ma đều chẳng thể lay động.
南nam 無mô 不Bất 動Động 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Động Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 東đông 方phương 過quá 千thiên 世thế 界giới 。 有hữu 佛Phật 國quốc 土độ 。 名danh 不Bất 可Khả 量Lượng 。 彼bỉ 處xứ 有hữu 佛Phật 。 名danh 大Đại 光Quang 明Minh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 今kim 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 光quang 明minh 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 恭cung 敬kính 禮lễ 拜bái 。 是thị 人nhân 常thường 不bất 離ly 。 一nhất 切thiết 諸chư 佛Phật 菩Bồ 薩Tát 。 畢tất 竟cánh 得đắc 不bất 退thoái 轉chuyển 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 心tâm 。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 1.000 thế giới, có một Phật quốc độ tên là Bất Khả Lượng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Đại Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu quang minh của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng và cung kính lễ bái, người ấy sẽ luôn chẳng rời xa hết thảy chư Phật Bồ-tát và cứu cánh sẽ được tâm không thoái chuyển nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.
南nam 無mô 大Đại 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Quang Minh Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 從tùng 此thử 世thế 界giới 。 東đông 方phương 過quá 六lục 十thập 千thiên 世thế 界giới 。 有hữu 國quốc 土độ 名danh 然Nhiên 燈Đăng 。 佛Phật 名danh 不Bất 可Khả 量Lượng 聲Thanh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 不Bất 可Khả 量Lượng 聲Thanh 佛Phật 名danh 三tam 稱xưng 者giả 。 是thị 人nhân 畢tất 竟cánh 。 不bất 墮đọa 三tam 惡ác 道đạo 。 定định 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。
Này Thu Lộ Tử! Từ thế giới này về hướng đông, vượt qua 60.000 thế giới, có một quốc độ tên là Nhiên Đăng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Lượng Thanh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật Vô Lượng Thanh kia và xưng niệm ba lần, người ấy cứu cánh sẽ không đọa ba đường ác và nhất định sẽ đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.
南nam 無mô 無Vô 量Lượng 聲Thanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Lượng Thanh Như Lai
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 彼bỉ 世thế 界giới 度độ 。 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 無Vô 塵Trần 。 彼bỉ 有hữu 佛Phật 名danh 。 阿A 彌Di 陀Đà 劬Cù 沙Sa 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 今kim 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 深thâm 心tâm 敬kính 重trọng 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 恭cung 敬kính 禮lễ 拜bái 。 是thị 人nhân 超siêu 越việt 世thế 間gian 。 三tam 十thập 二nhị 劫kiếp 。
Này Thu Lộ Tử! Lại từ thế giới kia, vượt qua 1.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Vô Trần. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Lượng Âm Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi hết lòng kính trọng, thọ trì đọc tụng, và cung kính lễ bái, người ấy sẽ siêu việt 30 kiếp ở thế gian.
南nam 無mô 阿A 彌Di 陀Đà 劬Cù 沙Sa 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Lượng Âm Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 二nhị 十thập 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 難Nan 勝Thắng 。 彼bỉ 處xứ 有hữu 佛Phật 名danh 大Đại 稱Xưng 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 20.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Nan Thắng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Đại Xưng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác.
若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 合hợp 掌chưởng 作tác 如như 是thị 言ngôn 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi chắp tay và xướng lên như vầy:
南nam 無mô 大Đại 稱Xưng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Xưng Như Lai
若nhược 復phục 有hữu 人nhân 。 以dĩ 須Tu 彌Di 山Sơn 等đẳng 七thất 寶bảo 。 日nhật 日nhật 布bố 施thí 。 滿mãn 一nhất 百bách 歲tuế 。 比tỉ 聞văn 此thử 佛Phật 名danh 。 禮lễ 拜bái 功công 德đức 。 百bách 分phần 不bất 及cập 一nhất 。 乃nãi 至chí 算toán 數số 。 亦diệc 不bất 及cập 一nhất 。
Dù lại có người lấy bảy báu tích tụ như núi Diệu Cao và ngày ngày bố thí như vậy đến suốt 100 năm, phước đức của sự bố thí đó mà so với công đức lễ bái của người nghe được danh hiệu của Đức Phật này, thì không bằng một phần trăm, và cho đến một phần của toán số thí dụ cũng không bằng.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 三tam 千thiên 世thế 界giới 。 有hữu 國quốc 土độ 名danh 光Quang 明Minh 。 佛Phật 號hiệu 寶Bảo 光Quang 明Minh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 受thọ 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 超siêu 越việt 世thế 間gian 一nhất 百bách 劫kiếp 。 得đắc 不bất 退thoái 轉chuyển 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 若nhược 人nhân 不bất 信tín 。 聞văn 名danh 得đắc 如như 此thử 功công 德đức 者giả 。 是thị 人nhân 定định 墮đọa 阿A 鼻Tị 地Địa 獄Ngục 。 滿mãn 足túc 一nhất 百bách 劫kiếp 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 3.000 thế giới, có một quốc độ tên là Quang Minh. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Bảo Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thọ trì danh hiệu của Đức Phật kia, họ sẽ siêu việt 100 kiếp ở thế gian và sẽ được không thoái chuyển nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác. Nếu ai chẳng tin rằng nghe danh hiệu mà được công đức như thế, người ấy nhất định sẽ đọa Địa ngục Vô Gián đến suốt 100 kiếp.
南nam 無mô 寶Bảo 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Quang Minh Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 東đông 方phương 過quá 十thập 千thiên 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 光Quang 明Minh 照Chiếu 。 彼bỉ 處xứ 有hữu 佛Phật 名danh 得Đắc 大Đại 無Vô 畏Úy 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 今kim 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 恭cung 敬kính 禮lễ 拜bái 。 是thị 人nhân 畢tất 竟cánh 。 得đắc 大đại 無vô 畏úy 。 攝nhiếp 取thủ 無vô 量lượng 無vô 邊biên 功công 德đức 聚tụ 。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 10.000 quốc độ, có một thế giới tên là Quang Minh Chiếu. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Đắc Đại Vô Úy Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng và cung kính lễ bái, người ấy cứu cánh sẽ đắc đại vô úy và nhiếp thủ vô lượng vô biên công đức tụ.
南nam 無mô 得Đắc 大Đại 無Vô 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Đại Vô Úy Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 過quá 第đệ 七thất 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 。 摩Ma 尼Ni 光Quang 明Minh 。 彼bỉ 處xứ 有hữu 佛Phật 。 名danh 然Nhiên 燈Đăng 火Hỏa 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 至chí 心tâm 恭cung 敬kính 。 禮lễ 拜bái 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 是thị 人nhân 攝nhiếp 得đắc 如Như 來Lai 十Thập 力Lực 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 7.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Bảo Quang Minh. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Nhiên Đăng Hỏa Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi chí tâm cung kính lễ bái và thọ trì đọc tụng, người ấy sẽ nhiếp được Mười Lực của Như Lai.
南nam 無mô 然Nhiên 燈Đăng 火Hỏa 佛Phật
♪ Quy mạng Nhiên Đăng Hỏa Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 八bát 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 真Chân 實Thật 。 彼bỉ 世thế 界giới 中trung 有hữu 佛Phật 。 號hiệu 實Thật 聲Thanh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 至chí 心tâm 禮lễ 拜bái 。 是thị 人nhân 畢tất 竟cánh 。 得đắc 四Tứ 聖Thánh 諦Đế 。 畢tất 竟cánh 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 8.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Chân Thật. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Thật Thanh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng và chí tâm lễ bái, người ấy cứu cánh sẽ đắc Bốn Thánh Đế và cuối cùng sẽ đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.
南nam 無mô 實Thật 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Thật Thanh Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 二nhị 十thập 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 光Quang 明Minh 。 佛Phật 名danh 無Vô 邊Biên 無Vô 垢Cấu 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 今kim 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 至chí 心tâm 生sanh 信tín 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 恭cung 敬kính 禮lễ 拜bái 。 若nhược 復phục 有hữu 人nhân 。 以dĩ 滿mãn 三Tam 千Thiên 大Đại 千Thiên 世Thế 界Giới 七thất 寶bảo 布bố 施thí 。 比tỉ 聞văn 無vô 垢cấu 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 功công 德đức 。 千thiên 萬vạn 分phần 不bất 及cập 一nhất 。 乃nãi 至chí 算toán 數số 。 所sở 不bất 能năng 及cập 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 20.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Quang Minh. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Biên Vô Cấu Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi hết lòng sanh tín tâm, thọ trì đọc tụng, và cung kính lễ bái, dù lại có người lấy bảy báu đầy khắp Tam Thiên Đại Thiên Thế Giới để làm bố thí, phước đức của sự bố thí đó mà so với công đức thọ trì đọc tụng của người nghe được danh hiệu vô cấu của Đức Phật này, thì không bằng một phần của mười triệu, và cho đến một phần của toán số cũng không bằng.
何hà 以dĩ 故cố 。 若nhược 眾chúng 生sanh 罪tội 根căn 深thâm 厚hậu 。 不bất 得đắc 聞văn 無vô 垢cấu 佛Phật 名danh 。 若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 此thử 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 是thị 人nhân 非phi 於ư 一nhất 佛Phật 所sở 。 種chúng 諸chư 善thiện 根căn 。 亦diệc 非phi 十thập 佛Phật 所sở 。 種chúng 諸chư 善thiện 根căn 。 是thị 人nhân 乃nãi 是thị 百bách 千thiên 萬vạn 佛Phật 所sở 。 種chúng 諸chư 善thiện 根căn 。 是thị 人nhân 超siêu 越việt 世thế 間gian 。 四tứ 十thập 八bát 劫kiếp 。
Vì sao thế? Bởi nếu chúng sanh nào với tội căn thâm trọng thì sẽ không nghe được danh hiệu vô cấu của Đức Phật này. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Như Lai kia, thì phải biết người ấy chẳng những đã gieo trồng các căn lành ở nơi của một vị Phật, chẳng những cũng đã gieo trồng các căn lành ở nơi của mười vị Phật, mà cho đến người ấy cũng đã gieo trồng các căn lành ở nơi của một tỷ vị Phật. Người ấy sẽ siêu việt 48 kiếp ở thế gian.
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 無Vô 垢Cấu 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Vô Cấu Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 東đông 方phương 過quá 九cửu 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 妙Diệu 聲Thanh 。 佛Phật 號hiệu 月Nguyệt 聲Thanh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 至chí 心tâm 禮lễ 拜bái 。 是thị 人nhân 所sở 得đắc 一nhất 切thiết 功công 德đức 白bạch 法Pháp 。 具cụ 足túc 如như 滿mãn 月nguyệt 。 畢tất 竟cánh 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 9.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Diệu Thanh. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Nguyệt Thanh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng và chí tâm lễ bái, người ấy sẽ được công đức của tất cả Pháp thanh tịnh--đầy đủ như ánh trăng rằm, và cứu cánh sẽ đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.
南nam 無mô 月Nguyệt 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Nguyệt Thanh Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 十thập 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 無Vô 畏Úy 。 佛Phật 名danh 無Vô 邊Biên 稱Xưng 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 10.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Vô Úy. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Biên Xưng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó.
若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 合hợp 掌chưởng 作tác 如như 是thị 言ngôn 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng, chắp tay và xướng lên như vầy:
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 稱Xưng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Biên Xưng Như Lai
若nhược 復phục 有hữu 人nhân 。 以dĩ 七thất 寶bảo 如như 須Tu 彌Di 山Sơn 布bố 施thí 。 日nhật 日nhật 如như 是thị 滿mãn 足túc 百bách 年niên 。 此thử 福phước 德đức 聚tụ 。 比tỉ 持trì 佛Phật 名danh 功công 德đức 。 百bách 分phần 不bất 及cập 一nhất 。 乃nãi 至chí 算toán 數số 譬thí 喻dụ 。 所sở 不bất 能năng 及cập 。
Dù lại có người lấy bảy báu tích tụ như núi Diệu Cao và ngày ngày bố thí như vậy đến suốt 100 năm, phước đức của sự bố thí đó mà so với công đức thọ trì danh hiệu của Đức Phật này, thì không bằng một phần trăm, và cho đến một phần của toán số thí dụ cũng không bằng.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 千thiên 五ngũ 百bách 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 然Nhiên 燈Đăng 。 佛Phật 號hiệu 日Nhật 月Nguyệt 光Quang 明Minh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 1.500 cõi Phật, có một thế giới tên là Nhiên Đăng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Nhật Nguyệt Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó.
若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 胡hồ 跪quỵ 合hợp 掌chưởng 。 右hữu 膝tất 著trước 地địa 。 三tam 稱xưng 如như 是thị 言ngôn 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng, gối phải quỳ sát đất, chắp tay và xưng niệm ba lần như vầy:
南nam 無mô 日Nhật 月Nguyệt 光Quang 明Minh 世Thế 尊Tôn
♪ Quy mạng Nhật Nguyệt Quang Minh Thế Tôn
是thị 人nhân 速tốc 成thành 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。
Ai trì tụng danh hiệu của Đức Phật này, người ấy sẽ mau thành Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 三tam 十thập 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 無Vô 垢Cấu 。 佛Phật 號hiệu 無Vô 垢Cấu 光Quang 明Minh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 天thiên 。 龍long 。 夜dạ 叉xoa 。 羅la 剎sát 。 若nhược 人nhân 非phi 人nhân 。 聞văn 是thị 佛Phật 名danh 。 畢tất 竟cánh 不bất 退thoái 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 不bất 入nhập 惡ác 道đạo 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 30.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Vô Cấu. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Cấu Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử, thiện nữ nhân, trời, rồng, quỷ tiệp tật, quỷ bạo ác, hoặc người và phi nhân, mà nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, họ cứu cánh sẽ không thoái chuyển nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác và không đọa đường ác.
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Quang Minh Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 東đông 方phương 過quá 十thập 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 百Bách 光Quang 明Minh 。 佛Phật 號hiệu 清Thanh 淨Tịnh 光Quang 明Minh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 天thiên 。 龍long 。 夜dạ 叉xoa 。 人nhân 非phi 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 者giả 。 必tất 得đắc 人nhân 身thân 。 遠viễn 離ly 貪tham 瞋sân 癡si 煩phiền 惱não 。 若nhược 人nhân 聞văn 不bất 信tín 者giả 。 六lục 十thập 千thiên 劫kiếp 。 墮đọa 大đại 地địa 獄ngục 。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 10.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Bách Quang Minh. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Thanh Tịnh Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có trời, rồng, quỷ tiệp tật, hoặc người và phi nhân, mà nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, họ tất sẽ được thân người và xa rời phiền não của tham sân si. Nếu ai nghe mà chẳng tin thì sẽ đọa đại địa ngục đến 10.000 kiếp.
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Quang Minh Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 百bách 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 善Thiện 德Đức 。 佛Phật 號hiệu 日Nhật 光Quang 明Minh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 人nhân 畢tất 竟cánh 清thanh 淨tịnh 心tâm 。 稱xưng 此thử 佛Phật 名danh 。 所sở 得đắc 功công 德đức 。 滿mãn 足túc 如như 日nhật 輪luân 。 畢tất 竟cánh 能năng 降hàng 伏phục 。 一nhất 切thiết 諸chư 魔ma 外ngoại 道đạo 。 超siêu 越việt 世thế 間gian 三tam 十thập 劫kiếp 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 100 cõi Phật, có một thế giới tên là Thiện Đức. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Nhật Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai với tâm thanh tịnh mà xưng niệm danh hiệu của Đức Phật này, thì công đức có được sẽ mãn túc như vầng mặt trời. Họ cứu cánh sẽ có thể hàng phục tất cả chúng ma và ngoại đạo, cùng siêu việt 30 kiếp ở thế gian.
南nam 無mô 日Nhật 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Nhật Quang Minh Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 六lục 十thập 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 住Trụ 七Thất 覺Giác 分Phần 。 佛Phật 號hiệu 無Vô 邊Biên 寶Bảo 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 人nhân 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 是thị 人nhân 具cụ 足túc 。 得đắc 七Thất 覺Giác 分Phần 。 能năng 置trí 眾chúng 生sanh 。 著trước 勝thắng 寶bảo 中trung 。 畢tất 竟cánh 成thành 就tựu 無vô 量lượng 功công 德đức 聚tụ 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 60.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Trụ Thất Giác Phần. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Biên Bảo Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, người ấy sẽ được đầy đủ Bảy Giác Phần, có thể an trí chúng sanh vào trong thắng bảo của Phật Pháp, và cứu cánh họ sẽ thành tựu vô lượng công đức tụ.
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 寶Bảo 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Bảo Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 五ngũ 百bách 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 華Hoa 鏡Kính 像Tượng 。 佛Phật 號hiệu 華Hoa 勝Thắng 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 人nhân 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 信tín 心tâm 敬kính 重trọng 。 彼bỉ 人nhân 一nhất 切thiết 善thiện 法Pháp 。 成thành 就tựu 如như 華hoa 敷phu 明minh 。 越việt 度độ 世thế 間gian 。 五ngũ 十thập 五ngũ 劫kiếp 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 500 cõi Phật, có một thế giới tên là Hoa Kính Tượng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Hoa Thắng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai nghe được danh hiệu của Đức Phật kia và tín tâm kính trọng, người ấy sẽ được đầy đủ Bảy Giác Phần, có thể an trí chúng sanh vào trong thắng bảo của Phật Pháp, và cứu cánh họ sẽ thành tựu vô lượng công đức tụ.
南nam 無mô 華Hoa 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Hoa Thắng Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 百bách 千thiên 億ức 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 遠Viễn 離Ly 一Nhất 切Thiết 憂Ưu 惱Não 。 佛Phật 號hiệu 妙Diệu 身Thân 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 人nhân 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 至chí 心tâm 敬kính 禮lễ 。 讀độc 誦tụng 受thọ 持trì 。 是thị 人nhân 決quyết 定định 遠viễn 離ly 。 一nhất 切thiết 諸chư 障chướng 。 不bất 入nhập 惡ác 道đạo 。 超siêu 越việt 世thế 間gian 無vô 量lượng 劫kiếp 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 100.000 ức cõi Phật, có một thế giới tên là Viễn Ly Nhất Thiết Ưu Não. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Diệu Thân Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi chí tâm kính lễ và đọc tụng thọ trì, người ấy nhất định sẽ xa rời tất cả chướng ngại, không đọa đường ác, và siêu việt vô lượng kiếp ở thế gian.
南nam 無mô 妙Diệu 身Thân 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Thân Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 那na 由do 他tha 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 平Bình 等Đẳng 。 彼bỉ 處xứ 有hữu 佛Phật 。 號hiệu 法Pháp 光Quang 明Minh 清Thanh 淨Tịnh 開Khai 敷Phu 蓮Liên 華Hoa 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 人nhân 得đắc 聞văn 彼bỉ 如Như 來Lai 名danh 。 受thọ 持trì 不bất 忘vong 者giả 。 永vĩnh 離ly 三tam 惡ác 道đạo 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua nayuta cõi Phật, có một thế giới tên là Bình Đẳng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Pháp Quang Minh Thanh Tịnh Khai Phu Liên Hoa Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai nghe được danh hiệu của Như Lai kia và thọ trì chẳng lãng quên, người ấy sẽ xa rời ba đường ác.
南nam 無mô 法Pháp 光Quang 明Minh 清Thanh 淨Tịnh 開Khai 敷Phu 蓮Liên 華Hoa 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Quang Minh Thanh Tịnh Khai Phu Liên Hoa Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 若nhược 比Bỉ 丘Khâu 。 比Bỉ 丘Khâu 尼Ni 。 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 。 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 欲dục 懺sám 悔hối 諸chư 罪tội 。 當đương 淨tịnh 洗tẩy 浴dục 。 著trước 新tân 淨tịnh 衣y 。 淨tịnh 治trị 室thất 內nội 。 敷phu 設thiết 高cao 座tòa 。 安an 置trí 佛Phật 像tượng 。 懸huyền 二nhị 十thập 五ngũ 枚mai 幡phan 。 種chủng 種chủng 華hoa 香hương 。 供cúng 養dường 誦tụng 念niệm 。 此thử 二nhị 十thập 五ngũ 佛Phật 名danh 。 日nhật 夜dạ 六lục 時thời 懺sám 悔hối 。 滿mãn 二nhị 十thập 五ngũ 日nhật 。 滅diệt 四tứ 重trọng 八bát 禁cấm 等đẳng 罪tội 。 式Thức 叉Xoa 摩Ma 那Na 。 沙Sa 彌Di 。 沙Sa 彌Di 尼Ni 。 亦diệc 如như 是thị 。
Này Thu Lộ Tử! Nếu có vị Bhikṣu, Bhikṣuṇī, Thanh Tín Nam, hay Thanh Tín Nữ nào muốn sám hối nghiệp tội, họ nên tắm rửa sạch sẽ, mặc y phục tinh sạch, ở trong tĩnh thất hãy an trí tượng Phật trên bực cao, và treo 25 cây cờ hiệu. Lại dùng muôn loại hoa thơm để cúng dường và tụng niệm danh hiệu của 25 vị Phật này. Ngày đêm sáu thời sám hối và làm như vậy trọn đến 25 ngày, họ sẽ diệt trừ các tội đã phạm của bốn giới nghiêm trọng, tám giới cấm và những tội trạng khác. Học Pháp Nữ, Cần Sách Nam, và Cần Sách Nữ thì cũng như vậy."
爾nhĩ 時thời 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 白bạch 佛Phật 言ngôn 。
Lúc bấy giờ ngài Thu Lộ Tử lại thưa với Phật rằng:
世Thế 尊Tôn 。 唯duy 願nguyện 如Như 來Lai 。 演diễn 說thuyết 過quá 去khứ 。 七thất 佛Phật 姓tánh 名danh 。 壽thọ 命mạng 長trường 短đoản 。 我ngã 等đẳng 渴khát 仰ngưỡng 樂nhạo 聞văn 。
"Thưa Thế Tôn! Kính mong Như Lai hãy diễn nói tên họ và thọ mạng dài ngắn của bảy Đức Phật quá khứ. Chúng con khát ngưỡng muốn nghe."
佛Phật 告cáo 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
諦đế 聽thính 諦đế 聽thính 。 今kim 為vì 汝nhữ 說thuyết 。
"Lắng nghe, lắng nghe! Ta nay sẽ thuyết giảng cho ông.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 過quá 去khứ 九cửu 十thập 一nhất 劫kiếp 。 有hữu 佛Phật 名danh 毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 如Như 來Lai 。
Này Thu Lộ Tử! Ở 91 kiếp vào thuở quá khứ có một Đức Phật hiệu là Thắng Quán Như Lai.
過quá 去khứ 三tam 十thập 劫kiếp 。 有hữu 佛Phật 名danh 尸Thi 棄Khí 如Như 來Lai 。
Ở 30 kiếp vào thuở quá khứ có một Đức Phật hiệu là Đảnh Kế Như Lai.
彼bỉ 劫kiếp 中trung 復phục 有hữu 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 如Như 來Lai 。 自tự 此thử 已dĩ 後hậu 。 無vô 量lượng 無vô 數số 劫kiếp 。 空không 過quá 無vô 有hữu 佛Phật 。 至chí 賢Hiền 劫Kiếp 中trung 有hữu 四tứ 佛Phật 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 。 拘Câu 那Na 含Hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 。 我ngã 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。
Ở trong kiếp kia lại có Biến Thắng Như Lai. Từ đó về sau, vô lượng vô số kiếp đều chẳng có Phật xuất hiện ở thế gian, cho đến trong kiếp Hiền mới có bốn Đức Phật. Đó là Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn, Đức Phật Kim Tịch, Đức Phật Ẩm Quang, và Ta, Đức Phật Năng Tịch.
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 壽thọ 命mạng 。 八bát 十thập 千thiên 劫kiếp 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 壽thọ 命mạng 。 六lục 十thập 千thiên 劫kiếp 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 壽thọ 命mạng 。 二nhị 千thiên 劫kiếp 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 壽thọ 命mạng 。 十thập 四tứ 小tiểu 劫kiếp 。 拘Câu 那Na 含Hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 壽thọ 命mạng 。 三tam 十thập 小tiểu 劫kiếp 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 壽thọ 命mạng 。 二nhị 十thập 小tiểu 劫kiếp 。 我ngã 現hiện 在tại 最tối 少thiểu 壽thọ 命mạng 。 一nhất 百bách 年niên 。
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 。 剎sát 利lợi 家gia 生sanh 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 。 拘Câu 那Na 含Hàm 佛Phật 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 。 婆Bà 羅La 門Môn 家gia 生sanh 。
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 剎sát 利lợi 家gia 生sanh 。
Này Thu Lộ Tử! Ta, Đức Phật Năng Tịch, sanh trong dòng dõi vua chúa.
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 。 此thử 三tam 佛Phật 姓tánh 拘Câu 隣Lân 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 。 拘Câu 那Na 含Hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 。 此thử 三tam 佛Phật 姓tánh 迦Ca 葉Diếp 。
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 姓tánh 瞿Cù 曇Đàm 。
Này Thu Lộ Tử! Ta, Đức Phật Năng Tịch, họ của Ta là Địa Tối Thắng.
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 。 波ba 吒tra 羅la 樹thụ 下hạ 。 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 。 分phân 陀đà 利lợi 樹thụ 下hạ 。 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 。 娑sa 羅la 樹thụ 下hạ 。 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 。 優ưu 頭đầu 跋bạt 樹thụ 下hạ 。 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 拘Câu 那Na 含Hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 尸thi 利lợi 沙sa 樹thụ 下hạ 。 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 。 尼ni 拘câu 律luật 樹thụ 下hạ 。 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 阿a 說thuyết 他tha 樹thụ 下hạ 。 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。
Này Thu Lộ Tử! Ta, Đức Phật Năng Tịch, đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác ở dưới cây vô tội.
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 。 三tam 集tập 聲Thanh 聞Văn 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 。 三tam 集tập 聲Thanh 聞Văn 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 。 再tái 集tập 聲Thanh 聞Văn 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 。 一nhất 集tập 聲Thanh 聞Văn 。 拘Câu 那Na 含Hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 一nhất 集tập 聲Thanh 聞Văn 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 。 一nhất 集tập 聲Thanh 聞Văn 。
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 一nhất 集tập 聲Thanh 聞Văn 。
Này Thu Lộ Tử! Ta, Đức Phật Năng Tịch, có Thanh Văn thánh chúng ở một hội.
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 。 第đệ 一nhất 聲Thanh 聞Văn 弟đệ 子tử 。 一nhất 名danh 吉Cát 沙Sa 。 二nhị 名danh 看Khán 荼Đồ 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 。 第đệ 一nhất 聲Thanh 聞Văn 弟đệ 子tử 。 一nhất 名danh 勝Thắng 。 二nhị 名danh 自Tự 在Tại 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 。 第đệ 一nhất 聲Thanh 聞Văn 弟đệ 子tử 。 一nhất 名danh 星Tinh 宿Tú 。 二nhị 名danh 上Thượng 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 。 第đệ 一nhất 聲Thanh 聞Văn 弟đệ 子tử 。 一nhất 名danh 疾Tật 。 二nhị 名danh 力Lực 。 拘Câu 那Na 含Hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 第đệ 一nhất 聲Thanh 聞Văn 弟đệ 子tử 。 一nhất 名danh 活Hoạt 。 二nhị 名danh 毘Tỳ 頭Đầu 羅La 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 。 第đệ 一nhất 聲Thanh 聞Văn 弟đệ 子tử 。 一nhất 名danh 輸Du 那Na 。 二nhị 名danh 頗Phả 羅La 墮Đọa 。
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 第đệ 一nhất 聲Thanh 聞Văn 弟đệ 子tử 。 一nhất 名danh 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 二nhị 名danh 目Mục 揵Kiền 連Liên 。
Này Thu Lộ Tử! Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của Ta, Đức Phật Năng Tịch, tên là Thu Lộ Tử và Đại Thải Thục Thị.
如như 上thượng 二nhị 人nhân 等đẳng 。 前tiền 者giả 智trí 慧tuệ 第đệ 一nhất 。 後hậu 神thần 通thông 第đệ 一nhất 。
Hai vị đệ tử ở trên của mỗi Đức Phật, vị ở trước là trí tuệ đệ nhất, vị ở sau là thần thông đệ nhất.
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 侍thị 者giả 名danh 無Vô 憂Ưu 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 侍thị 者giả 名danh 離Ly 畏Úy 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 侍thị 者giả 名danh 寂Tịch 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 侍thị 者giả 名danh 智Trí 。 拘Câu 那Na 含Hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 侍thị 者giả 名danh 親Thân 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 侍thị 者giả 名danh 迦Ca 夫Phu 。
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 侍thị 者giả 名danh 歡Hoan 喜Hỷ 。
Này Thu Lộ Tử! Thị giả của Ta, Đức Phật Năng Tịch, tên là Khánh Hỷ.
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 子tử 名danh 成Thành 陰Âm 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 子tử 名danh 不Bất 可Khả 量Lượng 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 子tử 名danh 善Thiện 智Trí 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 子tử 名danh 上Thượng 。 拘Câu 那Na 含Hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 子tử 名danh 勝Thắng 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 子tử 名danh 導Đạo 師Sư 。
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 子tử 名danh 羅La 睺Hầu 羅La 。
Này Thu Lộ Tử! Con của Ta, Đức Phật Năng Tịch, tên là Phú Chướng.
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 父phụ 。 名danh 槃Bàn 頭Đầu 。 母mẫu 名danh 槃Bàn 頭Đầu 意Ý 。 城thành 名danh 槃Bàn 頭Đầu 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 父phụ 。 名danh 鉤Câu 那Na 。 母mẫu 名danh 勝Thắng 。 城thành 名danh 阿A 樓Lâu 那Na 跋Bạt 提Đề 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 父phụ 。 名danh 阿A 樓Lâu 那Na 天Thiên 子Tử 。 母mẫu 名danh 稱Xứng 意Ý 。 城thành 名danh 隨Tùy 意Ý 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 父phụ 。 婆Bà 羅La 門Môn 種chủng 。 名danh 功Công 德Đức 。 母mẫu 名danh 廣Quảng 。 彼bỉ 天thiên 子tử 名danh 無Vô 畏Úy 。 城thành 亦diệc 名danh 無Vô 畏Úy 。 拘Câu 那Na 含hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 父phụ 。 婆Bà 羅La 門Môn 種chủng 。 名danh 火Hỏa 德Đức 。 母mẫu 名danh 難Nan 勝Thắng 。 天thiên 子tử 名danh 莊Trang 嚴Nghiêm 。 城thành 亦diệc 名danh 莊Trang 嚴Nghiêm 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 父phụ 。 婆Bà 羅La 門Môn 種chủng 。 名danh 淨Tịnh 德Đức 。 母mẫu 名danh 善Thiện 才Tài 。 天thiên 子tử 名danh 知Tri 使Sử 。 城thành 亦diệc 名danh 知Tri 使Sử 。 今kim 時thời 波Ba 羅La 奈Nại 城thành 是thị 。
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 今kim 父phụ 名danh 輸Du 頭Đầu 檀Đàn 王Vương 。 母mẫu 名danh 摩Ma 訶Ha 摩Ma 耶Da 。 城thành 名danh 迦Ca 毘Tỳ 羅La 。
Này Thu Lộ Tử! Cha của Ta, Đức Phật Năng Tịch, tên là Tịnh Phạn, mẹ tên là Đại Huyễn, và thành quách tên là Hoàng Sắc.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 應ưng 當đương 敬kính 禮lễ 我ngã 本bổn 師sư 。 謂vị 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。
Này Thu Lộ Tử! Hãy nên quy mạng bổn sư của Ta là Đức Phật Năng Tịch.
南nam 無mô 稱Xưng 妙Diệu 佛Phật
♪ Quy mạng Xưng Diệu Phật
南nam 無mô 降Hàng 伏Phục 一Nhất 切Thiết 佛Phật
♪ Quy mạng Hàng Phục Nhất Thiết Phật
南nam 無mô 然Nhiên 燈Đăng 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Nhiên Đăng Quang Phật
南nam 無mô 無Vô 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Úy Phật
南nam 無mô 法Pháp 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Thắng Phật
如như 是thị 等đẳng 。 初sơ 一nhất 大đại 阿a 僧tăng 祇kỳ 劫kiếp 。 有hữu 八bát 十thập 億ức 佛Phật 。 最tối 後hậu 名danh 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。
Và chư Phật khác như vậy. Ở đại vô số kiếp thứ nhất có 80 ức vị Phật. Đức Phật sau cùng hiệu là Năng Tịch.
第đệ 二nhị 阿a 僧tăng 祇kỳ 劫kiếp 初sơ 。
Ở ban sơ của đại vô số kiếp thứ nhì có:
南nam 無mô 寶Bảo 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Thắng Phật
已dĩ 上thượng 七thất 千thiên 二nhị 百bách 佛Phật
[▲ Trên đây là 7.200 danh hiệu]
佛Phật 名Danh 經Kinh 卷quyển 第đệ 八bát
Kinh Phật Danh ♦ Hết quyển 8
nayuta: na du ta
Bhikṣu: bíc su
Bhikṣuṇī: bíc su ni
Kinh Phật Danh ♦ Quyển 8
南nam 無mô 梵Phạm 吼Hống 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Hống Phật
南nam 無mô 梵Phạm 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Đức Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 力Lực 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Lực Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Tự Tại Phật
南nam 無mô 善Thiện 威Uy 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Uy Đức Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 絕Tuyệt 倫Luân 無Vô 能Năng 調Điều 伏Phục 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Tuyệt Luân Vô Năng Điều Phục Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 起Khởi 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Khởi Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 天Thiên 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Thiên Phật
南nam 無mô 善Thiện 決Quyết 定Định 威Uy 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Quyết Định Uy Đức Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Thắng Phật
南nam 無mô 驚Kinh 怖Bố 佛Phật
♪ Quy mạng Kinh Bố Phật
南nam 無mô 驚Kinh 怖Bố 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Kinh Bố Ý Phật
南nam 無mô 驚Kinh 怖Bố 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Kinh Bố Tuệ Phật
南nam 無mô 驚Kinh 怖Bố 眾Chúng 生Sanh 佛Phật
♪ Quy mạng Kinh Bố Chúng Sanh Phật
南nam 無mô 驚Kinh 怖Bố 面Diện 佛Phật
♪ Quy mạng Kinh Bố Diện Phật
南nam 無mô 驚Kinh 怖Bố 起Khởi 佛Phật
♪ Quy mạng Kinh Bố Khởi Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 決Quyết 定Định 畢Tất 竟Cánh 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Quyết Định Tất Cánh Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 天Thiên 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Thiên Phật
南nam 無mô 驚Kinh 怖Bố 實Thật 佛Phật
♪ Quy mạng Kinh Bố Thật Phật
南nam 無mô 見Kiến 驚Kinh 怖Bố 佛Phật
♪ Quy mạng Kiến Kinh Bố Phật
南nam 無mô 善Thiện 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Nhãn Phật
南nam 無mô 月Nguyệt 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Nguyệt Thắng Phật
南nam 無mô 深Thâm 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Thâm Thanh Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Thanh Phật
南nam 無mô 淨Tịnh 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Thanh Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Thanh Phật
南nam 無mô 無Vô 量Lượng 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Lượng Thanh Phật
南nam 無mô 放Phóng 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Phóng Thanh Phật
南nam 無mô 降Hàng 伏Phục 魔Ma 力Lực 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Hàng Phục Ma Lực Thanh Phật
南nam 無mô 住Trụ 持Trì 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Trụ Trì Thanh Phật
南nam 無mô 善Thiện 目Mục 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Mục Phật
南nam 無mô 善Thiện 照Chiếu 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Chiếu Phật
南nam 無mô 普Phổ 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Nhãn Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 面Diện 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Diện Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Nhãn Phật
南nam 無mô 稱Xưng 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Xưng Nhãn Phật
南nam 無mô 眼Nhãn 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Nhãn Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 不Bất 可Khả 嫌Hiềm 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Khả Hiềm Nhãn Phật
南nam 無mô 調Điều 柔Nhu 語Ngữ 佛Phật
♪ Quy mạng Điều Nhu Ngữ Phật
南nam 無mô 調Điều 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Điều Thắng Phật
南nam 無mô 善Thiện 調Điều 心Tâm 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Điều Tâm Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 根Căn 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Căn Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Ý Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 妙Diệu 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Diệu Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 行Hành 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Hành Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 步Bộ 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Bộ Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 彼Bỉ 岸Ngạn 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Bỉ Ngạn Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 勇Dũng 猛Mãnh 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Dũng Mãnh Phật
南nam 無mô 住Trụ 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Trụ Thắng Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 靜Tĩnh 心Tâm 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Tĩnh Tâm Phật
南nam 無mô 眾Chúng 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Chúng Tự Tại Phật
南nam 無mô 眾Chúng 上Thượng 首Thủ 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Chúng Thượng Thủ Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 有Hữu 眾Chúng 佛Phật
♪ Quy mạng Hữu Chúng Phật
南nam 無mô 勝Thắng 眾Chúng 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Chúng Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Trí Phật
南nam 無mô 大Đại 眾Chúng 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Chúng Tự Tại Phật
南nam 無mô 眾Chúng 勇Dũng 猛Mãnh 佛Phật
♪ Quy mạng Chúng Dũng Mãnh Phật
南nam 無mô 放Phóng 妙Diệu 香Hương 佛Phật
♪ Quy mạng Phóng Diệu Hương Phật
南nam 無mô 法Pháp 方Phương 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Phương Phật
南nam 無mô 法Pháp 雞Kê 兜Đâu 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tràng Phật
南nam 無mô 法Pháp 行Hành 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Hành Phật
南nam 無mô 法Pháp 寶Bảo 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Bảo Phật
南nam 無mô 法Pháp 力Lực 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Lực Phật
南nam 無mô 法Pháp 住Trụ 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Trụ Phật
南nam 無mô 善Thiện 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Pháp Phật
南nam 無mô 法Pháp 勇Dũng 猛Mãnh 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Dũng Mãnh Phật
南nam 無mô 法Pháp 樂Lạc 決Quyết 定Định 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Lạc Quyết Định Phật
南nam 無mô 實Thật 法Pháp 決Quyết 定Định 。 一nhất 劫kiếp 中trung 。 八bát 十thập 億ức 同đồng 名danh 決Quyết 定Định 佛Phật 。 第đệ 二nhị 劫kiếp 中trung 。 八bát 十thập 億ức 。 亦diệc 同đồng 名danh 決Quyết 定Định 佛Phật 。 過quá 決Quyết 定Định 佛Phật 。 名danh 勝Thắng 成Thành 就Tựu 佛Phật 。 亦diệc 應ưng 一nhất 心tâm 敬kính 禮lễ 。
♪ Quy mạng 80 ức vị Phật đồng danh hiệu là Quyết Định ở trong kiếp Thật Pháp Quyết Định. Ở trong kiếp thứ nhì cũng có 80 ức vị Phật đồng danh hiệu là Quyết Định. Sau Quyết Định Như Lai có Đức Phật hiệu là Thắng Thành Tựu--cũng hãy nên nhất tâm quy mạng.
南nam 無mô 安An 隱Ẩn 佛Phật
♪ Quy mạng An Ẩn Phật
南nam 無mô 拘Câu 隣Lân 佛Phật
♪ Quy mạng Bổn Tế Phật
南nam 無mô 善Thiện 歡Hoan 喜Hỷ 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Hoan Hỷ Phật
南nam 無mô 善Thiện 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Nhãn Phật
南nam 無mô 頭Đầu 陀Đà 羅La 吒Tra 佛Phật
♪ Quy mạng Trì Quốc Phật
南nam 無mô 毘Tỳ 留Lưu 博Bác 叉Xoa 佛Phật
♪ Quy mạng Quảng Mục Phật
南nam 無mô 善Thiện 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Nhãn Phật
南nam 無mô 妙Diệu 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Nhãn Phật
南nam 無mô 善Thiện 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Kiến Phật
南nam 無mô 善Thiện 解Giải 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Giải Phật
南nam 無mô 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật
♪ Quy mạng Năng Tịch Phật
南nam 無mô 妙Diệu 去Khứ 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Khứ Phật
南nam 無mô 大Đại 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Thắng Phật
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 佛Phật
♪ Quy mạng Đàn Hương Phật
南nam 無mô 大Đại 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Công Đức Phật
南nam 無mô 善Thiện 度Độ 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Độ Phật
南nam 無mô 滅Diệt 惡Ác 佛Phật
♪ Quy mạng Diệt Ác Phật
南nam 無mô 摩Ma 梨Lê 支Chi 佛Phật
♪ Quy mạng Dương Diễm Phật
南nam 無mô 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Quang Minh Phật
南nam 無mô 滿Mãn 月Nguyệt 佛Phật
♪ Quy mạng Mãn Nguyệt Phật
南nam 無mô 淨Tịnh 名Danh 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Danh Phật
南nam 無mô 淨Tịnh 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Đức Phật
南nam 無mô 淨Tịnh 住Trụ 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Trụ Phật
南nam 無mô 喜Hỷ 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Hỷ Thắng Phật
南nam 無mô 月Nguyệt 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Nguyệt Tràng Phật
南nam 無mô 寶Bảo 起Khởi 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Khởi Phật
南nam 無mô 無Vô 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Úy Phật
南nam 無mô 然Nhiên 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhiên Đăng Phật
南nam 無mô 法Pháp 妙Diệu 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Diệu Phật
南nam 無mô 高Cao 鬚Tu 佛Phật
♪ Quy mạng Cao Tu Phật
南nam 無mô 稱Xưng 妙Diệu 佛Phật
♪ Quy mạng Xưng Diệu Phật
南nam 無mô 次Thứ 勝Thắng 妙Diệu 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật
♪ Quy mạng Thứ Thắng Diệu Năng Tịch Phật
已dĩ 上thượng 六lục 千thiên 六lục 百bách 佛Phật
[▲ Trên đây là 6.600 danh hiệu]
南nam 無mô 吉Cát 沙Sa 佛Phật
♪ Quy mạng Độ Thuyết Phật
南nam 無mô 弗Phất 沙Sa 佛Phật
♪ Quy mạng Tăng Thịnh Phật
南nam 無mô 毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Quán Phật
南nam 無mô 尸Thi 棄Khí 佛Phật
♪ Quy mạng Đảnh Kế Phật
南nam 無mô 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật
♪ Quy mạng Biến Thắng Phật
南nam 無mô 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật
♪ Quy mạng Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn Phật
南nam 無mô 拘Câu 那Na 含Hàm 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Tịch Phật
南nam 無mô 迦Ca 葉Diếp 佛Phật
♪ Quy mạng Ẩm Quang Phật"
❖
佛Phật 復phục 告cáo 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Đức Phật lại bảo ngài Thu Lộ Tử:
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 現hiện 在tại 東đông 方phương 可Khả 樂Lạc 世Thế 界Giới 中trung 。 名danh 阿A 閦Súc 佛Phật 。 應ưng 當đương 一nhất 心tâm 敬kính 禮lễ 。
"Này Thu Lộ Tử! Hiện tại trong Thế giới Khả Lạc ở phương đông có Đức Phật hiệu là Bất Động. Ông hãy nên nhất tâm quy mạng.
南nam 無mô 日Nhật 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhật Tạng Phật
南nam 無mô 日Nhật 作Tác 佛Phật
♪ Quy mạng Nhật Tác Phật
南nam 無mô 龍Long 王Vương 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Long Vương Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 龍Long 歡Hoan 喜Hỷ 佛Phật
♪ Quy mạng Long Hoan Hỷ Phật
南nam 無mô 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tại Phật
南nam 無mô 稱Xưng 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Xưng Quang Minh Phật
南nam 無mô 山Sơn 城Thành 佛Phật
♪ Quy mạng Sơn Thành Phật
南nam 無mô 普Phổ 妙Diệu 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Diệu Phật
南nam 無mô 普Phổ 寶Bảo 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Bảo Phật
南nam 無mô 稱Xưng 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Xưng Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 行Hành 法Pháp 行Hành 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Hành Pháp Hành Xưng Phật
南nam 無mô 初Sơ 智Trí 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Sơ Trí Tuệ Phật
南nam 無mô 智Trí 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Sơn Phật
南nam 無mô 因Nhân 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Nhân Quang Minh Phật
南nam 無mô 生Sanh 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Sanh Thắng Phật
南nam 無mô 彌Di 留Lưu 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Cao Tạng Phật
南nam 無mô 智Trí 海Hải 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Hải Phật
南nam 無mô 大Đại 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 高Cao 山Sơn 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Cao Sơn Thắng Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Tạng Phật
南nam 無mô 智Trí 法Pháp 界Giới 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Pháp Giới Phật
南nam 無mô 無Vô 畏Úy 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Úy Tự Tại Phật
南nam 無mô 大Đại 精Tinh 進Tấn 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Tinh Tấn Thành Tựu Phật
南nam 無mô 智Trí 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Thành Tựu Phật
南nam 無mô 無Vô 礙Ngại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Ngại Vương Phật
南nam 無mô 地Địa 力Lực 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Địa Lực Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 住Trụ 持Trì 佛Phật
♪ Quy mạng Trụ Trì Phật
南nam 無mô 力Lực 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Lực Vương Phật
南nam 無mô 善Thiện 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Kiến Phật
南nam 無mô 法Pháp 光Quang 明Minh 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Quang Minh Vương Phật
南nam 無mô 降Hàng 伏Phục 魔Ma 佛Phật
♪ Quy mạng Hàng Phục Ma Phật
南nam 無mô 不Bất 斷Đoạn 炎Diễm 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Đoạn Diễm Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Sơn Phật
南nam 無mô 智Trí 齊Tề 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Tề Phật
南nam 無mô 無Vô 障Chướng 力Lực 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Chướng Lực Vương Phật
南nam 無mô 善Thiện 思Tư 惟Duy 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tư Duy Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 歡Hoan 喜Hỷ 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Hoan Hỷ Phật
南nam 無mô 戒Giới 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Giới Quang Minh Phật
南nam 無mô 快Khoái 勝Thắng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Khoái Thắng Vương Phật
南nam 無mô 盡Tận 智Trí 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Tận Trí Tạng Phật
南nam 無mô 寶Bảo 面Diện 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Diện Thắng Phật
南nam 無mô 智Trí 波Ba 婆Bà 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Tịnh Phật
南nam 無mô 決Quyết 定Định 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Quyết Định Xưng Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 觀Quán 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Quán Vương Phật
南nam 無mô 法Pháp 華Hoa 雨Vũ 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Hoa Vũ Phật
南nam 無mô 作Tác 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Tác Quang Minh Phật
南nam 無mô 高Cao 山Sơn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Cao Sơn Vương Phật
南nam 無mô 成Thành 就Tựu 法Pháp 輪Luân 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thành Tựu Pháp Luân Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Nhãn Phật
南nam 無mô 大Đại 名Danh 聲Thanh 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Danh Thanh Đức Phật
南nam 無mô 無Vô 礙Ngại 智Trí 力Lực 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Ngại Trí Lực Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 礙Ngại 安An 隱Ẩn 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Ngại An Ẩn Phật
南nam 無mô 寂Tịch 門Môn 佛Phật
♪ Quy mạng Tịch Môn Phật
南nam 無mô 福Phước 德Đức 力Lực 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Phước Đức Lực Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 智Trí 衣Y 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Y Vương Phật
南nam 無mô 法Pháp 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 妨Phương 安An 隱Ẩn 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Phương An Ẩn Phật
南nam 無mô 智Trí 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Thành Tựu Phật
南nam 無mô 大Đại 力Lực 彌Di 留Lưu 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Lực Cao Tạng Phật
南nam 無mô 觀Quán 功Công 德Đức 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Quán Công Đức Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 得Đắc 無Vô 障Chướng 不Bất 迷Mê 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Vô Chướng Bất Mê Phật
南nam 無mô 香Hương 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Hương Quang Minh Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 聚Tụ 集Tập 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Tụ Tập Vương Phật
南nam 無mô 法Pháp 齊Tề 底Để 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tề Để Phật
南nam 無mô 聲Thanh 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 護Hộ 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Hộ Thanh Phật
南nam 無mô 種Chủng 種Chủng 力Lực 精Tinh 進Tấn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Chủng Chủng Lực Tinh Tấn Vương Phật
南nam 無mô 寶Bảo 光Quang 明Minh 勝Thắng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Quang Minh Thắng Vương Phật
南nam 無mô 過Quá 一Nhất 切Thiết 須Tu 彌Di 山Sơn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Quá Nhất Thiết Diệu Cao Sơn Vương Phật
南nam 無mô 寶Bảo 彌Di 留Lưu 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Cao Phật
南nam 無mô 不Bất 動Động 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Động Pháp Phật
南nam 無mô 堅Kiên 固Cố 蓋Cái 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Cố Cái Vương Phật
南nam 無mô 普Phổ 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Công Đức Phật
南nam 無mô 法Pháp 娑Sa 羅La 彌Di 留Lưu 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Kiên Cố Cao Phật
南nam 無mô 聚Tụ 集Tập 智Trí 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Tụ Tập Trí Thanh Phật
南nam 無mô 智Trí 炎Diễm 華Hoa 月Nguyệt 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Diễm Hoa Nguyệt Vương Phật
南nam 無mô 龍Long 王Vương 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Long Vương Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 優Ưu 曇Đàm 末Mạt 華Hoa 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Linh Thụy Hoa Vương Phật
南nam 無mô 真Chân 金Kim 色Sắc 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Chân Kim Sắc Vương Phật
南nam 無mô 增Tăng 長Trưởng 法Pháp 幢Tràng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Tăng Trưởng Pháp Tràng Vương Phật
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 波Ba 羅La 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Đàn Hương Lực Quang Phật
南nam 無mô 住Trụ 法Pháp 功Công 德Đức 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Trụ Pháp Công Đức Xưng Phật
南nam 無mô 堅Kiên 固Cố 意Ý 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Cố Ý Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 然Nhiên 塵Trần 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhiên Trần Đăng Phật
南nam 無mô 精Tinh 進Tấn 步Bộ 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tấn Bộ Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 堅Kiên 固Cố 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Kiên Cố Tràng Phật
南nam 無mô 最Tối 法Pháp 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Tối Pháp Xưng Phật
南nam 無mô 法Pháp 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Vương Phật
南nam 無mô 降Hàng 伏Phục 大Đại 眾Chúng 佛Phật
♪ Quy mạng Hàng Phục Đại Chúng Phật
南nam 無mô 有Hữu 光Quang 炎Diễm 華Hoa 高Cao 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Hữu Quang Diễm Hoa Cao Sơn Phật
南nam 無mô 智Trí 勝Thắng 照Chiếu 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Thắng Chiếu Phật
南nam 無mô 才Tài 威Uy 德Đức 然Nhiên 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Tài Uy Đức Nhiên Đăng Phật
已dĩ 上thượng 六lục 千thiên 七thất 百bách 佛Phật
[▲ Trên đây là 6.700 danh hiệu]
南nam 無mô 無Vô 諍Tranh 無Vô 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Tranh Vô Úy Phật
南nam 無mô 智Trí 化Hóa 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Hóa Thanh Phật
南nam 無mô 二Nhị 輪Luân 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Nhị Luân Thành Tựu Phật
南nam 無mô 妙Diệu 身Thân 蓋Cái 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Thân Cái Phật
南nam 無mô 勝Thắng 莊Trang 嚴Nghiêm 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Trang Nghiêm Vương Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 座Tòa 善Thiện 坐Tọa 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Tòa Thiện Tọa Phật
南nam 無mô 放Phóng 月Nguyệt 光Quang 華Hoa 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Phóng Nguyệt Quang Hoa Vương Phật
南nam 無mô 善Thiện 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Ý Phật
❖
復phục 次thứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 現hiện 在tại 南nam 方phương 佛Phật 。 汝nhữ 應ưng 當đương 一nhất 心tâm 歸quy 命mạng 。
Lại nữa, Thu Lộ Tử! Hiện tại ở phương nam có các Đức Phật. Ông hãy nên nhất tâm quy mạng.
南nam 無mô 法Pháp 自Tự 在Tại 吼Hống 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tự Tại Hống Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 奮Phấn 迅Tấn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Phấn Tấn Vương Phật
南nam 無mô 初Sơ 發Phát 心Tâm 香Hương 自Tự 在Tại 娑Sa 羅La 佛Phật
♪ Quy mạng Sơ Phát Tâm Hương Tự Tại Kiên Cố Phật
南nam 無mô 那Na 羅La 延Diên 自Tự 在Tại 藏Tạng 彌Di 留Lưu 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhân Sanh Bổn Tự Tại Tạng Cao Thắng Phật
南nam 無mô 寶Bảo 山Sơn 精Tinh 進Tấn 自Tự 在Tại 集Tập 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Sơn Tinh Tấn Tự Tại Tập Công Đức Phật
南nam 無mô 樹Thụ 提Đề 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Chiếu Diệu Tạng Phật
南nam 無mô 星Tinh 宿Tú 方Phương 便Tiện 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tú Phương Tiện Xưng Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 力Lực 娑Sa 羅La 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Lực Kiên Cố Vương Phật
南nam 無mô 大Đại 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Ý Phật
南nam 無mô 妙Diệu 聲Thanh 吼Hống 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Thanh Hống Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 妙Diệu 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Thanh Phật
南nam 無mô 得Đắc 一Nhất 切Thiết 眾Chúng 生Sanh 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Nhất Thiết Chúng Sanh Ý Phật
南nam 無mô 寶Bảo 地Địa 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Địa Sơn Phật
南nam 無mô 法Pháp 雲Vân 吼Hống 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Vân Hống Thanh Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Quang Minh Phật
南nam 無mô 香Hương 波Ba 頭Đầu 摩Ma 精Tinh 進Tấn 王Vương 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Hương Hồng Liên Tinh Tấn Vương Thành Tựu Phật
南nam 無mô 因Nhân 緣Duyên 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Nhân Duyên Quang Minh Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 功Công 德Đức 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Công Đức Vương Phật
南nam 無mô 光Quang 波Ba 婆Bà 吒Tra 佛Phật
♪ Quy mạng Quang Ba-bà-tra Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 跡Tích 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Tích Phật
南nam 無mô 增Tăng 長Trưởng 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Tăng Trưởng Minh Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 聲Thanh 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Thanh Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 觀Quán 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Quán Pháp Phật
南nam 無mô 大Đại 力Lực 師Sư 子Tử 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Lực Sư Tử Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 法Pháp 華Hoa 通Thông 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Hoa Thông Phật
南nam 無mô 敬Kính 法Pháp 清Thanh 淨Tịnh 佛Phật
♪ Quy mạng Kính Pháp Thanh Tịnh Phật
南nam 無mô 堅Kiên 精Tinh 進Tấn 行Hành 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Tinh Tấn Hành Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 自Tự 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 彌Di 留Lưu 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Cao Quang Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 阿A 尼Ni 羅La 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Phong Phật
南nam 無mô 淨Tịnh 相Tướng 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Tướng Phật
南nam 無mô 喚Hoán 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Hoán Trí Phật
南nam 無mô 智Trí 慧Tuệ 作Tác 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Tuệ Tác Phật
南nam 無mô 不Bất 破Phá 廣Quảng 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Phá Quảng Tuệ Phật
南nam 無mô 力Lực 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Lực Tuệ Phật
南nam 無mô 憂Ưu 頭Đầu 鉢Bát 佛Phật
♪ Quy mạng Linh Thụy Phật
南nam 無mô 法Pháp 堅Kiên 固Cố 歡Hoan 喜Hỷ 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Kiên Cố Hoan Hỷ Phật
南nam 無mô 堅Kiên 固Cố 意Ý 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Cố Ý Tự Tại Phật
南nam 無mô 發Phát 捨Xả 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Phát Xả Thành Tựu Phật
南nam 無mô 平Bình 等Đẳng 須Tu 彌Di 山Sơn 面Diện 佛Phật
♪ Quy mạng Bình Đẳng Diệu Cao Sơn Diện Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Tạng Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 眾Chúng 生Sanh 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Chúng Sanh Tự Tại Phật
南nam 無mô 智Trí 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Tự Tại Phật
南nam 無mô 勝Thắng 業Nghiệp 清Thanh 淨Tịnh 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Nghiệp Thanh Tịnh Kiến Phật
南nam 無mô 善Thiện 快Khoái 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Khoái Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 無Vô 障Chướng 無Vô 著Trước 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Chướng Vô Trước Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 世Thế 間Gian 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Thế Gian Tự Tại Phật
南nam 無mô 廣Quảng 法Pháp 行Hành 佛Phật
♪ Quy mạng Quảng Pháp Hành Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Thành Tựu Phật
南nam 無mô 不Bất 怯Khiếp 弱Nhược 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Khiếp Nhược Thành Tựu Phật
南nam 無mô 成Thành 如Như 意Ý 通Thông 佛Phật
♪ Quy mạng Thành Như Ý Thông Phật
南nam 無mô 如Như 觀Quán 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Như Quán Pháp Phật
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 鬚Tu 佛Phật
♪ Quy mạng Đàn Hương Tu Phật
南nam 無mô 敬Kính 重Trọng 戒Giới 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Kính Trọng Giới Vương Phật
南nam 無mô 寶Bảo 名Danh 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Danh Phật
南nam 無mô 龍Long 王Vương 自Tự 在Tại 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Long Vương Tự Tại Thanh Phật
南nam 無mô 大Đại 智Trí 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Trí Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 無Vô 孤Cô 獨Độc 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cô Độc Công Đức Phật
南nam 無mô 阿A 羅La 摩Ma 佛Phật
♪ Quy mạng Khả Ái Phật
南nam 無mô 不Bất 滅Diệt 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Diệt Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 淨Tịnh 功Công 德Đức 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Công Đức Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 自Tự 在Tại 相Tướng 好Hảo 莊Trang 嚴Nghiêm 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tại Tướng Hảo Trang Nghiêm Xưng Phật
南nam 無mô 行Hành 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Hành Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 法Pháp 華Hoa 彌Di 留Lưu 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Hoa Cao Phật
南nam 無mô 法Pháp 性Tánh 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tánh Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 願Nguyện 滿Mãn 足Túc 佛Phật
♪ Quy mạng Nguyện Mãn Túc Phật
南nam 無mô 大Đại 捨Xả 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Xả Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 千Thiên 法Pháp 無Vô 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Thiên Pháp Vô Úy Phật
南nam 無mô 有Hữu 自Tự 在Tại 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Hữu Tự Tại Thành Tựu Phật
南nam 無mô 樂Nhạo 法Pháp 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Nhạo Pháp Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 寂Tịch 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Tịch Vương Phật
南nam 無mô 解Giải 脫Thoát 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Giải Thoát Vương Phật
南nam 無mô 肩Kiên 彌Di 留Lưu 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Cao Phật
南nam 無mô 如Như 意Ý 力Lực 電Điện 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Như Ý Lực Điện Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 障Chướng 佛Phật 月Nguyệt 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Chướng Phật Nguyệt Phật
南nam 無mô 不Bất 讚Tán 歎Thán 世Thế 間Gian 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Tán Thán Thế Gian Thắng Phật
南nam 無mô 法Pháp 王Vương 決Quyết 定Định 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Vương Quyết Định Phật
南nam 無mô 寶Bảo 星Tinh 宿Tú 雲Vân 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Tinh Tú Vân Vương Phật
南nam 無mô 阿A 私Tư 多Đa 寶Bảo 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Tỉ Bảo Thắng Phật
南nam 無mô 法Pháp 行Hành 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Hành Tự Tại Phật
南nam 無mô 地Địa 勇Dũng 名Danh 佛Phật
♪ Quy mạng Địa Dũng Danh Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 勝Thắng 寶Bảo 名Danh 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Thắng Bảo Danh Phật
南nam 無mô 普Phổ 勝Thắng 生Sanh 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Thắng Sanh Phật
南nam 無mô 名Danh 智Trí 奮Phấn 迅Tấn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Trí Phấn Tấn Vương Phật
南nam 無mô 千Thiên 光Quang 靜Tĩnh 住Trụ 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thiên Quang Tĩnh Trụ Vương Phật
南nam 無mô 名Danh 樹Thụ 迦Ca 那Na 伽Già 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Thụ Kim Vương Phật
南nam 無mô 名Danh 增Tăng 長Trưởng 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Tăng Trưởng Tuệ Phật
南nam 無mô 法Pháp 華Hoa 通Thông 直Trực 心Tâm 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Hoa Thông Trực Tâm Phật
南nam 無mô 名Danh 照Chiếu 觀Quán 佛Phật 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Chiếu Quán Phật Vương Phật
南nam 無mô 名Danh 快Khoái 照Chiếu 光Quang 明Minh 精Tinh 進Tấn 通Thông 集Tập 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Khoái Chiếu Quang Minh Tinh Tấn Thông Tập Phật
南nam 無mô 名Danh 智Trí 盡Tận 天Thiên 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Trí Tận Thiên Phật
南nam 無mô 名Danh 不Bất 著Trước 惡Ác 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Bất Trước Ác Thắng Phật
已dĩ 上thượng 六lục 千thiên 八bát 百bách 佛Phật
[▲ Trên đây là 6.800 danh hiệu]
南nam 無mô 名Danh 勝Thắng 妙Diệu 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Thắng Diệu Pháp Phật
南nam 無mô 名Danh 大Đại 智Trí 聲Thanh 智Trí 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Đại Trí Thanh Trí Tuệ Phật
南nam 無mô 名Danh 見Kiến 一Nhất 切Thiết 世Thế 間Gian 不Bất 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Kiến Nhất Thiết Thế Gian Bất Úy Phật
南nam 無mô 名Danh 見Kiến 無Vô 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Kiến Vô Úy Phật
南nam 無mô 名Danh 聲Thanh 去Khứ 佛Phật
♪ Quy mạng Danh Thanh Khứ Phật
南nam 無mô 如Như 來Lai 行Hành 無Vô 量Lượng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Như Lai Hành Vô Lượng Vương Phật
❖
復phục 次thứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 現hiện 在tại 西tây 方phương 佛Phật 。 汝nhữ 應ưng 當đương 一nhất 心tâm 敬kính 禮lễ 。
Lại nữa, Thu Lộ Tử! Hiện tại ở phương tây có các Đức Phật. Ông hãy nên nhất tâm quy mạng.
南nam 無mô 初Sơ 光Quang 明Minh 華Hoa 心Tâm 照Chiếu 佛Phật
♪ Quy mạng Sơ Quang Minh Hoa Tâm Chiếu Phật
南nam 無mô 妙Diệu 聲Thanh 修Tu 行Hành 吼Hống 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Thanh Tu Hành Hống Phật
南nam 無mô 住Trụ 勝Thắng 智Trí 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Trụ Thắng Trí Xưng Phật
南nam 無mô 普Phổ 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Kiến Phật
南nam 無mô 作Tác 非Phi 作Tác 心Tâm 華Hoa 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Tác Phi Tác Tâm Hoa Quang Phật
南nam 無mô 法Pháp 行Hành 然Nhiên 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Hành Nhiên Đăng Phật
南nam 無mô 普Phổ 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Thắng Phật
南nam 無mô 智Trí 吼Hống 稱Xưng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Hống Xưng Vương Phật
南nam 無mô 梵Phạm 聲Thanh 歡Hoan 喜Hỷ 吼Hống 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Thanh Hoan Hỷ Hống Phật
南nam 無mô 千Thiên 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Thiên Nhãn Phật
南nam 無mô 海Hải 香Hương 炎Diễm 佛Phật
♪ Quy mạng Hải Hương Diễm Phật
南nam 無mô 千Thiên 月Nguyệt 自Tự 在Tại 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Thiên Nguyệt Tự Tại Tạng Phật
南nam 無mô 法Pháp 速Tốc 樂Nhạo 行Hành 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tốc Nhạo Hành Phật
南nam 無mô 身Thân 賢Hiền 遠Viễn 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Thân Hiền Viễn Quang Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 廣Quảng 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Quảng Nhãn Phật
南nam 無mô 十Thập 力Lực 光Quang 明Minh 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Thập Lực Quang Minh Thắng Phật
南nam 無mô 智Trí 來Lai 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Lai Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 精Tinh 進Tấn 勝Thắng 面Diện 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Tinh Tấn Thắng Diện Phật
南nam 無mô 大Đại 勝Thắng 成Thành 就Tựu 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Thắng Thành Tựu Pháp Phật
南nam 無mô 不Bất 空Không 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Không Kiến Phật
南nam 無mô 不Bất 可Khả 盡Tận 色Sắc 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Khả Tận Sắc Phật
南nam 無mô 觀Quán 法Pháp 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Quán Pháp Trí Phật
南nam 無mô 無Vô 妨Phương 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Phương Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Đức Phật
南nam 無mô 智Trí 察Sát 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Sát Pháp Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 善Thiện 根Căn 菩Bồ 提Đề 通Thông 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thiện Căn Giác Thông Phật
南nam 無mô 無Vô 礙Ngại 精Tinh 進Tấn 善Thiện 思Tư 惟Duy 奮Phấn 迅Tấn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Ngại Tinh Tấn Thiện Tư Duy Phấn Tấn Vương Phật
南nam 無mô 上Thượng 智Trí 勝Thắng 善Thiện 住Trụ 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Thượng Trí Thắng Thiện Trụ Công Đức Phật
南nam 無mô 智Trí 香Hương 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Hương Thắng Phật
南nam 無mô 智Trí 勝Thắng 見Kiến 尸Thi 棄Khí 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Thắng Kiến Đảnh Kế Vương Phật
南nam 無mô 妙Diệu 功Công 德Đức 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Công Đức Trí Phật
南nam 無mô 法Pháp 清Thanh 淨Tịnh 來Lai 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Thanh Tịnh Lai Phật
南nam 無mô 不Bất 憂Ưu 法Pháp 華Hoa 吼Hống 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Ưu Pháp Hoa Hống Vương Phật
南nam 無mô 勝Thắng 上Thượng 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Thượng Công Đức Phật
南nam 無mô 開Khai 法Pháp 門Môn 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Khai Pháp Môn Tạng Phật
南nam 無mô 照Chiếu 法Pháp 同Đồng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Chiếu Pháp Đồng Vương Phật
南nam 無mô 力Lực 王Vương 善Thiện 住Trụ 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Lực Vương Thiện Trụ Pháp Phật
南nam 無mô 善Thiện 擇Trạch 力Lực 得Đắc 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Trạch Lực Đắc Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 門Môn 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Môn Kiến Phật
南nam 無mô 善Thiện 化Hóa 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Hóa Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 不Bất 似Tự 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Tự Kiến Phật
南nam 無mô 離Ly 瞋Sân 功Công 德Đức 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Sân Công Đức Vương Phật
南nam 無mô 離Ly 塵Trần 億Ức 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Trần Ức Thắng Phật
南nam 無mô 大Đại 力Lực 般Bát 若Nhã 奮Phấn 迅Tấn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Lực Diệu Tuệ Phấn Tấn Vương Phật
南nam 無mô 法Pháp 鏡Kính 像Tượng 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Kính Tượng Phật
南nam 無mô 堅Kiên 叉Xoa 利Lợi 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Cố Thành Tựu Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 智Trí 功Công 德Đức 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Trí Công Đức Thắng Phật
南nam 無mô 不Bất 樂Nhạo 出Xuất 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Nhạo Xuất Công Đức Phật
南nam 無mô 精Tinh 進Tấn 過Quá 精Tinh 進Tấn 自Tự 在Tại 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tấn Quá Tinh Tấn Tự Tại Sơn Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 世Thế 間Gian 自Tự 在Tại 橋Kiều 梁Lương 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thế Gian Tự Tại Kiều Lương Thắng Phật
南nam 無mô 示Thị 現Hiện 無Vô 盡Tận 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Thị Hiện Vô Tận Đức Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 戒Giới 功Công 德Đức 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Giới Công Đức Vương Phật
南nam 無mô 華Hoa 嚴Nghiêm 作Tác 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Hoa Nghiêm Tác Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 獨Độc 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Độc Vương Phật
南nam 無mô 得Đắc 大Đại 通Thông 願Nguyện 力Lực 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Đại Thông Nguyện Lực Phật
南nam 無mô 吼Hống 聲Thanh 速Tốc 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Hống Thanh Tốc Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 勝Thắng 身Thân 那Na 羅La 延Diên 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Thân Nhân Sanh Bổn Trí Phật
南nam 無mô 那Na 羅La 延Diên 佛Phật
♪ Quy mạng Nhân Sanh Bổn Phật
南nam 無mô 寶Bảo 光Quang 阿A 尼Ni 羅La 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Quang Phong Thắng Phật
南nam 無mô 寶Bảo 海Hải 炎Diễm 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Hải Diễm Phật
南nam 無mô 大Đại 海Hải 彌Di 留Lưu 勝Thắng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Hải Cao Thắng Vương Phật
南nam 無mô 初Sơ 不Bất 濁Trược 天Thiên 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Sơ Bất Trược Thiên Vương Phật
南nam 無mô 不Bất 住Trụ 生Sanh 戒Giới 勝Thắng 功Công 德Đức 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Trụ Sanh Giới Thắng Công Đức Vương Phật
南nam 無mô 勝Thắng 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Tuệ Phật
南nam 無mô 虛Hư 空Không 樂Nhạo 說Thuyết 無Vô 礙Ngại 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Hư Không Nhạo Thuyết Vô Ngại Xưng Phật
南nam 無mô 無Vô 比Tỉ 藏Tạng 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Tỉ Tạng Xưng Phật
南nam 無mô 天Thiên 自Tự 在Tại 梵Phạm 增Tăng 上Thượng 佛Phật
♪ Quy mạng Thiên Tự Tại Tịnh Tăng Thượng Phật
南nam 無mô 善Thiện 行Hành 見Kiến 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Hành Kiến Vương Phật
南nam 無mô 種Chủng 種Chủng 行Hành 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Chủng Chủng Hành Vương Phật
南nam 無mô 盧Lô 舍Xá 那Na 勝Thắng 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Biến Chiếu Thắng Công Đức Phật
南nam 無mô 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tại Phật
南nam 無mô 住Trụ 華Hoa 佛Phật
♪ Quy mạng Trụ Hoa Phật
南nam 無mô 智Trí 善Thiện 根Căn 成Thành 就Tựu 性Tánh 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Thiện Căn Thành Tựu Tánh Phật
南nam 無mô 無Vô 障Chướng 礙Ngại 智Trí 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Chướng Ngại Trí Thành Tựu Phật
南nam 無mô 善Thiện 決Quyết 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Quyết Pháp Phật
南nam 無mô 種Chủng 種Chủng 願Nguyện 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Chủng Chủng Nguyện Quang Phật
南nam 無mô 法Pháp 莊Trang 嚴Nghiêm 觀Quán 樂Nhạo 說Thuyết 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Trang Nghiêm Quán Nhạo Thuyết Xưng Phật
南nam 無mô 三Tam 寶Bảo 然Nhiên 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Tam Bảo Nhiên Đăng Phật
南nam 無mô 摩Ma 訶Ha 思Tư 惟Duy 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Tư Duy Tạng Phật
南nam 無mô 不Bất 可Khả 思Tư 議Nghị 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Khả Tư Nghị Vương Phật
南nam 無mô 自Tự 在Tại 億Ức 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tại Ức Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 胸Hung 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Hung Tạng Phật
南nam 無mô 智Trí 王Vương 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Vương Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 自Tự 在Tại 根Căn 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tại Căn Phật
南nam 無mô 離Ly 聲Thanh 眼Nhãn 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Thanh Nhãn Phật
南nam 無mô 善Thiện 香Hương 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Hương Phật
南nam 無mô 不Bất 染Nhiễm 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Nhiễm Phật
南nam 無mô 法Pháp 身Thân 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Thân Phật
南nam 無mô 波Ba 頭Đầu 摩Ma 佛Phật
♪ Quy mạng Hồng Liên Phật
南nam 無mô 廣Quảng 戒Giới 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Quảng Giới Vương Phật
南nam 無mô 心Tâm 善Thiện 行Hành 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Tâm Thiện Hành Xưng Phật
南nam 無mô 法Pháp 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tự Tại Phật
南nam 無mô 如Như 意Ý 通Thông 觀Quán 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Như Ý Thông Quán Tạng Phật
南nam 無mô 然Nhiên 貪Tham 燈Đăng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Nhiên Tham Đăng Vương Phật
已dĩ 上thượng 六lục 千thiên 九cửu 百bách 佛Phật
[▲ Trên đây là 6.900 danh hiệu]
南nam 無mô 世Thế 間Gian 意Ý 成Thành 就Tựu 善Thiện 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Thế Gian Ý Thành Tựu Thiện Pháp Phật
南nam 無mô 福Phước 德Đức 勝Thắng 田Điền 佛Phật
♪ Quy mạng Phước Đức Thắng Điền Phật
南nam 無mô 善Thiện 觀Quán 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Quán Phật
南nam 無mô 法Pháp 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Thắng Phật
❖
復phục 次thứ 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 現hiện 在tại 北bắc 方phương 佛Phật 。 汝nhữ 應ưng 當đương 一nhất 心tâm 歸quy 命mạng 。
Lại nữa, Thu Lộ Tử! Hiện tại ở phương bắc có các Đức Phật. Ông hãy nên nhất tâm quy mạng.
南nam 無mô 初Sơ 勝Thắng 藏Tạng 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Sơ Thắng Tạng Sơn Phật
南nam 無mô 放Phóng 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Phóng Quang Minh Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 智Trí 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Trí Tuệ Phật
南nam 無mô 龍Long 華Hoa 佛Phật
♪ Quy mạng Long Hoa Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 龍Long 奮Phấn 迅Tấn 勇Dũng 猛Mãnh 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Long Phấn Tấn Dũng Mãnh Phật
南nam 無mô 降Hàng 伏Phục 一Nhất 切Thiết 魔Ma 佛Phật
♪ Quy mạng Hàng Phục Nhất Thiết Ma Phật
南nam 無mô 法Pháp 世Thế 間Gian 鏡Kính 像Tượng 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Thế Gian Kính Tượng Phật
南nam 無mô 福Phước 德Đức 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Phước Đức Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 勝Thắng 婆Bà 嗟Ta 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Tử Sơn Phật
南nam 無mô 法Pháp 來Lai 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Lai Vương Phật
南nam 無mô 普Phổ 莊Trang 嚴Nghiêm 樹Thụ 行Hành 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Trang Nghiêm Thụ Hành Thắng Phật
南nam 無mô 佛Phật 化Hóa 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Phật Hóa Thành Tựu Phật
南nam 無mô 寶Bảo 積Tích 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Tích Thành Tựu Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 成Thành 就Tựu 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thành Tựu Xưng Phật
南nam 無mô 三Tam 世Thế 智Trí 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Tam Thế Trí Thắng Phật
南nam 無mô 勝Thắng 威Uy 善Thiện 住Trụ 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Uy Thiện Trụ Phật
南nam 無mô 種Chủng 種Chủng 願Nguyện 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Chủng Chủng Nguyện Quang Phật
南nam 無mô 種Chủng 種Chủng 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Chủng Chủng Quang Minh Phật
南nam 無mô 不Bất 退Thoái 百Bách 勝Thắng 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Thoái Bách Thắng Quang Phật
南nam 無mô 分Phân 闍Xà 羅La 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Phân-xà-la Thắng Phật
南nam 無mô 奪Đoạt 一Nhất 切Thiết 邪Tà 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Đoạt Nhất Thiết Tà Kiến Phật
南nam 無mô 得Đắc 佛Phật 眼Nhãn 輪Luân 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Phật Nhãn Luân Phật
南nam 無mô 得Đắc 一Nhất 切Thiết 佛Phật 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Nhất Thiết Phật Trí Phật
南nam 無mô 大Đại 慈Từ 悲Bi 救Cứu 護Hộ 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Từ Bi Cứu Hộ Thắng Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 智Trí 橋Kiều 梁Lương 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Trí Kiều Lương Phật
南nam 無mô 住Trụ 實Thật 際Tế 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trụ Thật Tế Vương Phật
南nam 無mô 諸Chư 善Thiện 根Căn 福Phước 德Đức 法Pháp 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Chư Thiện Căn Phước Đức Pháp Thành Tựu Phật
南nam 無mô 大Đại 無Vô 垢Cấu 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Vô Cấu Trí Phật
南nam 無mô 智Trí 稱Xưng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Xưng Vương Phật
南nam 無mô 佛Phật 法Pháp 波Ba 頭Đầu 摩Ma 佛Phật
♪ Quy mạng Phật Pháp Hồng Liên Phật
南nam 無mô 興Hưng 一Nhất 切Thiết 相Tướng 佛Phật
♪ Quy mạng Hưng Nhất Thiết Tướng Phật
南nam 無mô 隨Tùy 一Nhất 切Thiết 意Ý 法Pháp 雲Vân 佛Phật
♪ Quy mạng Tùy Nhất Thiết Ý Pháp Vân Phật
南nam 無mô 大Đại 毘Tỳ 留Lưu 荼Đồ 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Tị-lưu-đồ Phật
南nam 無mô 滿Mãn 足Túc 精Tinh 進Tấn 實Thật 慧Tuệ 佛Phật
♪ Quy mạng Mãn Túc Tinh Tấn Thật Tuệ Phật
南nam 無mô 勝Thắng 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Quang Minh Phật
南nam 無mô 不Bất 動Động 法Pháp 智Trí 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Động Pháp Trí Quang Phật
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 雲Vân 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Đàn Hương Vân Vương Phật
南nam 無mô 不Bất 染Nhiễm 波Ba 頭Đầu 摩Ma 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Nhiễm Hồng Liên Thanh Phật
南nam 無mô 法Pháp 增Tăng 上Thượng 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tăng Thượng Thanh Phật
南nam 無mô 撰Tuyển 擇Trạch 法Pháp 無Vô 礙Ngại 華Hoa 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Tuyển Trạch Pháp Vô Ngại Hoa Xưng Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 劫Kiếp 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Kiếp Phật
南nam 無mô 佛Phật 眼Nhãn 無Vô 垢Cấu 精Tinh 進Tấn 增Tăng 上Thượng 輪Luân 佛Phật
♪ Quy mạng Phật Nhãn Vô Cấu Tinh Tấn Tăng Thượng Luân Phật
南nam 無mô 智Trí 自Tự 在Tại 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Tự Tại Xưng Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 疑Nghi 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Nghi Phật
南nam 無mô 廣Quảng 威Uy 德Đức 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Quảng Uy Đức Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 智Trí 奮Phấn 迅Tấn 無Vô 礙Ngại 心Tâm 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Trí Phấn Tấn Vô Ngại Tâm Phật
南nam 無mô 欲Dục 法Pháp 道Đạo 善Thiện 住Trụ 佛Phật
♪ Quy mạng Dục Pháp Đạo Thiện Trụ Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 生Sanh 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Sanh Trí Phật
南nam 無mô 降Hàng 伏Phục 魔Ma 力Lực 堅Kiên 固Cố 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Hàng Phục Ma Lực Kiên Cố Ý Phật
南nam 無mô 精Tinh 進Tấn 自Tự 在Tại 寶Bảo 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tấn Tự Tại Bảo Vương Phật
南nam 無mô 威Uy 德Đức 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Uy Đức Tạng Phật
南nam 無mô 見Kiến 利Lợi 益Ích 一Nhất 切Thiết 歡Hoan 喜Hỷ 佛Phật
♪ Quy mạng Kiến Lợi Ích Nhất Thiết Hoan Hỷ Phật
南nam 無mô 種Chủng 種Chủng 日Nhật 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Chủng Chủng Nhật Tạng Phật
南nam 無mô 大Đại 步Bộ 日Nhật 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Bộ Nhật Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 法Pháp 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Pháp Vương Phật
南nam 無mô 聲Thanh 分Phân 妙Diệu 寶Bảo 吼Hống 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Phân Diệu Bảo Hống Phật
南nam 無mô 不Bất 退Thoái 精Tinh 進Tấn 示Thị 現Hiện 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Thoái Tinh Tấn Thị Hiện Phật
南nam 無mô 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật 國Quốc 土Độ 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trang Nghiêm Phật Quốc Độ Vương Phật
南nam 無mô 智Trí 根Căn 本Bổn 華Hoa 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Căn Bổn Hoa Phật
南nam 無mô 不Bất 稱Xưng 涅Niết 槃Bàn 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Xưng Tịch Diệt Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 龍Long 摩Ma 尼Ni 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Long Bảo Tạng Phật
南nam 無mô 樂Nhạo 法Pháp 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Nhạo Pháp Tự Tại Phật
南nam 無mô 得Đắc 法Pháp 相Tướng 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Pháp Tướng Tự Tại Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 寶Bảo 功Công 德Đức 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Bảo Công Đức Tạng Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 華Hoa 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Hoa Sơn Phật
南nam 無mô 大Đại 法Pháp 王Vương 拘Câu 蘇Tô 摩Ma 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Pháp Vương Hoa Thắng Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 盡Tận 不Bất 盡Tận 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Tận Bất Tận Tạng Phật
南nam 無mô 華Hoa 彌Di 留Lưu 善Thiện 佛Phật
♪ Quy mạng Hoa Cao Thiện Phật
南nam 無mô 虛Hư 空Không 智Trí 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Hư Không Trí Sơn Phật
南nam 無mô 智Trí 力Lực 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Lực Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 礙Ngại 聲Thanh 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Ngại Thanh Trí Phật
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 佛Phật 聲Thanh 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Phật Thanh Tạng Phật
南nam 無mô 智Trí 王Vương 不Bất 盡Tận 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Vương Bất Tận Xưng Phật
南nam 無mô 心Tâm 慧Tuệ 奮Phấn 迅Tấn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Tâm Tuệ Phấn Tấn Vương Phật
南nam 無mô 自Tự 性Tánh 清Thanh 淨Tịnh 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tánh Thanh Tịnh Trí Phật
南nam 無mô 智Trí 自Tự 在Tại 法Pháp 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Tự Tại Pháp Vương Phật
南nam 無mô 正Chánh 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Chánh Kiến Phật
南nam 無mô 語Ngữ 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Ngữ Kiến Phật
南nam 無mô 滿Mãn 足Túc 法Pháp 香Hương 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Mãn Túc Pháp Hương Kiến Phật
南nam 無mô 因Nhân 陀Đà 羅La 山Sơn 無Vô 礙Ngại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Chủ Sơn Vô Ngại Vương Phật
南nam 無mô 龍Long 月Nguyệt 佛Phật
♪ Quy mạng Long Nguyệt Phật
南nam 無mô 寶Bảo 自Tự 在Tại 娑Sa 羅La 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Tự Tại Kiên Cố Vương Phật
南nam 無mô 見Kiến 一Nhất 切Thiết 眾Chúng 生Sanh 佛Phật
♪ Quy mạng Kiến Nhất Thiết Chúng Sanh Phật
南nam 無mô 水Thủy 住Trụ 持Trì 光Quang 明Minh 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thủy Trụ Trì Quang Minh Vương Phật
南nam 無mô 覺Giác 一Nhất 切Thiết 法Pháp 佛Phật
♪ Quy mạng Giác Nhất Thiết Pháp Phật
南nam 無mô 智Trí 寶Bảo 法Pháp 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Bảo Pháp Thắng Phật
南nam 無mô 精Tinh 進Tấn 自Tự 在Tại 意Ý 法Pháp 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tấn Tự Tại Ý Pháp Tạng Phật
南nam 無mô 精Tinh 進Tấn 自Tự 在Tại 意Ý 法Pháp 藏Tạng 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tấn Tự Tại Ý Pháp Tạng Quang Minh Phật
南nam 無mô 寶Bảo 法Pháp 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Pháp Thắng Phật
南nam 無mô 無Vô 礙Ngại 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Ngại Sơn Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 鬚Tu 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Tu Phật
南nam 無mô 放Phóng 光Quang 明Minh 照Chiếu 佛Phật
♪ Quy mạng Phóng Quang Minh Chiếu Phật
南nam 無mô 彌Di 留Lưu 力Lực 自Tự 在Tại 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Cao Lực Tự Tại Tạng Phật
南nam 無mô 炎Diễm 自Tự 在Tại 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Diễm Tự Tại Tạng Phật
南nam 無mô 聲Thanh 分Phần 妙Diệu 覺Giác 吼Hống 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Phần Diệu Giác Hống Thanh Phật
南nam 無mô 精Tinh 進Tấn 自Tự 在Tại 彌Di 留Lưu 寂Tịch 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tấn Tự Tại Cao Tịch Tự Tại Phật
已dĩ 上thượng 七thất 千thiên 佛Phật
[▲ Trên đây là 7.000 danh hiệu]
南nam 無mô 堅Kiên 無Vô 畏Úy 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Vô Úy Công Đức Phật
南nam 無mô 堅Kiên 勇Dũng 猛Mãnh 寶Bảo 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Dũng Mãnh Bảo Phật
南nam 無mô 堅Kiên 猛Mãnh 寂Tịch 靜Tĩnh 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Mãnh Tịch Tĩnh Vương Phật
南nam 無mô 降Hàng 伏Phục 闇Ám 彌Di 留Lưu 山Sơn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Hàng Phục Ám Cao Sơn Vương Phật
南nam 無mô 勝Thắng 丈Trượng 夫Phu 芬Phân 陀Đà 梨Lê 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Trượng Phu Bạch Liên Phật
南nam 無mô 聖Thánh 聲Thanh 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Thánh Thanh Tạng Phật
南nam 無mô 普Phổ 賢Hiền 芬Phân 陀Đà 利Lợi 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Hiền Bạch Liên Phật
南nam 無mô 法Pháp 平Bình 等Đẳng 法Pháp 身Thân 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Bình Đẳng Pháp Thân Phật
南nam 無mô 難Nan 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Nan Thắng Phật
南nam 無mô 難Nan 可Khả 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Nan Khả Ý Phật
南nam 無mô 不Bất 動Động 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Động Phật
南nam 無mô 妙Diệu 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Thanh Phật
南nam 無mô 勝Thắng 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Thanh Phật
南nam 無mô 娑Sa 羅La 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Cố Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 寶Bảo 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Thắng Phật
南nam 無mô 愛Ái 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Ái Kiến Phật
南nam 無mô 然Nhiên 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Nhiên Đăng Phật
南nam 無mô 須Tu 彌Di 劫Kiếp 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Cao Kiếp Phật
南nam 無mô 月Nguyệt 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Nguyệt Quang Phật
南nam 無mô 日Nhật 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Nhật Quang Phật
南nam 無mô 法Pháp 界Giới 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Giới Phật
南nam 無mô 藥Dược 樹Thụ 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Dược Thụ Vương Phật
南nam 無mô 星Tinh 宿Tú 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tú Phật
南nam 無mô 覺Giác 上Thượng 佛Phật
♪ Quy mạng Giác Thượng Phật
南nam 無mô 授Thọ 記Ký 佛Phật
♪ Quy mạng Thọ Ký Phật
南nam 無mô 愛Ái 作Tác 佛Phật
♪ Quy mạng Ái Tác Phật
南nam 無mô 無Vô 畏Úy 作Tác 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Úy Tác Phật
南nam 無mô 華Hoa 寶Bảo 栴Chiên 檀Đàn 佛Phật
♪ Quy mạng Hoa Bảo Đàn Hương Phật
南nam 無mô 龍Long 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Long Công Đức Phật
南nam 無mô 盧Lô 舍Xá 那Na 佛Phật
♪ Quy mạng Biến Chiếu Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Phật
南nam 無mô 無Vô 煩Phiền 惱Não 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Phiền Não Phật
南nam 無mô 善Thiện 來Lai 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Lai Phật
南nam 無mô 金Kim 色Sắc 色Sắc 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Sắc Sắc Phật
南nam 無mô 無Vô 根Căn 本Bổn 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Căn Bổn Phật
南nam 無mô 須Tu 彌Di 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Cao Đăng Phật
南nam 無mô 可Khả 樂Lạc 見Kiến 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Khả Lạc Kiến Quang Phật
南nam 無mô 能Năng 作Tác 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Năng Tác Quang Phật
南nam 無mô 無Vô 一Nhất 切Thiết 濁Trược 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Nhất Thiết Trược Phật
南nam 無mô 無Vô 染Nhiễm 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Nhiễm Phật
南nam 無mô 善Thiện 淨Tịnh 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịnh Phật
南nam 無mô 解Giải 脫Thoát 佛Phật
♪ Quy mạng Giải Thoát Phật
南nam 無mô 華Hoa 樹Thụ 佛Phật
♪ Quy mạng Hoa Thụ Phật
南nam 無mô 法Pháp 性Tánh 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Tánh Phật
南nam 無mô 善Thiện 護Hộ 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Hộ Thanh Phật
南nam 無mô 得Đắc 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Ý Phật
南nam 無mô 斷Đoạn 愛Ái 佛Phật
♪ Quy mạng Đoạn Ái Phật
南nam 無mô 內Nội 外Ngoại 佛Phật
♪ Quy mạng Nội Ngoại Phật
南nam 無mô 破Phá 他Tha 軍Quân 佛Phật
♪ Quy mạng Phá Tha Quân Phật
南nam 無mô 成Thành 就Tựu 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Thành Tựu Tràng Phật
南nam 無mô 梵Phạm 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Thanh Phật
南nam 無mô 妙Diệu 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Thanh Phật
南nam 無mô 勝Thắng 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Thanh Phật
南nam 無mô 妙Diệu 德Đức 難Nan 思Tư 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Đức Nan Tư Phật
南nam 無mô 金Kim 剛Cang 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Cang Phật
南nam 無mô 大Đại 神Thần 通Thông 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Thần Thông Phật
南nam 無mô 無Vô 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Úy Phật
南nam 無mô 離Ly 一Nhất 切Thiết 煩Phiền 惱Não 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Nhất Thiết Phiền Não Phật
南nam 無mô 離Ly 怖Bố 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Bố Phật
南nam 無mô 離Ly 怯Khiếp 弱Nhược 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Khiếp Nhược Phật
南nam 無mô 不Bất 可Khả 動Động 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Khả Động Phật
南nam 無mô 樂Nhạo 解Giải 脫Thoát 佛Phật
♪ Quy mạng Nhạo Giải Thoát Phật
南nam 無mô 成Thành 就Tựu 佛Phật
♪ Quy mạng Thành Tựu Phật
南nam 無mô 二Nhị 足Túc 尊Tôn 佛Phật
♪ Quy mạng Lưỡng Túc Tôn Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 種Chủng 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Chủng Trí Phật
南nam 無mô 相Tướng 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Tướng Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 不Bất 可Khả 量Lượng 言Ngôn 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Khả Lượng Ngôn Phật
南nam 無mô 不Bất 畏Úy 言Ngôn 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Úy Ngôn Phật
南nam 無mô 常Thường 相Tương 應Ứng 言Ngôn 佛Phật
♪ Quy mạng Thường Tương Ứng Ngôn Phật
南nam 無mô 梵Phạm 眾Chúng 相Tương 應Ứng 佛Phật
♪ Quy mạng Phạm Chúng Tương Ứng Phật
南nam 無mô 三Tam 十Thập 三Tam 天Thiên 眾Chúng 相Tương 應Ứng 佛Phật
♪ Quy mạng Tam Thập Tam Thiên Chúng Tương Ứng Phật
南nam 無mô 字Tự 金Kim 色Sắc 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Kim Sắc Phật
南nam 無mô 常Thường 喜Hỷ 樂Lạc 佛Phật
♪ Quy mạng Thường Hỷ Lạc Phật
南nam 無mô 捨Xả 結Kết 佛Phật
♪ Quy mạng Xả Kết Phật
南nam 無mô 娑Sa 羅La 華Hoa 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Cố Hoa Phật
南nam 無mô 金Kim 華Hoa 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Hoa Phật
南nam 無mô 拘Câu 牟Mâu 頭Đầu 相Tướng 佛Phật
♪ Quy mạng Hoàng Liên Tướng Phật
南nam 無mô 頂Đảnh 相Tướng 佛Phật
♪ Quy mạng Đảnh Tướng Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 通Thông 智Trí 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thông Trí Phật
南nam 無mô 不Bất 可Khả 相Tướng 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Khả Tướng Phật
南nam 無mô 得Đắc 一Nhất 切Thiết 法Pháp 彼Bỉ 岸Ngạn 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Nhất Thiết Pháp Bỉ Ngạn Phật
南nam 無mô 善Thiện 住Trụ 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Trụ Phật
南nam 無mô 莊Trang 嚴Nghiêm 相Tướng 佛Phật
♪ Quy mạng Trang Nghiêm Tướng Phật
南nam 無mô 妙Diệu 寂Tịch 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Tịch Phật
南nam 無mô 捨Xả 浮Phù 羅La 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Xả-phù-la Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 樂Nhạo 日Nhật 佛Phật
♪ Quy mạng Nhạo Nhật Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 眾Chúng 生Sanh 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Chúng Sanh Phật
南nam 無mô 常Thường 香Hương 佛Phật
♪ Quy mạng Thường Hương Phật
南nam 無mô 畢Tất 竟Cánh 大Đại 悲Bi 佛Phật
♪ Quy mạng Tất Cánh Đại Bi Phật
南nam 無mô 成Thành 就Tựu 堅Kiên 佛Phật
♪ Quy mạng Thành Tựu Kiên Phật
南nam 無mô 常Thường 微Vi 笑Tiếu 佛Phật
♪ Quy mạng Thường Vi Tiếu Phật
南nam 無mô 離Ly 濁Trược 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Trược Phật
南nam 無mô 百Bách 相Tướng 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Bách Tướng Công Đức Phật
南nam 無mô 隨Tùy 順Thuận 佛Phật
♪ Quy mạng Tùy Thuận Phật
南nam 無mô 勝Thắng 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Tạng Phật
南nam 無mô 般Bát 若Nhã 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Tuệ Tràng Phật
南nam 無mô 寶Bảo 般Bát 若Nhã 畢Tất 竟Cánh 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Diệu Tuệ Tất Cánh Phật
南nam 無mô 滿Mãn 足Túc 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Mãn Túc Ý Phật
南nam 無mô 觀Quán 世Thế 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Quán Thế Tự Tại Vương Phật
南nam 無mô 大Đại 炎Diễm 聚Tụ 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Diễm Tụ Phật
已dĩ 上thượng 七thất 千thiên 一nhất 百bách 佛Phật
[▲ Trên đây là 7.100 danh hiệu]
南nam 無mô 勝Thắng 功Công 德Đức 威Uy 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Công Đức Uy Đức Phật
南nam 無mô 梵Phạm 勝Thắng 天Thiên 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Thắng Thiên Phật
南nam 無mô 內Nội 寶Bảo 佛Phật
♪ Quy mạng Nội Bảo Phật
南nam 無mô 三Tam 菩Bồ 提Đề 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Chánh Giác Tràng Phật
南nam 無mô 勝Thắng 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Đăng Phật
南nam 無mô 善Thiện 擇Trạch 願Nguyện 起Khởi 勝Thắng 娑Sa 羅La 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Trạch Nguyện Khởi Thắng Kiên Cố Vương Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Quang Minh Phật
南nam 無mô 照Chiếu 闇Ám 佛Phật
♪ Quy mạng Chiếu Ám Phật
南nam 無mô 無Vô 畏Úy 觀Quán 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Úy Quán Phật
南nam 無mô 樂Nhạo 說Thuyết 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Nhạo Thuyết Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 月Nguyệt 雞Kê 兜Đâu 稱Xưng 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Nguyệt Tràng Xưng Phật
南nam 無mô 寶Bảo 上Thượng 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Thượng Phật
南nam 無mô 華Hoa 莊Trang 嚴Nghiêm 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Hoa Trang Nghiêm Quang Minh Phật
南nam 無mô 火Hỏa 奮Phấn 迅Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Hỏa Phấn Tấn Phật
南nam 無mô 無Vô 畏Úy 智Trí 觀Quán 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Úy Trí Quán Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 奮Phấn 迅Tấn 齊Tề 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Phấn Tấn Tề Phật
南nam 無mô 遠Viễn 離Ly 一Nhất 切Thiết 驚Kinh 怖Bố 毛Mao 竪Thụ 等Đẳng 稱Xưng 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Viễn Ly Nhất Thiết Kinh Bố Mao Thụ Đẳng Xưng Quang Phật
南nam 無mô 伽Già 那Na 伽Già 王Vương 光Quang 明Minh 威Uy 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Vương Quang Minh Uy Đức Phật
南nam 無mô 觀Quán 世Thế 音Âm 佛Phật
♪ Quy mạng Quán Thế Âm Phật
南nam 無mô 尼Ni 彌Di 佛Phật
♪ Quy mạng Luân Phật
南nam 無mô 寶Bảo 火Hỏa 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Hỏa Phật
南nam 無mô 寶Bảo 山Sơn 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Sơn Phật
南nam 無mô 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tại Phật
南nam 無mô 寶Bảo 精Tinh 進Tấn 日Nhật 月Nguyệt 光Quang 明Minh 莊Trang 嚴Nghiêm 威Uy 德Đức 黠Hiệt 聲Thanh 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Tinh Tấn Nhật Nguyệt Quang Minh Trang Nghiêm Uy Đức Hiệt Thanh Vương Phật
南nam 無mô 初Sơ 發Phát 心Tâm 念Niệm 觀Quán 一Nhất 切Thiết 疑Nghi 即Tức 斷Đoạn 煩Phiền 惱Não 佛Phật
♪ Quy mạng Sơ Phát Tâm Niệm Quán Nhất Thiết Nghi Tức Đoạn Phiền Não Phật
南nam 無mô 斷Đoạn 闇Ám 三Tam 昧Muội 勝Thắng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Đoạn Ám Đẳng Trì Thắng Vương Phật
南nam 無mô 寶Bảo 炎Diễm 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Diễm Phật
南nam 無mô 大Đại 聚Tụ 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Tụ Phật
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 香Hương 佛Phật
♪ Quy mạng Đàn Hương Phật
南nam 無mô 虛Hư 空Không 平Bình 等Đẳng 佛Phật
♪ Quy mạng Hư Không Bình Đẳng Phật
南nam 無mô 禮Lễ 拜Bái 增Tăng 上Thượng 佛Phật
♪ Quy mạng Lễ Bái Tăng Thượng Phật
南nam 無mô 不Bất 動Động 作Tác 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Động Tác Phật
南nam 無mô 歡Hoan 喜Hỷ 佛Phật
♪ Quy mạng Hoan Hỷ Phật
南nam 無mô 離Ly 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Úy Phật
南nam 無mô 善Thiện 清Thanh 淨Tịnh 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Thanh Tịnh Thắng Phật
南nam 無mô 光Quang 明Minh 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Quang Minh Vương Phật
南nam 無mô 不Bất 可Khả 降Hàng 伏Phục 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Khả Hàng Phục Tràng Phật
南nam 無mô 勝Thắng 一Nhất 切Thiết 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Nhất Thiết Phật
南nam 無mô 聞Văn 聲Thanh 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Văn Thanh Thắng Phật
南nam 無mô 善Thiện 臂Tý 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tý Phật
南nam 無mô 寶Bảo 高Cao 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Cao Phật
南nam 無mô 善Thiện 解Giải 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Giải Phật
南nam 無mô 月Nguyệt 高Cao 佛Phật
♪ Quy mạng Nguyệt Cao Phật
南nam 無mô 善Thiện 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Kiến Phật
南nam 無mô 照Chiếu 賢Hiền 首Thủ 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Chiếu Hiền Thủ Thắng Phật
南nam 無mô 得Đắc 聖Thánh 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Thánh Phật
南nam 無mô 成Thành 就Tựu 一Nhất 切Thiết 事Sự 佛Phật
♪ Quy mạng Thành Tựu Nhất Thiết Sự Phật
南nam 無mô 山Sơn 峯Phong 佛Phật
♪ Quy mạng Sơn Phong Phật
南nam 無mô 普Phổ 寶Bảo 蓋Cái 莊Trang 嚴Nghiêm 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Bảo Cái Trang Nghiêm Phật
南nam 無mô 廣Quảng 光Quang 明Minh 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Quảng Quang Minh Vương Phật
南nam 無mô 寶Bảo 蓋Cái 喜Hỷ 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Cái Hỷ Phật
南nam 無mô 照Chiếu 賢Hiền 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Chiếu Hiền Thắng Phật
南nam 無mô 樂Nhạo 日Nhật 佛Phật
♪ Quy mạng Nhạo Nhật Phật
南nam 無mô 普Phổ 賢Hiền 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Hiền Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 一Nhất 切Thiết 願Nguyện 威Uy 德Đức 勝Thắng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Nhất Thiết Nguyện Uy Đức Thắng Vương Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 王Vương 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Vương Quang Minh Phật
南nam 無mô 普Phổ 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Quang Minh Phật
南nam 無mô 普Phổ 香Hương 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Hương Phật
南nam 無mô 善Thiện 清Thanh 淨Tịnh 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Thanh Tịnh Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 舉cử 要yếu 言ngôn 之chi 。 現hiện 在tại 諸chư 佛Phật 說thuyết 不bất 可khả 盡tận 。
Này Thu Lộ Tử! Nói tóm lại, thật không thể nào nói hết số lượng của chư Phật hiện tại.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 譬thí 如như 東đông 方phương 恒Hằng 河Hà 沙sa 世thế 界giới 。 南nam 方phương 恒Hằng 河Hà 沙sa 世thế 界giới 。 西tây 方phương 恒Hằng 河Hà 沙sa 世thế 界giới 。 北bắc 方phương 恒Hằng 河Hà 沙sa 世thế 界giới 。 上thượng 下hạ 四tứ 維duy 恒Hằng 河Hà 沙sa 世thế 界giới 。 彼bỉ 一nhất 切thiết 世thế 界giới 。 下hạ 至chí 水thủy 際tế 。 上thượng 至chí 有Hữu 頂Đảnh 。 滿mãn 中trung 微vi 塵trần 。
Này Thu Lộ Tử! Ví như ở phương đông có Hằng Hà sa thế giới, ở phương nam có Hằng Hà sa thế giới, ở phương tây có Hằng Hà sa thế giới, ở phương bắc có Hằng Hà sa thế giới, ở phương trên, dưới, và bốn góc có Hằng Hà sa thế giới. Tất cả thế giới kia, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh, trong ấy có đầy khắp số vi trần.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 於ư 汝nhữ 意ý 云vân 何hà 。 彼bỉ 如như 是thị 微vi 塵trần 。 可khả 知tri 數số 不phủ 。
Này Thu Lộ Tử! Ý ông nghĩ sao? Ông có thể nào biết được số lượng của tất cả vi trần kia chăng?"
舍Xá 利Lợi 弗Phất 言ngôn 。
Ngài Thu Lộ Tử thưa rằng:
不phủ 也dã 。 世Thế 尊Tôn 。
"Dạ không, thưa Thế Tôn!"
佛Phật 告cáo 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
如như 是thị 同đồng 名danh 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 現hiện 在tại 世thế 者giả 。 我ngã 現hiện 前tiền 見kiến 。 彼bỉ 諸chư 佛Phật 母mẫu 。 同đồng 名danh 摩Ma 訶Ha 摩Ma 耶Da 。 父phụ 同đồng 名danh 輸Du 頭Đầu 檀Đàn 王Vương 。 城thành 同đồng 名danh 迦Ca 毘Tỳ 羅La 。 彼bỉ 諸chư 佛Phật 第đệ 一nhất 聲Thanh 聞Văn 弟đệ 子tử 。 同đồng 名danh 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 目Mục 犍Kiền 連Liên 。 侍thị 者giả 弟đệ 子tử 同đồng 名danh 阿A 難Nan 陀Đà 。 何hà 況huống 種chủng 種chủng 異dị 名danh 母mẫu 。 異dị 名danh 父phụ 。 異dị 名danh 城thành 。 異dị 名danh 弟đệ 子tử 。 異dị 名danh 侍thị 者giả 。
"Ta thấy chư Phật hiện tại như thế với đồng danh hiệu là Năng Tịch, như đang thấy ở trước mắt. Mẹ của chư Phật kia đồng danh hiệu là Đại Huyễn, cha đồng danh hiệu là Tịnh Phạn, và thành quách đồng danh hiệu là Hoàng Sắc. Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của chư Phật kia đồng danh hiệu là Thu Lộ Tử và Đại Thải Thục Thị. Còn vị đệ tử làm thị giả đồng danh hiệu là Khánh Hỷ. Hà huống là đủ mọi tên khác của mẹ, tên khác của cha, tên khác của thành quách, tên khác của đệ nhất Thanh Văn đệ tử, và tên khác của vị đệ tử làm thị giả.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 彼bỉ 若nhược 干can 世thế 界giới 。 彼bỉ 人nhân 於ư 何hà 等đẳng 世thế 界giới 著trước 微vi 塵trần 。 何hà 等đẳng 世thế 界giới 。 不bất 著trước 微vi 塵trần 。 彼bỉ 諸chư 世thế 界giới 。 若nhược 著trước 微vi 塵trần 。 及cập 不bất 著trước 者giả 。 下hạ 至chí 水thủy 際tế 。 上thượng 至chí 有Hữu 頂Đảnh 。
Này Thu Lộ Tử! Có không biết bao nhiêu thế giới kia như vậy. Giả sử có người bỏ xuống hạt vi trần ở trong những thế giới kia, hoặc không bỏ xuống hạt vi trần ở trong những thế giới kia. Các thế giới kia như thế, hoặc có vi trần bỏ xuống hay không có, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 有hữu 第đệ 二nhị 人nhân 。 取thủ 彼bỉ 微vi 塵trần 。 過quá 若nhược 干can 微vi 塵trần 數số 。 爾nhĩ 所sở 佛Phật 國quốc 土độ 。 阿a 僧tăng 祇kỳ 億ức 百bách 千thiên 萬vạn 那na 由do 他tha 世thế 界giới 。 過quá 爾nhĩ 所sở 世thế 界giới 為vi 一nhất 步bộ 。
Này Thu Lộ Tử! Lại có người thứ nhì lấy hết số vi trần kia và đi qua vài vi trần số Phật quốc độ vô số ức tỷ nayuta [na du ta] thế giới, rồi hãy tính những thế giới đã đi qua làm thành một bước.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 彼bỉ 人nhân 復phục 過quá 。 若nhược 干can 微vi 塵trần 世thế 界giới 為vi 一nhất 步bộ 。 彼bỉ 人nhân 如như 是thị 。 過quá 百bách 千thiên 萬vạn 億ức 那na 由do 他tha 阿a 僧tăng 祇kỳ 劫kiếp 行hành 。 乃nãi 下hạ 一nhất 塵trần 。 如như 是thị 盡tận 諸chư 微vi 塵trần 。
Này Thu Lộ Tử! Người kia lại tiếp tục đi qua vài vi trần số thế giới làm thành một bước đó. Người ấy cứ đi suốt tỷ ức nayuta vô số kiếp như thế, rồi mới bỏ xuống một hạt vi trần. Và như vậy cho đến khi hết sạch số vi trần.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 如như 是thị 若nhược 干can 世thế 界giới 。 若nhược 著trước 微vi 塵trần 。 及cập 不bất 著trước 者giả 。 滿mãn 中trung 微vi 塵trần 。 復phục 更cánh 著trước 十thập 方phương 世thế 界giới 。
Này Thu Lộ Tử! Các thế giới kia như thế, hoặc có vi trần bỏ xuống hay không có, trong ấy có đầy khắp số vi trần. Người đó lại mang chúng bỏ xuống ở các thế giới khắp mười phương.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 是thị 世thế 界giới 。 若nhược 著trước 微vi 塵trần 。 及cập 不bất 著trước 者giả 。 彼bỉ 諸chư 世thế 界giới 。 下hạ 至chí 水thủy 際tế 。 上thượng 至chí 有Hữu 頂Đảnh 。 滿mãn 中trung 微vi 塵trần 。
Này Thu Lộ Tử! Người đó lại đi qua các thế giới này, hoặc có vi trần bỏ xuống hay không có. Các thế giới kia như thế, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh, trong ấy có đầy khắp số vi trần.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 有hữu 第đệ 三tam 人nhân 。 取thủ 彼bỉ 爾nhĩ 所sở 微vi 塵trần 。 過quá 彼bỉ 爾nhĩ 所sở 微vi 塵trần 數số 世thế 界giới 為vi 一nhất 步bộ 。 彼bỉ 若nhược 干can 百bách 千thiên 萬vạn 億ức 那na 由do 他tha 阿a 僧tăng 祇kỳ 劫kiếp 行hành 。 乃nãi 下hạ 一nhất 塵trần 。 如như 是thị 盡tận 諸chư 微vi 塵trần 。
Này Thu Lộ Tử! Lại có người thứ ba lấy hết số vi trần kia và đi qua vi trần số thế giới, rồi hãy tính những thế giới đã đi qua làm thành một bước. Người ấy cứ đi suốt vài tỷ ức nayuta vô số kiếp như thế, rồi mới bỏ xuống một hạt vi trần. Và như vậy cho đến khi hết sạch số vi trần.
復phục 有hữu 第đệ 四tứ 人nhân 。 取thủ 彼bỉ 若nhược 干can 微vi 塵trần 數số 世thế 界giới 。 若nhược 著trước 微vi 塵trần 。 及cập 不bất 著trước 者giả 。 下hạ 至chí 水thủy 際tế 。 上thượng 至chí 有Hữu 頂Đảnh 。 滿mãn 中trung 微vi 塵trần 。
Lại có người thứ tư lấy hết số vi trần kia, hoặc có thế giới có vi trần bỏ xuống hay không có, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh, trong ấy có đầy khắp số vi trần.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 於ư 意ý 云vân 何hà 。 彼bỉ 微vi 塵trần 。 可khả 知tri 數số 不phủ 。
Này Thu Lộ Tử! Ý ông nghĩ sao? Ông có thể nào biết được số lượng của tất cả vi trần kia chăng?"
舍Xá 利Lợi 弗Phất 言ngôn 。
Ngài Thu Lộ Tử thưa rằng:
不phủ 也dã 。 世Thế 尊Tôn 。
"Dạ không, thưa Thế Tôn!"
佛Phật 告cáo 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
彼bỉ 若nhược 干can 微vi 塵trần 。 可khả 知tri 其kỳ 數số 。 然nhiên 彼bỉ 同đồng 名danh 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 母mẫu 同đồng 名danh 摩Ma 訶Ha 摩Ma 耶Da 。 父phụ 同đồng 名danh 輸Du 頭Đầu 檀Đàn 。 城thành 同đồng 名danh 迦Ca 毘Tỳ 羅La 。 第đệ 一nhất 弟đệ 子tử 同đồng 名danh 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 目Mục 犍Kiền 連Liên 。 侍thị 者giả 弟đệ 子tử 同đồng 名danh 阿A 難Nan 陀Đà 。 彼bỉ 佛Phật 不bất 可khả 知tri 數số 。
"Số vi trần kia còn có thể biết được, nhưng chư Phật đó với đồng danh hiệu là Năng Tịch, đồng danh hiệu của mẹ là Đại Huyễn, đồng danh hiệu của cha là Tịnh Phạn, đồng danh hiệu của thành quách là Hoàng Sắc, đồng danh hiệu của đệ nhất Thanh Văn đệ tử là Thu Lộ Tử và Đại Thải Thục Thị, cùng đồng danh hiệu của vị đệ tử làm thị giả là Khánh Hỷ, thì không thể nào biết được số ấy.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 如như 是thị 第đệ 五ngũ 人nhân 。 第đệ 六lục 。 第đệ 七thất 。 第đệ 八bát 。 第đệ 九cửu 。 第đệ 十thập 人nhân 。
Này Thu Lộ Tử! Người thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, thứ tám, thứ chín, và thứ mười cũng lại như vậy.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 有hữu 第đệ 十thập 一nhất 人nhân 。 是thị 人nhân 彼bỉ 若nhược 干can 微vi 塵trần 中trung 。 取thủ 一nhất 微vi 塵trần 。 破phá 為vi 十thập 方phương 。 若nhược 干can 世thế 界giới 。 微vi 塵trần 數số 分phần 。 如như 是thị 餘dư 微vi 塵trần 。 亦diệc 悉tất 破phá 為vi 。 若nhược 干can 世thế 界giới 。 微vi 塵trần 數số 分phần 。
Này Thu Lộ Tử! Lại có người thứ mười một, người đó lấy một hạt vi trần trong những vi trần kia, rồi phá làm vài thế giới vi trần số phần. Như vậy, các vi trần khác cũng đều phá làm vài thế giới vi trần số phần.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 於ư 意ý 云vân 何hà 。 彼bỉ 微vi 塵trần 分phần 。 可khả 知tri 數số 不phủ 。
Này Thu Lộ Tử! Ý ông nghĩ sao? Ông có thể nào biết được số lượng của tất cả vi trần kia chăng?"
舍Xá 利Lợi 弗Phất 言ngôn 。
Ngài Thu Lộ Tử thưa rằng:
不phủ 也dã 。 世Thế 尊Tôn 。
"Dạ không, thưa Thế Tôn!"
佛Phật 告cáo 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
復phục 有hữu 人nhân 。 彼bỉ 若nhược 干can 微vi 塵trần 分phần 佛Phật 國quốc 土độ 。 為vi 過quá 一nhất 步bộ 。 如như 是thị 速tốc 疾tật 神thần 通thông 。 行hành 東đông 方phương 世thế 界giới 無vô 量lượng 無vô 邊biên 劫kiếp 。 下hạ 一nhất 微vi 塵trần 。 東đông 方phương 盡tận 如như 是thị 微vi 塵trần 。 若nhược 著trước 微vi 塵trần 。 及cập 不bất 著trước 者giả 。 下hạ 至chí 水thủy 際tế 。 上thượng 至chí 有Hữu 頂Đảnh 。 滿mãn 中trung 微vi 塵trần 。 如như 是thị 南nam 方phương 。 乃nãi 至chí 十thập 方phương 。 下hạ 至chí 水thủy 際tế 。 上thượng 至chí 有Hữu 頂Đảnh 。 滿mãn 中trung 微vi 塵trần 。
"Lại có người dùng vài vi trần số phần của Phật quốc độ kia làm một bước. Như vậy với thần thông cực nhanh, người ấy cứ đi qua các thế giới phương đông suốt vô lượng vô biên kiếp, rồi mới bỏ xuống một hạt vi trần. Và như vậy cho đến khi hết sạch số vi trần ở phương đông. Các thế giới kia như thế, hoặc có vi trần bỏ xuống hay không có, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh, trong ấy có đầy khắp số vi trần. Phương nam cũng vậy và cho đến mười phương, dưới đến tận ranh giới của nước, trên cao đến trời Sắc Cứu Cánh, trong ấy có đầy khắp số vi trần.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 於ư 意ý 云vân 何hà 。 彼bỉ 微vi 塵trần 。 可khả 知tri 數số 不phủ 。
Này Thu Lộ Tử! Ý ông nghĩ sao? Ông có thể nào biết được số lượng của tất cả vi trần kia chăng?"
舍Xá 利Lợi 弗Phất 言ngôn 。
Ngài Thu Lộ Tử thưa rằng:
不phủ 也dã 。 世Thế 尊Tôn 。
"Dạ không, thưa Thế Tôn!"
佛Phật 告cáo 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
彼bỉ 若nhược 干can 微vi 塵trần 分phần 。 可khả 知tri 其kỳ 數số 。 然nhiên 現hiện 今kim 在tại 世thế 同đồng 名danh 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 母mẫu 同đồng 名danh 摩Ma 訶Ha 摩Ma 耶Da 。 父phụ 同đồng 名danh 輸Du 頭Đầu 檀Đàn 王Vương 。 城thành 同đồng 名danh 迦Ca 毘Tỳ 羅La 。 第đệ 一nhất 弟đệ 子tử 同đồng 名danh 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 目Mục 犍Kiền 連Liên 。 侍thị 者giả 弟đệ 子tử 同đồng 名danh 阿A 難Nan 陀Đà 。 不bất 可khả 數sổ 知tri 。 何hà 況huống 種chủng 種chủng 異dị 名danh 佛Phật 。 異dị 名danh 母mẫu 。 異dị 名danh 父phụ 。 異dị 名danh 城thành 。 異dị 名danh 弟đệ 子tử 。 異dị 名danh 侍thị 者giả 。
"Số vi trần kia còn có thể biết được, nhưng hiện nay chư Phật đó đang trụ thế với đồng danh hiệu là Năng Tịch, đồng danh hiệu của mẹ là Đại Huyễn, đồng danh hiệu của cha là Tịnh Phạn, đồng danh hiệu của thành quách là Hoàng Sắc, đồng danh hiệu của đệ nhất Thanh Văn đệ tử là Thu Lộ Tử và Đại Thải Thục Thị, cùng đồng danh hiệu của vị đệ tử làm thị giả là Khánh Hỷ, thì chẳng thể nào biết được. Hà huống là đủ mọi tên khác của Phật, tên khác của mẹ, tên khác của cha, tên khác của thành quách, tên khác của đệ tử, và tên khác của thị giả.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 若nhược 干can 微vi 塵trần 數số 劫kiếp 住trụ 世thế 。 說thuyết 一nhất 同đồng 名danh 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 不bất 可khả 窮cùng 盡tận 。
Này Thu Lộ Tử! Cho dù Ta trụ thế đến vài vi trần số kiếp để nói về chỉ một đồng danh hiệu là Năng Tịch, thì cũng chẳng thể cùng tận.
如như 是thị 同đồng 名danh 然Nhiên 燈Đăng 佛Phật 。 同đồng 名danh 提Đề 婆Bà 延Diên 佛Phật 。 同đồng 名danh 燈Đăng 光Quang 明Minh 佛Phật 。 同đồng 名danh 一Nhất 切Thiết 勝Thắng 佛Phật 。 同đồng 名danh 大Đại 稱Xưng 佛Phật 。 同đồng 名danh 波Ba 頭Đầu 摩Ma 勝Thắng 佛Phật 。 同đồng 名danh 毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 。 同đồng 名danh 尸Thi 棄Khí 佛Phật 。 同đồng 名danh 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 。 同đồng 名danh 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 。 同đồng 名danh 拘Câu 那Na 含Hàm 佛Phật 。 同đồng 名danh 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 。 如như 是thị 等đẳng 異dị 名danh 母mẫu 。 乃nãi 至chí 異dị 名danh 侍thị 者giả 。 現hiện 在tại 住trụ 世thế 。 我ngã 今kim 悉tất 知tri 。 汝nhữ 等đẳng 應ưng 當đương 。 一nhất 心tâm 敬kính 禮lễ 。
Cho đến đồng danh hiệu là Nhiên Đăng Phật, đồng danh hiệu là Duyên Thượng Sanh Phật, đồng danh hiệu là Đăng Quang Minh Phật, đồng danh hiệu là Nhất Thiết Thắng Phật, đồng danh hiệu là Đại Xưng Phật, đồng danh hiệu là Hồng Liên Thắng Phật, đồng danh hiệu là Thắng Quán Phật, đồng danh hiệu là Đảnh Kế Phật, đồng danh hiệu là Biến Thắng Phật, đồng danh hiệu là Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn Phật, đồng danh hiệu là Kim Tịch Phật, và đồng danh hiệu là Ẩm Quang Phật thì cũng lại như vậy. Hà huống là tên khác của mẹ và cho đến tên khác của thị giả. Chư Phật kia đang hiện trụ thế, Ta nay đều tất biết. Các ông hãy nên nhất tâm quy mạng."
❖
爾nhĩ 時thời 佛Phật 告cáo 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Lúc bấy giờ Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 求cầu 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 者giả 。 當đương 先tiên 懺sám 悔hối 。 一nhất 切thiết 諸chư 罪tội 。
"Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào muốn cầu Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác thì trước tiên nên sám hối tất cả nghiệp tội.
若nhược 比Bỉ 丘Khâu 犯phạm 四tứ 重trọng 罪tội 。 比Bỉ 丘Khâu 尼Ni 犯phạm 八bát 重trọng 罪tội 。 式Thức 叉Xoa 摩Ma 那Na 。 沙Sa 彌Di 。 沙Sa 彌Di 尼Ni 。 犯phạm 出xuất 家gia 根căn 本bổn 罪tội 。 若nhược 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 。 犯phạm 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 重trọng 戒giới 。 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 犯phạm 優Ưu 婆Bà 夷Di 重trọng 戒giới 。 欲dục 懺sám 悔hối 者giả 。 當đương 淨tịnh 洗tẩy 浴dục 。 著trước 新tân 淨tịnh 衣y 。 不bất 食thực 葷huân 辛tân 。 當đương 在tại 靜tĩnh 處xứ 。 修tu 治trị 室thất 內nội 。 以dĩ 諸chư 幡phan 華hoa 。 莊trang 嚴nghiêm 道Đạo 場Tràng 。 香hương 泥nê 塗đồ 畫họa 。 懸huyền 四tứ 十thập 九cửu 枚mai 幡phan 。 莊trang 嚴nghiêm 佛Phật 座tòa 。 安an 置trí 佛Phật 像tượng 。 燒thiêu 種chủng 種chủng 香hương 。 栴chiên 檀đàn 。 沈trầm 水thủy 。 薰huân 陸lục 。 多đa 伽già 羅la 。 蘇tô 犍kiền 陀đà 。 種chủng 種chủng 末mạt 香hương 。 塗đồ 香hương 。 燒thiêu 如như 是thị 等đẳng 。 種chủng 種chủng 妙diệu 香hương 。 散tán 種chủng 種chủng 華hoa 。
Nếu có vị Bhikṣu [bíc su] nào phạm bốn trọng tội, Bhikṣuṇī [bíc su ni] nào phạm tám trọng tội, Học Pháp Nữ, Cần Sách Nam, và Cần Sách Nữ nào phạm giới căn bổn của người xuất gia, Thanh Tín Nam nào phạm trọng giới của Thanh Tín Nam, hay Thanh Tín Nữ nào phạm trọng giới của Thanh Tín Nữ và muốn sám hối, thì họ nên tắm rửa sạch sẽ, mặc y phục tinh sạch, và không ăn năm loại thực vật hăng nồng. Lại ở nơi yên tĩnh, trang hoàng tĩnh thất, dùng các cờ hiệu và hoa để trang nghiêm Đạo Tràng, lấy bùn thơm bôi vẽ, treo 49 cây cờ hiệu để trang nghiêm Phật tòa, và an trí tượng Phật. Lại dùng đủ mọi hương bột, hương xoa, và đốt lên đủ mọi nén hương, như là hương đàn, hương trầm thủy, hương huân lục, hương mộc, và hương diệu. Đốt đủ mọi nén hương vi diệu như vậy và cũng như rải muôn loại hoa.
興hưng 大đại 慈từ 悲bi 願nguyện 。 救cứu 苦khổ 眾chúng 生sanh 。 未vị 度độ 者giả 令linh 度độ 。 未vị 解giải 者giả 令linh 解giải 。 未vị 安an 者giả 令linh 安an 。 未vị 涅Niết 槃Bàn 者giả 。 令linh 得đắc 涅Niết 槃Bàn 。 晝trú 夜dạ 思tư 惟duy 。 如Như 來Lai 本bổn 行hành 苦khổ 行hành 。 於ư 無vô 量lượng 劫kiếp 。 受thọ 諸chư 苦khổ 惱não 。 不bất 生sanh 疲bì 厭yếm 。 為vì 求cầu 無vô 上thượng 菩Bồ 提Đề 故cố 。 於ư 一nhất 切thiết 眾chúng 生sanh 。 自tự 生sanh 下hạ 心tâm 。 如như 僮đồng 僕bộc 心tâm 。
Rồi khởi lòng đại từ bi mà nguyện cứu chúng sanh khổ não. Những ai chưa hóa độ thì sẽ hóa độ. Những ai chưa giải thoát thì sẽ khiến giải thoát. Những ai chưa an vui thì sẽ khiến an vui. Những ai chưa đắc tịch diệt thì sẽ khiến đắc tịch diệt. Ngày đêm hãy tư duy về bổn hành khổ hành của Như Lai. Trong vô lượng kiếp, ngài thọ các khổ não mà không hề sanh tâm chán ghét hay mệt mỏi. Vì cầu Đạo vô thượng, Như Lai đã tự sanh hạ tâm như tâm của đồng bộc mà đối với tất cả chúng sanh.
若nhược 比Bỉ 丘Khâu 懺sám 四tứ 重trọng 罪tội 。 如như 是thị 晝trú 夜dạ 。 四tứ 十thập 九cửu 日nhật 。 當đương 對đối 八bát 清thanh 淨tịnh 比Bỉ 丘Khâu 。 發phát 露lộ 所sở 犯phạm 罪tội 。 七thất 日nhật 一nhất 對đối 發phát 露lộ 。 至chí 心tâm 慇ân 重trọng 。 悔hối 昔tích 所sở 作tác 。 一nhất 心tâm 歸quy 命mạng 。 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 。 稱xưng 名danh 禮lễ 拜bái 。 隨tùy 力lực 隨tùy 分phân 。 如như 是thị 至chí 心tâm 。 滿mãn 四tứ 十thập 九cửu 日nhật 。 罪tội 必tất 除trừ 滅diệt 。 是thị 人nhân 得đắc 清thanh 淨tịnh 。
Nếu những vị Bhikṣu nào muốn sám hối bốn trọng tội, thì trong 49 ngày, bảy ngày một lần, hãy phát lộ sám hối của những tội đã phạm ở trước tám vị Bhikṣu thanh tịnh; ngày đêm họ phải chí tâm ân trọng mà ăn năn và hối tiếc về những việc đã làm. Lại nhất tâm quy mạng chư Phật ở mười phương và xưng niệm danh hiệu cùng lễ bái. Tùy theo khả năng và thời gian mà nên chí tâm như vậy. Khi 49 ngày hoàn mãn, tội tất sẽ diệt trừ và người ấy sẽ được thanh tịnh.
時thời 當đương 有hữu 相tướng 現hiện 。 若nhược 於ư 覺giác 中trung 。 若nhược 於ư 夢mộng 中trung 。 見kiến 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 。 與dữ 其kỳ 記ký 別biệt 。 或hoặc 見kiến 菩Bồ 薩Tát 。 與dữ 其kỳ 記ký 別biệt 。 將tương 詣nghệ 道Đạo 場Tràng 。 共cộng 為vi 已dĩ 伴bạn 。 或hoặc 與dữ 摩ma 頂đảnh 。 示thị 滅diệt 罪tội 相tướng 。 或hoặc 自tự 見kiến 身thân 。 入nhập 大đại 會hội 中trung 。 處xử 在tại 眾chúng 次thứ 。 或hoặc 自tự 見kiến 身thân 。 處xử 眾chúng 說thuyết 法Pháp 。 或hoặc 見kiến 諸chư 師sư 。 淨tịnh 行hành 沙Sa 門Môn 。 將tương 詣nghệ 道Đạo 場Tràng 。 示thị 其kỳ 諸chư 佛Phật 。
Khi ấy sẽ có điềm tướng xuất hiện. Hoặc đương lúc tỉnh hay trong mộng, sẽ thấy chư Phật ở mười phương thọ ký cho riêng họ. Hoặc sẽ thấy Bồ-tát thọ ký cho riêng họ, rồi cùng đi đến Đạo Tràng và làm bạn với các ngài. Hoặc được xoa đỉnh đầu và thấy tướng của tội diệt trừ. Hoặc tự thấy thân mình vào trong đại hội và ở tại đại chúng. Hoặc tự thấy thân mình thuyết Pháp ở giữa đại chúng. Hoặc thấy các vị thầy làm bậc Đạo Nhân tu tịnh hành đi đến Đạo Tràng để diện kiến chư Phật.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 若nhược 比Bỉ 丘Khâu 懺sám 悔hối 罪tội 時thời 。 若nhược 見kiến 如như 是thị 相tướng 者giả 。 當đương 知tri 是thị 人nhân 。 罪tội 垢cấu 得đắc 滅diệt 。 除trừ 不bất 至chí 心tâm 。
Này Thu Lộ Tử! Khi vị Bhikṣu sám hối nghiệp tội mà nếu thấy điềm tướng như vậy, thì phải biết nghiệp tội cấu uế của người đó đã được diệt trừ--duy trừ không chí thành.
若nhược 比Bỉ 丘Khâu 尼Ni 懺sám 悔hối 八bát 重trọng 罪tội 者giả 。 當đương 如như 比Bỉ 丘Khâu 法pháp 。 滿mãn 足túc 四tứ 十thập 九cửu 日nhật 。 當đương 得đắc 清thanh 淨tịnh 。 除trừ 不bất 至chí 心tâm 。
Nếu vị Bhikṣuṇī nào muốn sám hối tám trọng tội, thì cũng làm như phương pháp của Bhikṣu. Khi 49 ngày hoàn mãn, họ sẽ được thanh tịnh--duy trừ không chí thành.
若nhược 式Thức 叉Xoa 摩Ma 那Na 。 沙Sa 彌Di 。 沙Sa 彌Di 尼Ni 懺sám 悔hối 根căn 本bổn 重trọng 罪tội 。 當đương 對đối 四tứ 清thanh 淨tịnh 比Bỉ 丘Khâu 。 比Bỉ 丘Khâu 尼Ni 。 如như 上thượng 法pháp 。 滿mãn 二nhị 十thập 一nhất 日nhật 。 當đương 知tri 清thanh 淨tịnh 。 除trừ 不bất 至chí 心tâm 。
Nếu Học Pháp Nữ, Cần Sách Nam, hay Cần Sách Nữ nào muốn sám hối căn bổn trọng tội, thì hãy ở trước bốn vị Bhikṣu hoặc Bhikṣuṇī và làm như phương pháp trên. Khi 21 ngày hoàn mãn, họ sẽ được thanh tịnh--duy trừ không chí thành.
若nhược 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 。 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 懺sám 悔hối 重trọng 戒giới 罪tội 。 應ưng 當đương 至chí 心tâm 。 恭cung 敬kính 三Tam 寶Bảo 。 若nhược 見kiến 沙Sa 門Môn 。 恭cung 敬kính 禮lễ 拜bái 。 生sanh 難nan 遭tao 想tưởng 。 當đương 請thỉnh 詣nghệ 道Đạo 場Tràng 。 設thiết 種chủng 種chủng 供cúng 養dường 。 當đương 請thỉnh 一nhất 比Bỉ 丘Khâu 。 心tâm 敬kính 重trọng 者giả 。 就tựu 其kỳ 發phát 露lộ 。 所sở 犯phạm 諸chư 罪tội 。 至chí 心tâm 懺sám 悔hối 。 一nhất 心tâm 歸quy 命mạng 。 十thập 方phương 諸chư 佛Phật 。 稱xưng 名danh 禮lễ 拜bái 。 如như 是thị 滿mãn 足túc 七thất 日nhật 。 必tất 得đắc 清thanh 淨tịnh 。 除trừ 不bất 至chí 心tâm 。
Nếu Thanh Tín Nam, hay Thanh Tín Nữ nào muốn sám hối trọng giới, thì phải nên chí tâm cung kính Tam Bảo. Nếu họ thấy bậc Đạo Nhân thì hãy cung kính lễ bái và khởi tâm tưởng khó gặp, rồi thỉnh đến Đạo Tràng để làm muôn sự cúng dường. Họ hãy thỉnh một vị Bhikṣu và với tâm kính trọng mà chí tâm phát lộ sám hối các tội đã phạm. Lại nhất tâm quy mạng chư Phật ở mười phương và xưng niệm danh hiệu cùng lễ bái. Khi 7 ngày hoàn mãn như thế, họ tất sẽ được thanh tịnh--duy trừ không chí thành."
❖
爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 而nhi 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。
Lúc bấy giờ Thế Tôn nói kệ rằng:
得đắc 成thành 菩Bồ 提Đề 降hàng 伏phục 魔ma 。
自tự 在tại 經kinh 行hành 道Đạo 樹thụ 下hạ 。
證chứng 無vô 障chướng 礙ngại 眼nhãn 及cập 身thân 。
法Pháp 界Giới 平bình 等đẳng 如như 虛hư 空không 。
"Thành tựu Phật Đạo hàng phục ma
Kinh hành tự tại dưới Đạo thụ
Chứng không chướng ngại mắt và thân
Pháp Giới bình đẳng như hư không
十thập 億ức 國quốc 土độ 微vi 塵trần 數số 。
菩Bồ 薩Tát 弟đệ 子tử 眾chúng 圍vi 繞nhiễu 。
得đắc 於ư 一nhất 切thiết 寂tịch 靜tĩnh 心tâm 。
善thiện 住trụ 普Phổ 賢Hiền 諸chư 行hành 中trung 。
Mười ức quốc độ vi trần số
Bồ-tát đệ tử đang vây quanh
Chứng đắc tất cả tâm tịch tĩnh
Khéo trụ Phổ Hiền các hành nguyện
佛Phật 身thân 相tướng 好hảo 妙diệu 莊trang 嚴nghiêm 。
放phóng 於ư 種chủng 種chủng 無vô 量lượng 光quang 。
普phổ 照chiếu 十thập 方phương 諸chư 國quốc 土độ 。
諸chư 佛Phật 不bất 可khả 思tư 議nghị 力lực 。
Tướng hảo của Phật diệu trang nghiêm
Phóng ra vô lượng mọi ánh sáng
Chiếu khắp mười phương các quốc độ
Chẳng thể nghĩ bàn chư Phật lực
見kiến 佛Phật 國quốc 土độ 悉tất 無vô 垢cấu 。
無vô 量lượng 妙diệu 色sắc 清thanh 淨tịnh 滿mãn 。
諸chư 佛Phật 所sở 有hữu 勝thắng 妙diệu 事sự 。
承thừa 佛Phật 神thần 力lực 見kiến 大đại 眾chúng 。
Thấy Phật quốc độ đều vô cấu
Vô lượng diệu sắc thanh tịnh khắp
Mọi thắng diệu sự của chư Phật
Nương Phật thần lực thấy đại chúng
東đông 方phương 世thế 界giới 名danh 寶Bảo 幢Tràng 。
遠viễn 離ly 諸chư 垢cấu 妙diệu 莊trang 嚴nghiêm 。
彼bỉ 處xứ 自Tự 在Tại 寶Bảo 燈Đăng 佛Phật 。
於ư 今kim 現hiện 在tại 彼bỉ 世thế 界giới 。
Thế giới phương đông tên Bảo Tràng
Xa rời cấu nhiễm diệu trang nghiêm
Nơi đó Tự Tại Bảo Đăng Phật
Hiện đang ở tại thế giới kia
南nam 無mô 東đông 方phương 自Tự 在Tại 寶Bảo 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tại Bảo Đăng Phật ở phương đông
南nam 方phương 頗Phả 梨Lê 燈Đăng 國quốc 土độ 。
清thanh 淨tịnh 妙diệu 色sắc 普phổ 嚴nghiêm 淨tịnh 。
摩Ma 尼Ni 清Thanh 淨Tịnh 雲Vân 如Như 來Lai 。
現hiện 今kim 在tại 世thế 說thuyết 妙diệu 法Pháp 。
Quốc độ phương nam Pha Lê Đăng
Thanh tịnh diệu sắc phổ nghiêm tịnh
Như Ý Thanh Tịnh Vân Như Lai
Hiện đang tại thế thuyết diệu Pháp
南nam 無mô 南nam 方phương 摩Ma 尼Ni 清Thanh 淨Tịnh 雲Vân 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Thanh Tịnh Vân Phật ở phương nam
西tây 方phương 無vô 垢cấu 清thanh 淨tịnh 土độ 。
名danh 為vi 安An 樂Lạc 妙diệu 世thế 界giới 。
彼bỉ 自tự 在tại 佛Phật 無Vô 量Lượng 壽Thọ 。
菩Bồ 薩Tát 弟đệ 子tử 現hiện 圍vi 遶nhiễu 。
Tây phương vô cấu thanh tịnh độ
Thế giới vi diệu tên Cực Lạc
Đức Phật tự tại Vô Lượng Thọ
Bồ-tát đệ tử hiện vây quanh
南nam 無mô 西tây 方phương 無Vô 量Lượng 壽Thọ 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Lượng Thọ Phật ở phương tây
北bắc 方phương 世thế 界giới 名danh 香Hương 燈Đăng 。
國quốc 土độ 清thanh 淨tịnh 甚thậm 嚴nghiêm 飾sức 。
無Vô 染Nhiễm 光Quang 幢Tràng 佛Phật 所sở 化hóa 。
現hiện 今kim 自tự 在tại 道Đạo 場Tràng 樹thụ 。
Thế giới phương bắc tên Hương Đăng
Quốc độ thanh tịnh rất trang nghiêm
Vô Nhiễm Quang Tràng Phật giáo hóa
Hiện đang tự tại Đạo Tràng thụ
南nam 無mô 北bắc 方phương 無Vô 染Nhiễm 光Quang 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Nhiễm Quang Tràng Phật ở phương bắc
琉Lưu 璃Ly 光Quang 明Minh 真chân 妙diệu 色sắc 。
國quốc 土độ 清thanh 淨tịnh 勝thắng 莊trang 嚴nghiêm 。
無Vô 礙Ngại 光Quang 雲Vân 佛Phật 如Như 來Lai 。
於ư 今kim 現hiện 在tại 東đông 北bắc 方phương 。
Lưu Ly Quang Minh chân diệu sắc
Quốc độ thanh tịnh thắng trang nghiêm
Vô Ngại Quang Vân Phật Như Lai
Hiện đang ở tại hướng đông bắc
南nam 無mô 東đông 北bắc 方phương 無Vô 礙Ngại 光Quang 雲Vân 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Ngại Quang Vân Phật ở hướng đông bắc
光Quang 明Minh 照Chiếu 幢Tràng 世Thế 界Giới 中trung 。
現hiện 見kiến 滿mãn 足túc 諸chư 菩Bồ 薩Tát 。
自Tự 在Tại 吼Hống 聲Thanh 佛Phật 彼bỉ 處xứ 。
現hiện 今kim 在tại 於ư 東đông 南nam 方phương 。
Quang Minh Chiếu Tràng Phật Thế Giới
Hiện thấy đầy khắp chư Bồ-tát
Tự Tại Hống Thanh Phật nơi kia
Hiện đang ở tại hướng đông nam
南nam 無mô 東đông 南nam 方phương 自Tự 在Tại 吼Hống 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Tự Tại Hống Thanh Phật ở hướng đông nam
種Chủng 種Chủng 樂Lạc 樂Lạc 佛Phật 世Thế 界Giới 。
摩ma 尼ni 莊trang 嚴nghiêm 妙diệu 無vô 垢cấu 。
勝Thắng 妙Diệu 智Trí 月Nguyệt 如như 須Tu 彌Di 。
現hiện 見kiến 在tại 於ư 西tây 南nam 方phương 。
Chủng Chủng Lạc Lạc Phật Thế Giới
Bảo châu trang nghiêm diệu vô cấu
Thắng Diệu Trí Nguyệt như Diệu Cao
Hiện đang ở tại hướng tây nam
南nam 無mô 西tây 南nam 方phương 勝Thắng 妙Diệu 智Trí 月Nguyệt 佛Phật
♪ Quy mạng Thắng Diệu Trí Nguyệt Phật ở hướng tây nam
現hiện 見kiến 西tây 北bắc 方phương 如Như 來Lai 。
彌Di 留Lưu 光Quang 明Minh 平Bình 等Đẳng 界Giới 。
彼bỉ 處xứ 大Đại 聖Thánh 自Tự 在Tại 佛Phật 。
弟đệ 子tử 菩Bồ 薩Tát 眾chúng 圍vi 遶nhiễu 。
Hiện thấy Như Lai hướng tây bắc
Thế giới Cao Quang Minh Bình Đẳng
Nơi kia Đại Thánh Tự Tại Phật
Bồ-tát đệ tử đang vây quanh
南nam 無mô 西tây 北bắc 方phương 大Đại 聖Thánh 自Tự 在Tại 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Thánh Tự Tại Phật ở hướng tây bắc
下hạ 方phương 世thế 界giới 自Tự 在Tại 光Quang 。
國quốc 土độ 清thanh 淨tịnh 寶bảo 炎diễm 藏tạng 。
光Quang 明Minh 妙Diệu 輪Luân 不Bất 空Không 見Kiến 。
佛Phật 今kim 住trụ 彼bỉ 妙diệu 國quốc 土độ 。
Thế giới phương dưới Tự Tại Quang
Quốc độ thanh tịnh bảo diễm tạng
Quang Minh Diệu Luân Bất Không Kiến
Phật đó hiện trụ diệu quốc độ
南nam 無mô 下hạ 方phương 光Quang 明Minh 妙Diệu 輪Luân 不Bất 空Không 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Quang Minh Diệu Luân Bất Không Kiến Phật ở phương dưới
上thượng 方phương 世thế 界giới 光quang 炎diễm 藏tạng 。
彼bỉ 世thế 界giới 名danh 淨Tịnh 無Vô 垢Cấu 。
普Phổ 眼Nhãn 功Công 德Đức 光Quang 明Minh 雲Vân 。
現hiện 見kiến 菩Bồ 提Đề 樹thụ 下hạ 坐tọa 。
Thế giới phương trên quang diễm tạng
Thế giới kia tên Tịnh Vô Cấu
Phổ Nhãn Công Đức Quang Minh Vân
Hiện đang ngồi dưới cội Đạo thụ
南nam 無mô 上thượng 方phương 普Phổ 眼Nhãn 功Công 德Đức 光Quang 明Minh 雲Vân 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Nhãn Công Đức Quang Minh Vân Phật ở phương trên"
❖
爾nhĩ 時thời 舍Xá 利Lợi 弗Phất 等đẳng 大đại 眾chúng 。 承thừa 佛Phật 神thần 力lực 。 見kiến 十thập 方phương 過quá 去khứ 未vị 來lai 。 現hiện 在tại 諸chư 佛Phật 。 無vô 量lượng 無vô 邊biên 。
Lúc bấy giờ ngài Thu Lộ Tử và đại chúng nương thần lực của Phật, họ thấy vô lượng vô biên, quá khứ, hiện tại, cùng vị lai chư Phật ở mười phương.
爾nhĩ 時thời 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 在tại 大đại 眾chúng 中trung 。 悲bi 泣khấp 流lưu 淚lệ 。 白bạch 佛Phật 言ngôn 。
Khi ấy ngài Thu Lộ Tử ở giữa đại chúng mà rơi lệ thương cảm, rồi thưa với Phật rằng:
希hy 有hữu 世Thế 尊Tôn 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 不bất 發phát 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 心tâm 者giả 。 不bất 得đắc 成thành 佛Phật 。 我ngã 等đẳng 昔tích 來lai 。 猶do 如như 腐hủ 草thảo 。 雖tuy 經kinh 春xuân 陽dương 。 無vô 悕hy 秋thu 實thật 。
"Hiếm có thay, thưa Thế Tôn! Nếu thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào không phát tâm Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác thì sẽ chẳng thành Phật. Chúng con xưa nay ví như cỏ mục, tuy đã trải qua dưới ánh nắng mùa xuân nhưng lại chẳng hy vọng có trái vào mùa thu."
爾nhĩ 時thời 慧tuệ 命mạng 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 即tức 從tùng 坐tọa 起khởi 。 偏thiên 袒đản 右hữu 肩kiên 。 右hữu 膝tất 著trước 地địa 。 合hợp 掌chưởng 白bạch 佛Phật 言ngôn 。
Lúc bấy giờ Tuệ mạng Thu Lộ Tử liền từ chỗ ngồi đứng dậy, vén áo lộ vai phải, gối phải quỳ sát đất, chắp tay và thưa với Phật rằng:
世Thế 尊Tôn 。 願nguyện 更cánh 廣quảng 說thuyết 。 十thập 方phương 所sở 有hữu 。 諸chư 佛Phật 名danh 號hiệu 。 我ngã 等đẳng 樂nhạo 聞văn 。
"Thưa Thế Tôn! Kính mong Ngài hãy nói rộng thêm về các danh hiệu của chư Phật ở mười phương. Chúng con vui thích muốn nghe."
爾nhĩ 時thời 佛Phật 告cáo 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Lúc bấy giờ Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
汝nhữ 當đương 至chí 心tâm 諦đế 聽thính 。 我ngã 為vì 汝nhữ 說thuyết 。 得đắc 聞văn 彼bỉ 佛Phật 。 一nhất 心tâm 敬kính 禮lễ 。
"Ông hãy chí tâm lắng nghe. Ta sẽ thuyết giảng cho ông. Khi nghe được các danh hiệu của chư Phật kia, ông hãy nhất tâm quy mạng.
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 從tùng 此thử 世thế 界giới 。 東đông 方phương 過quá 百bách 千thiên 億ức 世thế 界giới 。 有hữu 佛Phật 世thế 界giới 名danh 然Nhiên 燈Đăng 。 彼bỉ 國quốc 土độ 有hữu 佛Phật 。 名danh 寶Bảo 集Tập 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 今kim 說thuyết 法Pháp 。
Này Thu Lộ Tử! Từ thế giới này về hướng đông, vượt qua 100.000 ức cõi Phật, có một thế giới tên là Nhiên Đăng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Bảo Tập Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó.
南nam 無mô 寶Bảo 集Tập 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Tập Phật
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 至chí 心tâm 受thọ 持trì 憶ức 念niệm 。 是thị 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 畢tất 竟cánh 得đắc 七Thất 覺Giác 分Phần 三Tam 昧Muội 。 得đắc 不bất 退thoái 轉chuyển 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 心tâm 。 超siêu 越việt 世thế 間gian 六lục 十thập 劫kiếp 。
Này Thu Lộ Tử! Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi chí tâm thọ trì, thì các thiện nam tử và thiện nữ nhân đó cứu cánh sẽ đắc Bảy Giác Phần Đẳng Trì, sẽ được tâm không thoái chuyển nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác, và siêu việt 60 kiếp ở thế gian.
爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 以dĩ 偈kệ 頌tụng 曰viết 。
Lúc bấy giờ Thế Tôn nói kệ rằng:
東đông 方phương 然Nhiên 燈Đăng 界Giới 。
有hữu 佛Phật 名danh 寶Bảo 集Tập 。
若nhược 人nhân 聞văn 名danh 者giả 。
超siêu 世thế 六lục 十thập 劫kiếp 。
"Phương đông cõi Nhiên Đăng
Có Phật hiệu Bảo Tập
Nếu ai nghe danh hiệu
Siêu thế sáu mươi kiếp
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 東đông 方phương 有hữu 世thế 界giới 名danh 寶Bảo 集Tập 。 彼bỉ 世thế 界giới 有hữu 佛Phật 。 名danh 寶Bảo 勝Thắng 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。
Này Thu Lộ Tử! Ở phương đông có một thế giới tên là Bảo Tập. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Bảo Thắng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó.
南nam 無mô 寶Bảo 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Thắng Phật
若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 至chí 心tâm 受thọ 持trì 。 憶ức 念niệm 讀độc 誦tụng 。 合hợp 掌chưởng 禮lễ 拜bái 。 若nhược 復phục 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 以dĩ 滿mãn 足túc 三Tam 千Thiên 大Đại 千Thiên 世Thế 界Giới 珍trân 寶bảo 布bố 施thí 。 如như 是thị 日nhật 日nhật 布bố 施thí 。 滿mãn 足túc 一nhất 百bách 歲tuế 。 如như 此thử 布bố 施thí 福phước 德đức 。 比tỉ 前tiền 至chí 心tâm 禮lễ 拜bái 功công 德đức 。 百bách 分phần 不bất 及cập 一nhất 。 千thiên 分phần 不bất 及cập 一nhất 。 百bách 千thiên 分phần 不bất 及cập 一nhất 。 乃nãi 至chí 算toán 數số 譬thí 喻dụ 。 所sở 不bất 及cập 一nhất 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi chí tâm thọ trì, ghi nhớ đọc tụng, và chắp tay lễ bái, dù lại có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào lấy trân bảo đầy khắp Tam Thiên Đại Thiên Thế Giới để làm bố thí, ngày ngày bố thí như vậy đến suốt 100 năm, phước đức của sự bố thí đó mà so với công đức chí tâm lễ bái ở trước, thì không bằng một phần trăm, một phần ngàn, một phần của trăm ngàn, và cho đến một phần của toán số thí dụ cũng không bằng."
爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 以dĩ 偈kệ 頌tụng 曰viết 。
Lúc bấy giờ Thế Tôn nói kệ rằng:
寶Bảo 集Tập 世Thế 界Giới 。
有hữu 佛Phật 寶Bảo 勝Thắng 。
若nhược 人nhân 聞văn 名danh 。
施thí 不bất 及cập 一nhất 。
"Ở Thế giới Bảo Tập
Có Đức Phật Bảo Thắng
Nếu ai nghe danh hiệu
Bố thí không bằng một
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 從tùng 此thử 東đông 方phương 。 過quá 八bát 百bách 世thế 界giới 。 有hữu 佛Phật 世thế 界giới 。 名danh 香Hương 積Tích 。 彼bỉ 世thế 界giới 有hữu 佛Phật 。 名danh 成Thành 就Tựu 盧Lô 舍Xá 那Na 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 今kim 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 人nhân 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 憶ức 念niệm 禮lễ 拜bái 。 超siêu 越việt 世thế 間gian 五ngũ 百bách 劫kiếp 。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 800 thế giới, có một thế giới tên là Hương Tích. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Thành Tựu Biến Chiếu Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng, ghi nhớ và lễ bái, họ sẽ siêu việt 500 kiếp ở thế gian.
南nam 無mô 成Thành 就Tựu 盧Lô 舍Xá 那Na 佛Phật
♪ Quy mạng Thành Tựu Biến Chiếu Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 從tùng 此thử 世thế 界giới 。 東đông 方phương 過quá 千thiên 世thế 界giới 。 名danh 樹Thụ 提Đề 跋Bạt 提Đề 。 彼bỉ 世thế 界giới 有hữu 佛Phật 。 名danh 盧Lô 舍Xá 那Na 鏡Kính 像Tượng 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 今kim 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 至chí 心tâm 憶ức 念niệm 。 恭cung 敬kính 禮lễ 拜bái 。 得đắc 脫thoát 三tam 惡ác 道đạo 。
Này Thu Lộ Tử! Từ thế giới này về hướng đông, vượt qua 1.000 thế giới, có một thế giới tên là Chiếu Diệu Hiền. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Biến Chiếu Kính Tượng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng, chí tâm ghi nhớ, và cung kính lễ bái, thì họ sẽ thoát khỏi ba đường ác.
南nam 無mô 盧Lô 舍Xá 那Na 鏡Kính 像Tượng 佛Phật
♪ Quy mạng Biến Chiếu Kính Tượng Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 從tùng 此thử 東đông 方phương 。 過quá 二nhị 千thiên 世thế 界giới 。 有hữu 佛Phật 國quốc 土độ 。 名danh 無Vô 量Lượng 光Quang 明Minh 功Công 德Đức 。 彼bỉ 界giới 有hữu 佛Phật 。 名danh 盧Lô 舍Xá 那Na 光Quang 明Minh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 五ngũ 體thể 投đầu 地địa 。 深thâm 心tâm 敬kính 重trọng 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 恭cung 敬kính 禮lễ 拜bái 。 是thị 人nhân 超siêu 越việt 世thế 間gian 三tam 十thập 劫kiếp 。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 2.000 thế giới, có một Phật quốc độ tên là Vô Lượng Quang Minh Công Đức. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Biến Chiếu Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi cúi đầu đảnh lễ với năm điểm chạm đất, hết mực kính trọng, thọ trì đọc tụng, và cung kính lễ bái, người ấy sẽ siêu việt 30 kiếp ở thế gian.
南nam 無mô 盧Lô 舍Xá 那Na 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Biến Chiếu Quang Minh Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 東đông 方phương 過quá 千thiên 世thế 界giới 。 有hữu 佛Phật 國quốc 土độ 名danh 可Khả 樂Lạc 。 彼bỉ 佛Phật 名danh 不Bất 動Động 。 應Ưng 供Cúng 正Chánh 遍Biến 知Tri 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 恭cung 敬kính 禮lễ 拜bái 。 是thị 人nhân 畢tất 竟cánh 。 不bất 退thoái 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 一nhất 切thiết 諸chư 魔ma 。 所sở 不bất 能năng 動động 。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 1.000 thế giới, có một Phật quốc độ tên là Khả Lạc. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Bất Động Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Biến Tri. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng và cung kính lễ bái, người ấy cứu cánh sẽ không thoái chuyển nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác và tất cả chúng ma đều chẳng thể lay động.
南nam 無mô 不Bất 動Động 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Động Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 東đông 方phương 過quá 千thiên 世thế 界giới 。 有hữu 佛Phật 國quốc 土độ 。 名danh 不Bất 可Khả 量Lượng 。 彼bỉ 處xứ 有hữu 佛Phật 。 名danh 大Đại 光Quang 明Minh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 今kim 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 光quang 明minh 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 恭cung 敬kính 禮lễ 拜bái 。 是thị 人nhân 常thường 不bất 離ly 。 一nhất 切thiết 諸chư 佛Phật 菩Bồ 薩Tát 。 畢tất 竟cánh 得đắc 不bất 退thoái 轉chuyển 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 心tâm 。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 1.000 thế giới, có một Phật quốc độ tên là Bất Khả Lượng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Đại Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu quang minh của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng và cung kính lễ bái, người ấy sẽ luôn chẳng rời xa hết thảy chư Phật Bồ-tát và cứu cánh sẽ được tâm không thoái chuyển nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.
南nam 無mô 大Đại 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Quang Minh Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 從tùng 此thử 世thế 界giới 。 東đông 方phương 過quá 六lục 十thập 千thiên 世thế 界giới 。 有hữu 國quốc 土độ 名danh 然Nhiên 燈Đăng 。 佛Phật 名danh 不Bất 可Khả 量Lượng 聲Thanh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 不Bất 可Khả 量Lượng 聲Thanh 佛Phật 名danh 三tam 稱xưng 者giả 。 是thị 人nhân 畢tất 竟cánh 。 不bất 墮đọa 三tam 惡ác 道đạo 。 定định 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。
Này Thu Lộ Tử! Từ thế giới này về hướng đông, vượt qua 60.000 thế giới, có một quốc độ tên là Nhiên Đăng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Lượng Thanh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật Vô Lượng Thanh kia và xưng niệm ba lần, người ấy cứu cánh sẽ không đọa ba đường ác và nhất định sẽ đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.
南nam 無mô 無Vô 量Lượng 聲Thanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Lượng Thanh Như Lai
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 彼bỉ 世thế 界giới 度độ 。 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 無Vô 塵Trần 。 彼bỉ 有hữu 佛Phật 名danh 。 阿A 彌Di 陀Đà 劬Cù 沙Sa 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 今kim 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 深thâm 心tâm 敬kính 重trọng 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 恭cung 敬kính 禮lễ 拜bái 。 是thị 人nhân 超siêu 越việt 世thế 間gian 。 三tam 十thập 二nhị 劫kiếp 。
Này Thu Lộ Tử! Lại từ thế giới kia, vượt qua 1.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Vô Trần. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Lượng Âm Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi hết lòng kính trọng, thọ trì đọc tụng, và cung kính lễ bái, người ấy sẽ siêu việt 30 kiếp ở thế gian.
南nam 無mô 阿A 彌Di 陀Đà 劬Cù 沙Sa 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Lượng Âm Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 二nhị 十thập 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 難Nan 勝Thắng 。 彼bỉ 處xứ 有hữu 佛Phật 名danh 大Đại 稱Xưng 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 20.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Nan Thắng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Đại Xưng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác.
若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 合hợp 掌chưởng 作tác 如như 是thị 言ngôn 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi chắp tay và xướng lên như vầy:
南nam 無mô 大Đại 稱Xưng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Xưng Như Lai
若nhược 復phục 有hữu 人nhân 。 以dĩ 須Tu 彌Di 山Sơn 等đẳng 七thất 寶bảo 。 日nhật 日nhật 布bố 施thí 。 滿mãn 一nhất 百bách 歲tuế 。 比tỉ 聞văn 此thử 佛Phật 名danh 。 禮lễ 拜bái 功công 德đức 。 百bách 分phần 不bất 及cập 一nhất 。 乃nãi 至chí 算toán 數số 。 亦diệc 不bất 及cập 一nhất 。
Dù lại có người lấy bảy báu tích tụ như núi Diệu Cao và ngày ngày bố thí như vậy đến suốt 100 năm, phước đức của sự bố thí đó mà so với công đức lễ bái của người nghe được danh hiệu của Đức Phật này, thì không bằng một phần trăm, và cho đến một phần của toán số thí dụ cũng không bằng.
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 三tam 千thiên 世thế 界giới 。 有hữu 國quốc 土độ 名danh 光Quang 明Minh 。 佛Phật 號hiệu 寶Bảo 光Quang 明Minh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 受thọ 持trì 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 超siêu 越việt 世thế 間gian 一nhất 百bách 劫kiếp 。 得đắc 不bất 退thoái 轉chuyển 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 若nhược 人nhân 不bất 信tín 。 聞văn 名danh 得đắc 如như 此thử 功công 德đức 者giả 。 是thị 人nhân 定định 墮đọa 阿A 鼻Tị 地Địa 獄Ngục 。 滿mãn 足túc 一nhất 百bách 劫kiếp 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 3.000 thế giới, có một quốc độ tên là Quang Minh. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Bảo Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thọ trì danh hiệu của Đức Phật kia, họ sẽ siêu việt 100 kiếp ở thế gian và sẽ được không thoái chuyển nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác. Nếu ai chẳng tin rằng nghe danh hiệu mà được công đức như thế, người ấy nhất định sẽ đọa Địa ngục Vô Gián đến suốt 100 kiếp.
南nam 無mô 寶Bảo 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Quang Minh Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 東đông 方phương 過quá 十thập 千thiên 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 光Quang 明Minh 照Chiếu 。 彼bỉ 處xứ 有hữu 佛Phật 名danh 得Đắc 大Đại 無Vô 畏Úy 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 今kim 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 恭cung 敬kính 禮lễ 拜bái 。 是thị 人nhân 畢tất 竟cánh 。 得đắc 大đại 無vô 畏úy 。 攝nhiếp 取thủ 無vô 量lượng 無vô 邊biên 功công 德đức 聚tụ 。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 10.000 quốc độ, có một thế giới tên là Quang Minh Chiếu. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Đắc Đại Vô Úy Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng và cung kính lễ bái, người ấy cứu cánh sẽ đắc đại vô úy và nhiếp thủ vô lượng vô biên công đức tụ.
南nam 無mô 得Đắc 大Đại 無Vô 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Đắc Đại Vô Úy Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 過quá 第đệ 七thất 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 。 摩Ma 尼Ni 光Quang 明Minh 。 彼bỉ 處xứ 有hữu 佛Phật 。 名danh 然Nhiên 燈Đăng 火Hỏa 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 至chí 心tâm 恭cung 敬kính 。 禮lễ 拜bái 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 是thị 人nhân 攝nhiếp 得đắc 如Như 來Lai 十Thập 力Lực 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 7.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Bảo Quang Minh. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Nhiên Đăng Hỏa Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi chí tâm cung kính lễ bái và thọ trì đọc tụng, người ấy sẽ nhiếp được Mười Lực của Như Lai.
南nam 無mô 然Nhiên 燈Đăng 火Hỏa 佛Phật
♪ Quy mạng Nhiên Đăng Hỏa Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 八bát 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 真Chân 實Thật 。 彼bỉ 世thế 界giới 中trung 有hữu 佛Phật 。 號hiệu 實Thật 聲Thanh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 至chí 心tâm 禮lễ 拜bái 。 是thị 人nhân 畢tất 竟cánh 。 得đắc 四Tứ 聖Thánh 諦Đế 。 畢tất 竟cánh 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 8.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Chân Thật. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Thật Thanh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng và chí tâm lễ bái, người ấy cứu cánh sẽ đắc Bốn Thánh Đế và cuối cùng sẽ đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.
南nam 無mô 實Thật 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Thật Thanh Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 二nhị 十thập 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 光Quang 明Minh 。 佛Phật 名danh 無Vô 邊Biên 無Vô 垢Cấu 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 今kim 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 至chí 心tâm 生sanh 信tín 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 恭cung 敬kính 禮lễ 拜bái 。 若nhược 復phục 有hữu 人nhân 。 以dĩ 滿mãn 三Tam 千Thiên 大Đại 千Thiên 世Thế 界Giới 七thất 寶bảo 布bố 施thí 。 比tỉ 聞văn 無vô 垢cấu 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 功công 德đức 。 千thiên 萬vạn 分phần 不bất 及cập 一nhất 。 乃nãi 至chí 算toán 數số 。 所sở 不bất 能năng 及cập 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 20.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Quang Minh. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Biên Vô Cấu Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi hết lòng sanh tín tâm, thọ trì đọc tụng, và cung kính lễ bái, dù lại có người lấy bảy báu đầy khắp Tam Thiên Đại Thiên Thế Giới để làm bố thí, phước đức của sự bố thí đó mà so với công đức thọ trì đọc tụng của người nghe được danh hiệu vô cấu của Đức Phật này, thì không bằng một phần của mười triệu, và cho đến một phần của toán số cũng không bằng.
何hà 以dĩ 故cố 。 若nhược 眾chúng 生sanh 罪tội 根căn 深thâm 厚hậu 。 不bất 得đắc 聞văn 無vô 垢cấu 佛Phật 名danh 。 若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 此thử 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 是thị 人nhân 非phi 於ư 一nhất 佛Phật 所sở 。 種chúng 諸chư 善thiện 根căn 。 亦diệc 非phi 十thập 佛Phật 所sở 。 種chúng 諸chư 善thiện 根căn 。 是thị 人nhân 乃nãi 是thị 百bách 千thiên 萬vạn 佛Phật 所sở 。 種chúng 諸chư 善thiện 根căn 。 是thị 人nhân 超siêu 越việt 世thế 間gian 。 四tứ 十thập 八bát 劫kiếp 。
Vì sao thế? Bởi nếu chúng sanh nào với tội căn thâm trọng thì sẽ không nghe được danh hiệu vô cấu của Đức Phật này. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Như Lai kia, thì phải biết người ấy chẳng những đã gieo trồng các căn lành ở nơi của một vị Phật, chẳng những cũng đã gieo trồng các căn lành ở nơi của mười vị Phật, mà cho đến người ấy cũng đã gieo trồng các căn lành ở nơi của một tỷ vị Phật. Người ấy sẽ siêu việt 48 kiếp ở thế gian.
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 無Vô 垢Cấu 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Vô Cấu Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 東đông 方phương 過quá 九cửu 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 妙Diệu 聲Thanh 。 佛Phật 號hiệu 月Nguyệt 聲Thanh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 至chí 心tâm 禮lễ 拜bái 。 是thị 人nhân 所sở 得đắc 一nhất 切thiết 功công 德đức 白bạch 法Pháp 。 具cụ 足túc 如như 滿mãn 月nguyệt 。 畢tất 竟cánh 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 9.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Diệu Thanh. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Nguyệt Thanh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng và chí tâm lễ bái, người ấy sẽ được công đức của tất cả Pháp thanh tịnh--đầy đủ như ánh trăng rằm, và cứu cánh sẽ đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.
南nam 無mô 月Nguyệt 聲Thanh 佛Phật
♪ Quy mạng Nguyệt Thanh Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 十thập 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 無Vô 畏Úy 。 佛Phật 名danh 無Vô 邊Biên 稱Xưng 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 10.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Vô Úy. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Biên Xưng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó.
若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 合hợp 掌chưởng 作tác 如như 是thị 言ngôn 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng, chắp tay và xướng lên như vầy:
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 稱Xưng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Biên Xưng Như Lai
若nhược 復phục 有hữu 人nhân 。 以dĩ 七thất 寶bảo 如như 須Tu 彌Di 山Sơn 布bố 施thí 。 日nhật 日nhật 如như 是thị 滿mãn 足túc 百bách 年niên 。 此thử 福phước 德đức 聚tụ 。 比tỉ 持trì 佛Phật 名danh 功công 德đức 。 百bách 分phần 不bất 及cập 一nhất 。 乃nãi 至chí 算toán 數số 譬thí 喻dụ 。 所sở 不bất 能năng 及cập 。
Dù lại có người lấy bảy báu tích tụ như núi Diệu Cao và ngày ngày bố thí như vậy đến suốt 100 năm, phước đức của sự bố thí đó mà so với công đức thọ trì danh hiệu của Đức Phật này, thì không bằng một phần trăm, và cho đến một phần của toán số thí dụ cũng không bằng.
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 千thiên 五ngũ 百bách 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 然Nhiên 燈Đăng 。 佛Phật 號hiệu 日Nhật 月Nguyệt 光Quang 明Minh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 1.500 cõi Phật, có một thế giới tên là Nhiên Đăng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Nhật Nguyệt Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó.
若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 胡hồ 跪quỵ 合hợp 掌chưởng 。 右hữu 膝tất 著trước 地địa 。 三tam 稱xưng 如như 是thị 言ngôn 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi thọ trì đọc tụng, gối phải quỳ sát đất, chắp tay và xưng niệm ba lần như vầy:
南nam 無mô 日Nhật 月Nguyệt 光Quang 明Minh 世Thế 尊Tôn
♪ Quy mạng Nhật Nguyệt Quang Minh Thế Tôn
是thị 人nhân 速tốc 成thành 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。
Ai trì tụng danh hiệu của Đức Phật này, người ấy sẽ mau thành Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 三tam 十thập 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 無Vô 垢Cấu 。 佛Phật 號hiệu 無Vô 垢Cấu 光Quang 明Minh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 天thiên 。 龍long 。 夜dạ 叉xoa 。 羅la 剎sát 。 若nhược 人nhân 非phi 人nhân 。 聞văn 是thị 佛Phật 名danh 。 畢tất 竟cánh 不bất 退thoái 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 不bất 入nhập 惡ác 道đạo 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 30.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Vô Cấu. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Cấu Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có thiện nam tử, thiện nữ nhân, trời, rồng, quỷ tiệp tật, quỷ bạo ác, hoặc người và phi nhân, mà nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, họ cứu cánh sẽ không thoái chuyển nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác và không đọa đường ác.
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Quang Minh Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 東đông 方phương 過quá 十thập 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 百Bách 光Quang 明Minh 。 佛Phật 號hiệu 清Thanh 淨Tịnh 光Quang 明Minh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 天thiên 。 龍long 。 夜dạ 叉xoa 。 人nhân 非phi 人nhân 。 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 者giả 。 必tất 得đắc 人nhân 身thân 。 遠viễn 離ly 貪tham 瞋sân 癡si 煩phiền 惱não 。 若nhược 人nhân 聞văn 不bất 信tín 者giả 。 六lục 十thập 千thiên 劫kiếp 。 墮đọa 大đại 地địa 獄ngục 。
Này Thu Lộ Tử! Từ đây về hướng đông, vượt qua 10.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Bách Quang Minh. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Thanh Tịnh Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu có trời, rồng, quỷ tiệp tật, hoặc người và phi nhân, mà nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, họ tất sẽ được thân người và xa rời phiền não của tham sân si. Nếu ai nghe mà chẳng tin thì sẽ đọa đại địa ngục đến 10.000 kiếp.
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Quang Minh Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 百bách 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 善Thiện 德Đức 。 佛Phật 號hiệu 日Nhật 光Quang 明Minh 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 人nhân 畢tất 竟cánh 清thanh 淨tịnh 心tâm 。 稱xưng 此thử 佛Phật 名danh 。 所sở 得đắc 功công 德đức 。 滿mãn 足túc 如như 日nhật 輪luân 。 畢tất 竟cánh 能năng 降hàng 伏phục 。 一nhất 切thiết 諸chư 魔ma 外ngoại 道đạo 。 超siêu 越việt 世thế 間gian 三tam 十thập 劫kiếp 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 100 cõi Phật, có một thế giới tên là Thiện Đức. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Nhật Quang Minh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai với tâm thanh tịnh mà xưng niệm danh hiệu của Đức Phật này, thì công đức có được sẽ mãn túc như vầng mặt trời. Họ cứu cánh sẽ có thể hàng phục tất cả chúng ma và ngoại đạo, cùng siêu việt 30 kiếp ở thế gian.
南nam 無mô 日Nhật 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Nhật Quang Minh Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 六lục 十thập 千thiên 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 住Trụ 七Thất 覺Giác 分Phần 。 佛Phật 號hiệu 無Vô 邊Biên 寶Bảo 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 人nhân 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 是thị 人nhân 具cụ 足túc 。 得đắc 七Thất 覺Giác 分Phần 。 能năng 置trí 眾chúng 生sanh 。 著trước 勝thắng 寶bảo 中trung 。 畢tất 竟cánh 成thành 就tựu 無vô 量lượng 功công 德đức 聚tụ 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 60.000 cõi Phật, có một thế giới tên là Trụ Thất Giác Phần. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Vô Biên Bảo Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, người ấy sẽ được đầy đủ Bảy Giác Phần, có thể an trí chúng sanh vào trong thắng bảo của Phật Pháp, và cứu cánh họ sẽ thành tựu vô lượng công đức tụ.
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 寶Bảo 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Biên Bảo Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 五ngũ 百bách 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 華Hoa 鏡Kính 像Tượng 。 佛Phật 號hiệu 華Hoa 勝Thắng 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 人nhân 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 信tín 心tâm 敬kính 重trọng 。 彼bỉ 人nhân 一nhất 切thiết 善thiện 法Pháp 。 成thành 就tựu 如như 華hoa 敷phu 明minh 。 越việt 度độ 世thế 間gian 。 五ngũ 十thập 五ngũ 劫kiếp 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 500 cõi Phật, có một thế giới tên là Hoa Kính Tượng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Hoa Thắng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai nghe được danh hiệu của Đức Phật kia và tín tâm kính trọng, người ấy sẽ được đầy đủ Bảy Giác Phần, có thể an trí chúng sanh vào trong thắng bảo của Phật Pháp, và cứu cánh họ sẽ thành tựu vô lượng công đức tụ.
南nam 無mô 華Hoa 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Hoa Thắng Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 百bách 千thiên 億ức 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 遠Viễn 離Ly 一Nhất 切Thiết 憂Ưu 惱Não 。 佛Phật 號hiệu 妙Diệu 身Thân 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 人nhân 聞văn 彼bỉ 佛Phật 名danh 。 至chí 心tâm 敬kính 禮lễ 。 讀độc 誦tụng 受thọ 持trì 。 是thị 人nhân 決quyết 定định 遠viễn 離ly 。 一nhất 切thiết 諸chư 障chướng 。 不bất 入nhập 惡ác 道đạo 。 超siêu 越việt 世thế 間gian 無vô 量lượng 劫kiếp 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua 100.000 ức cõi Phật, có một thế giới tên là Viễn Ly Nhất Thiết Ưu Não. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Diệu Thân Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai nghe được danh hiệu của Đức Phật kia, rồi chí tâm kính lễ và đọc tụng thọ trì, người ấy nhất định sẽ xa rời tất cả chướng ngại, không đọa đường ác, và siêu việt vô lượng kiếp ở thế gian.
南nam 無mô 妙Diệu 身Thân 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Thân Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 過quá 那na 由do 他tha 佛Phật 國quốc 土độ 。 有hữu 世thế 界giới 名danh 平Bình 等Đẳng 。 彼bỉ 處xứ 有hữu 佛Phật 。 號hiệu 法Pháp 光Quang 明Minh 清Thanh 淨Tịnh 開Khai 敷Phu 蓮Liên 華Hoa 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 。 現hiện 在tại 說thuyết 法Pháp 。 若nhược 人nhân 得đắc 聞văn 彼bỉ 如Như 來Lai 名danh 。 受thọ 持trì 不bất 忘vong 者giả 。 永vĩnh 離ly 三tam 惡ác 道đạo 。
Này Thu Lộ Tử! Lại vượt qua nayuta cõi Phật, có một thế giới tên là Bình Đẳng. Trong quốc độ ấy có Đức Phật, hiệu là Pháp Quang Minh Thanh Tịnh Khai Phu Liên Hoa Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác và Ngài hiện đang thuyết Pháp ở đó. Nếu ai nghe được danh hiệu của Như Lai kia và thọ trì chẳng lãng quên, người ấy sẽ xa rời ba đường ác.
南nam 無mô 法Pháp 光Quang 明Minh 清Thanh 淨Tịnh 開Khai 敷Phu 蓮Liên 華Hoa 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Quang Minh Thanh Tịnh Khai Phu Liên Hoa Phật
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 若nhược 比Bỉ 丘Khâu 。 比Bỉ 丘Khâu 尼Ni 。 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 。 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 欲dục 懺sám 悔hối 諸chư 罪tội 。 當đương 淨tịnh 洗tẩy 浴dục 。 著trước 新tân 淨tịnh 衣y 。 淨tịnh 治trị 室thất 內nội 。 敷phu 設thiết 高cao 座tòa 。 安an 置trí 佛Phật 像tượng 。 懸huyền 二nhị 十thập 五ngũ 枚mai 幡phan 。 種chủng 種chủng 華hoa 香hương 。 供cúng 養dường 誦tụng 念niệm 。 此thử 二nhị 十thập 五ngũ 佛Phật 名danh 。 日nhật 夜dạ 六lục 時thời 懺sám 悔hối 。 滿mãn 二nhị 十thập 五ngũ 日nhật 。 滅diệt 四tứ 重trọng 八bát 禁cấm 等đẳng 罪tội 。 式Thức 叉Xoa 摩Ma 那Na 。 沙Sa 彌Di 。 沙Sa 彌Di 尼Ni 。 亦diệc 如như 是thị 。
Này Thu Lộ Tử! Nếu có vị Bhikṣu, Bhikṣuṇī, Thanh Tín Nam, hay Thanh Tín Nữ nào muốn sám hối nghiệp tội, họ nên tắm rửa sạch sẽ, mặc y phục tinh sạch, ở trong tĩnh thất hãy an trí tượng Phật trên bực cao, và treo 25 cây cờ hiệu. Lại dùng muôn loại hoa thơm để cúng dường và tụng niệm danh hiệu của 25 vị Phật này. Ngày đêm sáu thời sám hối và làm như vậy trọn đến 25 ngày, họ sẽ diệt trừ các tội đã phạm của bốn giới nghiêm trọng, tám giới cấm và những tội trạng khác. Học Pháp Nữ, Cần Sách Nam, và Cần Sách Nữ thì cũng như vậy."
❖
爾nhĩ 時thời 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 復phục 白bạch 佛Phật 言ngôn 。
Lúc bấy giờ ngài Thu Lộ Tử lại thưa với Phật rằng:
世Thế 尊Tôn 。 唯duy 願nguyện 如Như 來Lai 。 演diễn 說thuyết 過quá 去khứ 。 七thất 佛Phật 姓tánh 名danh 。 壽thọ 命mạng 長trường 短đoản 。 我ngã 等đẳng 渴khát 仰ngưỡng 樂nhạo 聞văn 。
"Thưa Thế Tôn! Kính mong Như Lai hãy diễn nói tên họ và thọ mạng dài ngắn của bảy Đức Phật quá khứ. Chúng con khát ngưỡng muốn nghe."
佛Phật 告cáo 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。
Phật bảo ngài Thu Lộ Tử:
諦đế 聽thính 諦đế 聽thính 。 今kim 為vì 汝nhữ 說thuyết 。
"Lắng nghe, lắng nghe! Ta nay sẽ thuyết giảng cho ông.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 過quá 去khứ 九cửu 十thập 一nhất 劫kiếp 。 有hữu 佛Phật 名danh 毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 如Như 來Lai 。
Này Thu Lộ Tử! Ở 91 kiếp vào thuở quá khứ có một Đức Phật hiệu là Thắng Quán Như Lai.
過quá 去khứ 三tam 十thập 劫kiếp 。 有hữu 佛Phật 名danh 尸Thi 棄Khí 如Như 來Lai 。
Ở 30 kiếp vào thuở quá khứ có một Đức Phật hiệu là Đảnh Kế Như Lai.
彼bỉ 劫kiếp 中trung 復phục 有hữu 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 如Như 來Lai 。 自tự 此thử 已dĩ 後hậu 。 無vô 量lượng 無vô 數số 劫kiếp 。 空không 過quá 無vô 有hữu 佛Phật 。 至chí 賢Hiền 劫Kiếp 中trung 有hữu 四tứ 佛Phật 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 。 拘Câu 那Na 含Hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 。 我ngã 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。
Ở trong kiếp kia lại có Biến Thắng Như Lai. Từ đó về sau, vô lượng vô số kiếp đều chẳng có Phật xuất hiện ở thế gian, cho đến trong kiếp Hiền mới có bốn Đức Phật. Đó là Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn, Đức Phật Kim Tịch, Đức Phật Ẩm Quang, và Ta, Đức Phật Năng Tịch.
❖
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 壽thọ 命mạng 。 八bát 十thập 千thiên 劫kiếp 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 壽thọ 命mạng 。 六lục 十thập 千thiên 劫kiếp 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 壽thọ 命mạng 。 二nhị 千thiên 劫kiếp 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 壽thọ 命mạng 。 十thập 四tứ 小tiểu 劫kiếp 。 拘Câu 那Na 含Hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 壽thọ 命mạng 。 三tam 十thập 小tiểu 劫kiếp 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 壽thọ 命mạng 。 二nhị 十thập 小tiểu 劫kiếp 。 我ngã 現hiện 在tại 最tối 少thiểu 壽thọ 命mạng 。 一nhất 百bách 年niên 。
- Thọ mạng của Đức Phật Thắng Quán là 80.000 kiếp.
- Thọ mạng của Đức Phật Đảnh Kế là 60.000 kiếp.
- Thọ mạng của Đức Phật Biến Thắng là 2.000 kiếp.
- Thọ mạng của Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn là 14 tiểu kiếp.
- Thọ mạng của Đức Phật Kim Tịch là 30 tiểu kiếp.
- Thọ mạng của Đức Phật Ẩm Quang là 20 tiểu kiếp.
- Thọ mạng tối thiểu của Ta hiện tại là 100 năm.
❖
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 。 剎sát 利lợi 家gia 生sanh 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 。 拘Câu 那Na 含Hàm 佛Phật 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 。 婆Bà 羅La 門Môn 家gia 生sanh 。
- Đức Phật Thắng Quán, Đức Phật Đảnh Kế, và Đức Phật Biến Thắng sanh trong dòng dõi vua chúa.
- Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn, Đức Phật Kim Tịch, và Đức Phật Ẩm Quang sanh trong dòng dõi Phạm Chí.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 剎sát 利lợi 家gia 生sanh 。
Này Thu Lộ Tử! Ta, Đức Phật Năng Tịch, sanh trong dòng dõi vua chúa.
❖
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 。 此thử 三tam 佛Phật 姓tánh 拘Câu 隣Lân 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 。 拘Câu 那Na 含Hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 。 此thử 三tam 佛Phật 姓tánh 迦Ca 葉Diếp 。
- Đức Phật Thắng Quán, Đức Phật Đảnh Kế, và Đức Phật Biến Thắng, họ của ba Đức Phật đó là Bổn Tế.
- Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn, Đức Phật Kim Tịch, và Đức Phật Ẩm Quang, họ của ba Đức Phật đó là Ẩm Quang.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 姓tánh 瞿Cù 曇Đàm 。
Này Thu Lộ Tử! Ta, Đức Phật Năng Tịch, họ của Ta là Địa Tối Thắng.
❖
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 。 波ba 吒tra 羅la 樹thụ 下hạ 。 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 。 分phân 陀đà 利lợi 樹thụ 下hạ 。 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 。 娑sa 羅la 樹thụ 下hạ 。 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 。 優ưu 頭đầu 跋bạt 樹thụ 下hạ 。 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 拘Câu 那Na 含Hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 尸thi 利lợi 沙sa 樹thụ 下hạ 。 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 。 尼ni 拘câu 律luật 樹thụ 下hạ 。 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。
- Đức Phật Thắng Quán đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác ở dưới cây trùng diệp.
- Đức Phật Đảnh Kế đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác ở dưới cây bạch liên.
- Đức Phật Biến Thắng đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác ở dưới cây kiên cố.
- Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác ở dưới cây linh thụy.
- Đức Phật Kim Tịch đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác ở dưới cây hợp hôn.
- Đức Phật Ẩm Quang đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác ở dưới cây tung quảng.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 阿a 說thuyết 他tha 樹thụ 下hạ 。 得đắc 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。
Này Thu Lộ Tử! Ta, Đức Phật Năng Tịch, đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác ở dưới cây vô tội.
❖
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 。 三tam 集tập 聲Thanh 聞Văn 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 。 三tam 集tập 聲Thanh 聞Văn 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 。 再tái 集tập 聲Thanh 聞Văn 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 。 一nhất 集tập 聲Thanh 聞Văn 。 拘Câu 那Na 含Hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 一nhất 集tập 聲Thanh 聞Văn 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 。 一nhất 集tập 聲Thanh 聞Văn 。
- Đức Phật Thắng Quán có Thanh Văn thánh chúng ở ba hội.
- Đức Phật Đảnh Kế có Thanh Văn thánh chúng ở ba hội.
- Đức Phật Biến Thắng có Thanh Văn thánh chúng ở hai hội.
- Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn có Thanh Văn thánh chúng ở một hội.
- Đức Phật Kim Tịch có Thanh Văn thánh chúng ở một hội.
- Đức Phật Ẩm Quang có Thanh Văn thánh chúng ở một hội.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 一nhất 集tập 聲Thanh 聞Văn 。
Này Thu Lộ Tử! Ta, Đức Phật Năng Tịch, có Thanh Văn thánh chúng ở một hội.
❖
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 。 第đệ 一nhất 聲Thanh 聞Văn 弟đệ 子tử 。 一nhất 名danh 吉Cát 沙Sa 。 二nhị 名danh 看Khán 荼Đồ 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 。 第đệ 一nhất 聲Thanh 聞Văn 弟đệ 子tử 。 一nhất 名danh 勝Thắng 。 二nhị 名danh 自Tự 在Tại 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 。 第đệ 一nhất 聲Thanh 聞Văn 弟đệ 子tử 。 一nhất 名danh 星Tinh 宿Tú 。 二nhị 名danh 上Thượng 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 。 第đệ 一nhất 聲Thanh 聞Văn 弟đệ 子tử 。 一nhất 名danh 疾Tật 。 二nhị 名danh 力Lực 。 拘Câu 那Na 含Hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 第đệ 一nhất 聲Thanh 聞Văn 弟đệ 子tử 。 一nhất 名danh 活Hoạt 。 二nhị 名danh 毘Tỳ 頭Đầu 羅La 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 。 第đệ 一nhất 聲Thanh 聞Văn 弟đệ 子tử 。 一nhất 名danh 輸Du 那Na 。 二nhị 名danh 頗Phả 羅La 墮Đọa 。
- Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của Đức Phật Thắng Quán tên là Độ Thuyết và Khán-đồ.
- Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của Đức Phật Đảnh Kế tên là Thắng và Tự Tại.
- Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của Đức Phật Biến Thắng tên là Tinh Tú và Thượng.
- Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn tên là Tật và Lực.
- Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của Đức Phật Kim Tịch tên là Hoạt và Viễn Ly.
- Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của Đức Phật Ẩm Quang tên là Dũng Mãnh và Lợi Căn.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。 第đệ 一nhất 聲Thanh 聞Văn 弟đệ 子tử 。 一nhất 名danh 舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 二nhị 名danh 目Mục 揵Kiền 連Liên 。
Này Thu Lộ Tử! Đệ nhất Thanh Văn đệ tử của Ta, Đức Phật Năng Tịch, tên là Thu Lộ Tử và Đại Thải Thục Thị.
如như 上thượng 二nhị 人nhân 等đẳng 。 前tiền 者giả 智trí 慧tuệ 第đệ 一nhất 。 後hậu 神thần 通thông 第đệ 一nhất 。
Hai vị đệ tử ở trên của mỗi Đức Phật, vị ở trước là trí tuệ đệ nhất, vị ở sau là thần thông đệ nhất.
❖
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 侍thị 者giả 名danh 無Vô 憂Ưu 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 侍thị 者giả 名danh 離Ly 畏Úy 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 侍thị 者giả 名danh 寂Tịch 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 侍thị 者giả 名danh 智Trí 。 拘Câu 那Na 含Hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 侍thị 者giả 名danh 親Thân 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 侍thị 者giả 名danh 迦Ca 夫Phu 。
- Thị giả của Đức Phật Thắng Quán tên là Vô Ưu.
- Thị giả của Đức Phật Đảnh Kế tên là Ly Úy.
- Thị giả của Đức Phật Biến Thắng tên là Tịch.
- Thị giả của Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn tên là Trí.
- Thị giả của Đức Phật Kim Tịch tên là Thân.
- Thị giả của Đức Phật Ẩm Quang tên là Thiện Hữu.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 侍thị 者giả 名danh 歡Hoan 喜Hỷ 。
Này Thu Lộ Tử! Thị giả của Ta, Đức Phật Năng Tịch, tên là Khánh Hỷ.
❖
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 子tử 名danh 成Thành 陰Âm 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 子tử 名danh 不Bất 可Khả 量Lượng 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 子tử 名danh 善Thiện 智Trí 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 子tử 名danh 上Thượng 。 拘Câu 那Na 含Hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 子tử 名danh 勝Thắng 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 子tử 名danh 導Đạo 師Sư 。
- Con của Đức Phật Thắng Quán tên là Thành Âm.
- Con của Đức Phật Đảnh Kế tên là Bất Khả Lượng.
- Con của Đức Phật Biến Thắng tên là Thiện Trí.
- Con của Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn tên là Thượng.
- Con của Đức Phật Kim Tịch tên là Thắng.
- Con của Đức Phật Ẩm Quang tên là Đạo Sư.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 子tử 名danh 羅La 睺Hầu 羅La 。
Này Thu Lộ Tử! Con của Ta, Đức Phật Năng Tịch, tên là Phú Chướng.
❖
毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 佛Phật 父phụ 。 名danh 槃Bàn 頭Đầu 。 母mẫu 名danh 槃Bàn 頭Đầu 意Ý 。 城thành 名danh 槃Bàn 頭Đầu 。 尸Thi 棄Khí 佛Phật 父phụ 。 名danh 鉤Câu 那Na 。 母mẫu 名danh 勝Thắng 。 城thành 名danh 阿A 樓Lâu 那Na 跋Bạt 提Đề 。 毘Tỳ 舍Xá 浮Phù 佛Phật 父phụ 。 名danh 阿A 樓Lâu 那Na 天Thiên 子Tử 。 母mẫu 名danh 稱Xứng 意Ý 。 城thành 名danh 隨Tùy 意Ý 。 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 佛Phật 父phụ 。 婆Bà 羅La 門Môn 種chủng 。 名danh 功Công 德Đức 。 母mẫu 名danh 廣Quảng 。 彼bỉ 天thiên 子tử 名danh 無Vô 畏Úy 。 城thành 亦diệc 名danh 無Vô 畏Úy 。 拘Câu 那Na 含hàm 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 父phụ 。 婆Bà 羅La 門Môn 種chủng 。 名danh 火Hỏa 德Đức 。 母mẫu 名danh 難Nan 勝Thắng 。 天thiên 子tử 名danh 莊Trang 嚴Nghiêm 。 城thành 亦diệc 名danh 莊Trang 嚴Nghiêm 。 迦Ca 葉Diếp 佛Phật 父phụ 。 婆Bà 羅La 門Môn 種chủng 。 名danh 淨Tịnh 德Đức 。 母mẫu 名danh 善Thiện 才Tài 。 天thiên 子tử 名danh 知Tri 使Sử 。 城thành 亦diệc 名danh 知Tri 使Sử 。 今kim 時thời 波Ba 羅La 奈Nại 城thành 是thị 。
- Cha của Đức Phật Thắng Quán tên là Hữu Thân, mẹ tên là Hữu Thân Ý, và thành quách tên là Hữu Thân.
- Cha của Đức Phật Đảnh Kế tên là Minh Tướng, mẹ tên là Thắng, và thành quách tên là Minh Tướng Hiền.
- Cha của Đức Phật Biến Thắng tên là Minh Tướng Thiên Tử, mẹ tên là Xứng Ý, và thành quách tên là Tùy Ý.
- Cha của Đức Phật Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn thuộc dòng dõi Phạm Chí tên là Công Đức, mẹ tên là Quảng, vị vua thời đó tên là Vô Úy, và thành quách cũng tên là Vô Úy.
- Cha của Đức Phật Kim Tịch thuộc dòng dõi Phạm Chí tên là Hỏa Đức, mẹ tên là Nan Thắng, vị vua thời đó tên là Trang Nghiêm, và thành quách cũng tên là Trang Nghiêm.
- Cha của Đức Phật Ẩm Quang thuộc dòng dõi Phạm Chí tên là Tịnh Đức, mẹ tên là Thiện Tài, vị vua thời đó tên là Tri Sử, và thành quách cũng tên là Tri Sử--hiện nay chính là thành Lộc Dã.
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 我ngã 今kim 父phụ 名danh 輸Du 頭Đầu 檀Đàn 王Vương 。 母mẫu 名danh 摩Ma 訶Ha 摩Ma 耶Da 。 城thành 名danh 迦Ca 毘Tỳ 羅La 。
Này Thu Lộ Tử! Cha của Ta, Đức Phật Năng Tịch, tên là Tịnh Phạn, mẹ tên là Đại Huyễn, và thành quách tên là Hoàng Sắc.
❖
舍Xá 利Lợi 弗Phất 。 應ưng 當đương 敬kính 禮lễ 我ngã 本bổn 師sư 。 謂vị 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。
Này Thu Lộ Tử! Hãy nên quy mạng bổn sư của Ta là Đức Phật Năng Tịch.
南nam 無mô 稱Xưng 妙Diệu 佛Phật
♪ Quy mạng Xưng Diệu Phật
南nam 無mô 降Hàng 伏Phục 一Nhất 切Thiết 佛Phật
♪ Quy mạng Hàng Phục Nhất Thiết Phật
南nam 無mô 然Nhiên 燈Đăng 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Nhiên Đăng Quang Phật
南nam 無mô 無Vô 畏Úy 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Úy Phật
南nam 無mô 法Pháp 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Thắng Phật
如như 是thị 等đẳng 。 初sơ 一nhất 大đại 阿a 僧tăng 祇kỳ 劫kiếp 。 有hữu 八bát 十thập 億ức 佛Phật 。 最tối 後hậu 名danh 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật 。
Và chư Phật khác như vậy. Ở đại vô số kiếp thứ nhất có 80 ức vị Phật. Đức Phật sau cùng hiệu là Năng Tịch.
❖
第đệ 二nhị 阿a 僧tăng 祇kỳ 劫kiếp 初sơ 。
Ở ban sơ của đại vô số kiếp thứ nhì có:
南nam 無mô 寶Bảo 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Thắng Phật
已dĩ 上thượng 七thất 千thiên 二nhị 百bách 佛Phật
[▲ Trên đây là 7.200 danh hiệu]
佛Phật 名Danh 經Kinh 卷quyển 第đệ 八bát
Kinh Phật Danh ♦ Hết quyển 8
後Hậu 魏Ngụy 天Thiên 竺Trúc 法Pháp 師Sư 菩Bồ 提Đề 流Lưu 支Chi 譯dịch
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Giác Ái ở Thế Kỷ 5-6
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 14/10/2012 ◊ Dịch nghĩa: 14/10/2012 ◊ Cập nhật: 26/4/2023
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Giác Ái ở Thế Kỷ 5-6
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 14/10/2012 ◊ Dịch nghĩa: 14/10/2012 ◊ Cập nhật: 26/4/2023
☸ Cách đọc âm tiếng Phạn
nayuta: na du ta
Bhikṣu: bíc su
Bhikṣuṇī: bíc su ni