大Đại 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 十Thập 二Nhị 契Khế 一Nhất 百Bách 八Bát 名Danh 無Vô 垢Cấu 大Đại 乘Thừa 經Kinh
Kinh Đại Thừa về 12 Tương Khế với 108 Danh Hiệu Vô Cấu của Thiên nữ Đại Cát Tường
如như 是thị 我ngã 聞văn 。
Tôi nghe như vầy:
一nhất 時thời 薄Bạc 伽Già 梵Phạm 。 住trụ 安An 樂Lạc 世Thế 界Giới 。 與dữ 大đại 菩Bồ 薩Tát 眾chúng 。
Một thuở nọ, Đức Phật cùng với chư đại Bồ-tát ở tại Thế giới Cực Lạc.
所sở 謂vị 。 觀Quán 自Tự 在Tại 菩Bồ 薩Tát 。 得Đắc 大Đại 勢Thế 菩Bồ 薩Tát 。 除Trừ 一Nhất 切Thiết 蓋Cái 障Chướng 菩Bồ 薩Tát 。 地Địa 藏Tạng 菩Bồ 薩Tát 。 普Phổ 光Quang 菩Bồ 薩Tát 。 虛Hư 空Không 藏Tạng 菩Bồ 薩Tát 。 金Kim 剛Cang 手Thủ 菩Bồ 薩Tát 。 除Trừ 一Nhất 切Thiết 怖Bố 畏Úy 菩Bồ 薩Tát 。 持Trì 一Nhất 切Thiết 清Thanh 淨Tịnh 吉Cát 祥Tường 菩Bồ 薩Tát 。 持Trì 一Nhất 切Thiết 福Phước 相Tướng 菩Bồ 薩Tát 。 持Trì 日Nhật 月Nguyệt 三Tam 世Thế 菩Bồ 薩Tát 。 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 菩Bồ 薩Tát 。 如như 是thị 等đẳng 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 而nhi 為vi 上thượng 首thủ 。
Tên các ngài là:
爾nhĩ 時thời 觀Quán 自Tự 在Tại 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 往vãng 詣nghệ 世Thế 尊Tôn 所sở 。 頭đầu 面diện 禮lễ 足túc 。 退thoái 坐tọa 一nhất 面diện 。
Lúc bấy giờ Quán Tự Tại Đại Bồ-tát đi đến chỗ của Thế Tôn, rồi cúi đầu đảnh lễ với trán chạm sát chân của Ngài, và lui xuống ngồi qua một bên.
時thời 大Đại 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 亦diệc 往vãng 諸chư 佛Phật 所sở 。 頭đầu 面diện 禮lễ 足túc 。 圍vi 繞nhiễu 無vô 量lượng 百bách 千thiên 匝táp 。 及cập 禮lễ 一nhất 切thiết 。 安An 樂Lạc 世Thế 界Giới 。 所sở 住trụ 菩Bồ 薩Tát 。 退thoái 坐tọa 一nhất 面diện 。
Khi ấy Thiên nữ Đại Cát Tường cũng đến chỗ của Phật, rồi cúi đầu đảnh lễ với trán chạm sát chân của Ngài, đi nhiễu vô lượng trăm ngàn vòng, cùng đảnh lễ tất cả chư Bồ-tát của Thế giới Cực Lạc, và lui xuống ngồi qua một bên.
爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 見kiến 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 有hữu 無vô 量lượng 百bách 千thiên 福phước 莊trang 嚴nghiêm 。 俱câu 胝chi 如Như 來Lai 圍vi 繞nhiễu 。 一nhất 切thiết 釋Thích 梵Phạm 護Hộ 世Thế 。 讚tán 揚dương 稱xưng 歎thán 。 以dĩ 大đại 梵Phạn 音âm 。 告cáo 觀Quán 自Tự 在Tại 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 言ngôn 。
Lúc bấy giờ Thế Tôn thấy Thiên nữ Đại Cát Tường có vô lượng trăm ngàn phước trang nghiêm, với một ức Như Lai vây quanh, và được hết thảy Năng Thiên Đế, Phạm Vương, cùng Hộ Thế Tứ Vương đều tuyên dương và tán thán, khi ấy Ngài dùng tiếng Phạn âm lớn mà bảo Quán Tự Tại Đại Bồ-tát rằng:
觀Quán 自Tự 在Tại 菩Bồ 薩Tát 。 若nhược 有hữu 國quốc 王vương 。 王vương 子tử 。 比Bỉ 丘Khâu 。 比Bỉ 丘Khâu 尼Ni 。 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 。 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 婆Bà 羅La 門Môn 。 剎sát 利lợi 。 毘tỳ 舍xá 。 首thủ 陀đà 。 若nhược 受thọ 持trì 大Đại 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 十thập 二nhị 契khế 。 一nhất 百bách 八bát 名danh 無vô 垢cấu 。 讚tán 歎thán 。 其kỳ 王vương 剎sát 利lợi 國quốc 界giới 。 所sở 有hữu 眾chúng 生sanh 。 一nhất 切thiết 怖bố 畏úy 逼bức 惱não 。 並tịnh 皆giai 消tiêu 除trừ 。 一nhất 切thiết 怨oán 賊tặc 。 人nhân 非phi 人nhân 怖bố 。 亦diệc 不bất 為vị 害hại 。 一nhất 切thiết 財tài 穀cốc 。 皆giai 悉tất 豐phong 饒nhiêu 。 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 於ư 彼bỉ 王vương 剎sát 利lợi 宅trạch 中trung 。 常thường 所sở 居cư 止chỉ 。
"Này Quán Tự Tại Bồ-tát! Nếu có quốc vương, vương tử, Bhikṣu [bíc su], Bhikṣuṇī [bíc su ni], Thanh Tín Nam, Thanh Tín Nữ, Phạm Chí, vua chúa, thương gia, hay nông dân nào thọ trì và tán thán 12 tương khế với 108 danh hiệu vô cấu của Thiên nữ Đại Cát Tường, thì tất cả nhân dân ở trong nước đó sẽ tiêu trừ tất cả mọi sự sợ hãi và những khổ não bức bách. Hết thảy oán tặc, cùng nỗi sợ hãi từ người và phi nhân cũng không thể gây hại. Họ sẽ được tài bảo giàu sang và cốc mễ chín rộ. Thiên nữ Đại Cát Tường sẽ luôn cư trú ở trong nước của các vua chúa kia."
時thời 彼bỉ 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 說thuyết 如như 是thị 言ngôn 。
Bấy giờ chư đại Bồ-tát kia đồng nói lời như vầy:
善thiện 哉tai 善thiện 哉tai 。 世Thế 尊Tôn 妙diệu 說thuyết 此thử 語ngữ 。 若nhược 有hữu 持trì 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 名danh 號hiệu 。 彼bỉ 獲hoạch 如như 是thị 福phước 利lợi 。
"Lành thay, lành thay! Những lời nói đó của Thế Tôn rất vi diệu. Nếu có ai thọ trì danh hiệu của Thiên nữ Đại Cát Tường, họ sẽ được phước lợi như thế."
時thời 無Vô 畏úy 觀Quán 自Tự 在Tại 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 即tức 白bạch 佛Phật 言ngôn 。
Khi ấy Vô úy Quán Tự Tại Đại Bồ-tát liền bạch Phật rằng:
世Thế 尊Tôn 。 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 曾tằng 於ư 何hà 處xứ 。 種chúng 植thực 善thiện 根căn 。
"Bạch Thế Tôn! Thiên nữ Đại Cát Tường đã gieo trồng căn lành ở nơi nào?"
佛Phật 言ngôn 。
Đức Phật bảo:
彼bỉ 於ư 恒Hằng 河Hà 沙sa 如Như 來Lai 。 應Ưng 供Cúng 。 正Chánh 遍Biến 知Tri 處xứ 。 種chúng 植thực 善thiện 根căn 。
"Thiên nữ Đại Cát Tường đã gieo trồng căn lành ở nơi của chư Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Biến Tri nhiều như cát sông Hằng.
無Vô 畏úy 觀Quán 自Tự 在Tại 菩Bồ 薩Tát 。 我ngã 念niệm 過quá 去khứ 世thế 。 於ư 寶Bảo 生Sanh 世Thế 界Giới 。 寶Bảo 花Hoa 功Công 德Đức 海Hải 。 吠Phệ 琉Lưu 璃Ly 金Kim 山Sơn 。 金Kim 光Quang 明Minh 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai 。 應Ưng 供Cúng 。 正Chánh 遍Biến 知Tri 。 出xuất 興hưng 於ư 世thế 。 大Đại 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 於ư 彼bỉ 種chúng 植thực 善thiện 根căn 。 及cập 餘dư 多đa 如Như 來Lai 所sở 。
Này Vô úy Quán Tự Tại Bồ-tát! Vào thuở quá khứ có một thế giới tên là Bảo Sanh. Trong quốc độ ấy có một Đức Phật xuất hiện ở thế gian, hiệu là Bảo Hoa Công Đức Hải - Lưu Ly Kim Sơn - Kim Quang Minh Cát Tường Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Biến Tri. Thiên nữ Đại Cát Tường đã gieo trồng căn lành ở nơi của Đức Phật kia và cũng như ở nơi của chư Như Lai khác.
由do 稱xưng 如như 是thị 。 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 。 此thử 大Đại 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 作tác 成thành 就tựu 善thiện 根căn 。 此thử 諸chư 如Như 來Lai 。 常thường 隨tùy 逐trục 大Đại 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 能năng 脫thoát 一nhất 切thiết 罪tội 。 除trừ 滅diệt 一nhất 切thiết 煩phiền 惱não 。 令linh 一nhất 切thiết 身thân 作tác 無vô 垢cấu 。 召triệu 集tập 增tăng 益ích 。 一nhất 切thiết 財tài 穀cốc 。 能năng 除trừ 貧bần 窮cùng 。 能năng 攝nhiếp 召triệu 一nhất 切thiết 。 天thiên 。 龍long 。 藥dược 叉xoa 。 羅la 剎sát 。 乾càn 闥thát 婆bà 。 阿a 脩tu 羅la 。 迦ca 樓lâu 羅la 。 緊khẩn 那na 羅la 。 摩ma [目*隻]hầu 羅la 伽già 。 能năng 息tức 一nhất 切thiết 逼bức 惱não 。 諍tranh 訟tụng 鬪đấu 戰chiến 。 能năng 成thành 辦biện 六Lục 波Ba 羅La 蜜Mật 。
Do xưng niệm các danh hiệu của chư Như Lai như thế, nên căn lành của Thiên nữ Đại Cát Tường thành tựu, và được chư Như Lai kia luôn theo hộ niệm. Nhờ đó, Thiên nữ Đại Cát Tường có thể giải thoát tất cả tội chướng; diệt trừ tất cả phiền não; khiến tất cả thân được vô cấu; triệu tập cùng tăng ích tất cả tài bảo và cốc mễ; có thể tiêu trừ bần cùng; có thể nhiếp triệu tất cả trời, rồng, quỷ tiệp tật, quỷ bạo ác, tầm hương thần, phi thiên, kim sí điểu, nghi thần, và đại mãng xà; có thể đình chỉ tất cả khổ não bức bách và sự tranh tụng chiến đấu; và có thể thành tựu Sáu Độ.
所sở 謂vị 。
Các danh hiệu của chư Như Lai gồm có:
南nam 無mô 吉Cát 祥Tường 密Mật 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Cát Tường Mật Như Lai
南nam 無mô 恒Hằng 河Hà 一Nhất 切Thiết 津Tân 口Khẩu 吉Cát 慶Khánh 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hằng Hà Nhất Thiết Tân Khẩu Cát Khánh Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 花Hoa 威Uy 星Tinh 光Quang 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đàn Hương Hoa Uy Tinh Quang Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 普Phổ 遍Biến 照Chiếu 曜Diệu 勝Thắng 鬪Đấu 戰Chiến 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Biến Chiếu Diệu Thắng Đấu Chiến Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 功Công 德Đức 海Hải 照Chiếu 曜Diệu 曼Mạn 荼Đồ 羅La 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Hải Chiếu Diệu Pháp Đàn Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 法Pháp 神Thần 通Thông 幢Tràng 進Tiến 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Thần Thông Tràng Tiến Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 曜Diệu 寂Tịch 靜Tĩnh 香Hương 照Chiếu 曜Diệu 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệu Tịch Tĩnh Hương Chiếu Diệu Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 眾Chúng 生Sanh 意Ý 樂Nhạo 寂Tịch 靜Tĩnh 身Thân 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chúng Sanh Ý Nhạo Tịch Tĩnh Thân Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 願Nguyện 海Hải 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nguyện Hải Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 妙Diệu 遍Biến 稱Xưng 讚Tán 名Danh 號Hiệu 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệu Biến Xưng Tán Danh Hiệu Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 不Bất 退Thoái 輪Luân 寶Bảo 處Xứ 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Thoái Luân Bảo Xứ Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 日Nhật 輪Luân 照Chiếu 曜Diệu 踴Dũng 起Khởi 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Luân Chiếu Diệu Dũng Khởi Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 無Vô 數Số 精Tinh 進Tấn 妙Diệu 住Trụ 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Số Tinh Tấn Diệu Trụ Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 無Vô 量Lượng 善Thiện 住Trụ 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Lượng Thiện Trụ Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 音Âm 聲Thanh 支Chi 分Phần 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Âm Thanh Chi Phần Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 般Bát 若Nhã 燈Đăng 無Vô 數Số 光Quang 幢Tràng 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệu Tuệ Đăng Vô Số Quang Tràng Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 那Na 羅La 延Diên 禁Cấm 戒Giới 甲Giáp 冑Trụ 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhân Sanh Bổn Cấm Giới Giáp Trụ Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 梵Phạm 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịnh Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 摩Ma 醯Hê 首Thủ 羅La 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Tự Tại Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 日Nhật 月Nguyệt 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Nguyệt Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 甚Thậm 深Thâm 法Pháp 光Quang 王Vương 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thậm Thâm Pháp Quang Vương Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 虛Hư 空Không 燈Đăng 現Hiện 喜Hỷ 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hư Không Đăng Hiện Hỷ Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 日Nhật 光Quang 幢Tràng 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Quang Tràng Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 香Hương 燈Đăng 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hương Đăng Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 海Hải 藏Tạng 生Sanh 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hải Tạng Sanh Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 變Biến 化Hóa 雲Vân 妙Diệu 聲Thanh 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Biến Hóa Vân Diệu Thanh Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 照Chiếu 曜Diệu 嚴Nghiêm 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhất Thiết Chiếu Diệu Nghiêm Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 樹Thụ 王Vương 增Tăng 長Trưởng 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thụ Vương Tăng Trưởng Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 寶Bảo 焰Diễm 山Sơn 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Diễm Sơn Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 智Trí 焰Diễm 海Hải 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Diễm Hải Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 大Đại 願Nguyện 進Tiến 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Nguyện Tiến Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 大Đại 雲Vân 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Vân Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 念Niệm 幢Tràng 王Vương 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Niệm Tràng Vương Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 帝Đế 幢Tràng 幡Phan 王Vương 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đế Tràng Phan Vương Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 鉤Câu 召Triệu 一Nhất 切Thiết 財Tài 穀Cốc 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Câu Triệu Nhất Thiết Tài Cốc Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 鉤Câu 召Triệu 寂Tịch 靜Tĩnh 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Câu Triệu Tịch Tĩnh Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 鉤Câu 召Triệu 吉Cát 慶Khánh 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Câu Triệu Cát Khánh Cát Tường Như Lai
如như 是thị 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 。 若nhược 有hữu 恭cung 敬kính 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 者giả 。 彼bỉ 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 得đắc 發phát 生sanh 甚thậm 多đa 福phước 聚tụ 。
Nếu có ai cung kính và thọ trì đọc tụng các danh hiệu của chư Như Lai kia, thì thiện nam tử và thiện nữ nhân đó sẽ được phát sanh rất nhiều phước tụ.
一nhất 切thiết 如Như 來Lai 。 授thọ 記ký 大Đại 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。
Tất cả Như Lai kia đều thọ ký cho Thiên nữ Đại Cát Tường rằng:
汝nhữ 當đương 於ư 吉Cát 祥Tường 寶Bảo 莊Trang 嚴Nghiêm 世Thế 界Giới 。 成thành 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 號hiệu 吉Cát 祥Tường 摩Ma 尼Ni 寶Bảo 生Sanh 如Như 來Lai 。 應Ưng 供Cúng 。 正Chánh 遍Biến 知Tri 。 其kỳ 世thế 界giới 。 種chủng 種chủng 天thiên 寶bảo 。 以dĩ 為vi 莊trang 嚴nghiêm 。 於ư 彼bỉ 世thế 界giới 。 唯duy 此thử 如Như 來Lai 作tác 光quang 明minh 。 彼bỉ 菩Bồ 薩Tát 眾chúng 。 於ư 彼bỉ 佛Phật 世thế 界giới 中trung 。 自tự 然nhiên 光quang 明minh 。 壽thọ 命mạng 無vô 量lượng 。 從tùng 空không 演diễn 出xuất 。 佛Phật 法Pháp 僧Tăng 音âm 聲thanh 。 所sở 有hữu 菩Bồ 薩Tát 。 於ư 彼bỉ 佛Phật 世thế 界giới 生sanh 者giả 。 一nhất 切thiết 皆giai 蓮liên 華hoa 臺đài 化hóa 生sanh 。
"Vào đời vị lai, ông sẽ ở Thế giới Cát Tường Bảo Trang Nghiêm mà thành Chánh Đẳng Giác, hiệu là Cát Tường Bảo Châu Sanh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Biến Tri. Ở thế giới kia có muôn loại báu cõi trời dùng để trang nghiêm. Duy chỉ có Đức Phật ấy sẽ phóng ánh sáng ở thế giới kia. Chư Bồ-tát ở trong thế giới của cõi Phật ấy sẽ tự nhiên có quang minh và được thọ mạng vô lượng. Ở trên hư không của quốc độ kia sẽ có âm thanh của Phật Pháp Tăng vang ra. Hết thảy chư Bồ-tát sanh ở trong thế giới của cõi Phật ấy đều hóa sanh ở trên đài hoa sen.
云vân 何hà 十thập 二nhị 契khế 。 一nhất 百bách 八bát 名danh 。 無vô 垢cấu 讚tán 歎thán 。
Những gì là 12 tương khế với 108 danh hiệu vô cấu được tán thán?
無Vô 畏úy 觀Quán 自Tự 在Tại 。 汝nhữ 今kim 諦đế 聽thính 。
Này Vô úy Quán Tự Tại! Ông nay hãy lắng nghe.
所sở 謂vị 。
Đó là:
一Nhất 切Thiết 如Như 來Lai 所Sở 灌Quán 頂Đảnh 。 一Nhất 切Thiết 如Như 來Lai 母Mẫu 。 一Nhất 切Thiết 天Thiên 母Mẫu 。 一Nhất 切Thiết 如Như 來Lai 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 菩Bồ 薩Tát 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 賢Hiền 聖Thánh 聲Thanh 聞Văn 緣Duyên 覺Giác 吉Cát 祥Tường 。 梵Phạm 毘Tỳ 紐Nữu 摩Ma 醯Hê 首Thủ 羅La 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 天Thiên 上Thượng 首Thủ 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 處Xứ 到Đáo 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 天Thiên 。 龍Long 。 藥Dược 叉Xoa 。 羅La 剎Sát 。 乾Càn 闥Thát 婆Bà 。 阿A 脩Tu 羅La 。 迦Ca 樓Lâu 羅La 。 緊Khẩn 那Na 羅La 。 摩Ma 睺Hầu 羅La 伽Già 吉Cát 祥Tường 。
[1] Quán Đảnh của Tất Cả Như Lai
[2] Mẹ của Tất Cả Như Lai
[3] Mẹ của Tất Cả Trời
[4] Cát Tường của Tất Cả Như Lai
[5] Cát Tường của Tất Cả Bồ-tát
[6] Cát Tường của Tất Cả Hiền Thánh, Thanh Văn, và Duyên Giác
[7] Cát Tường của Phạm Vương, Nhân Sanh Bổn Thiên, và Đại Tự Tại Thiên
[8] Cát Tường của Tất Cả Vị Trời Thượng Thủ
[9] Cát Tường ở Tất Cả Nơi Đến
[10] Cát Tường của Tất Cả Trời, Rồng, Quỷ Tiệp Tật, Quỷ Bạo Ác, Tầm Hương Thần, Phi Thiên, Kim Sí Điểu, Nghi Thần, và Đại Mãng Xà
一Nhất 切Thiết 持Trì 金Kim 剛Cang 手Thủ 持Trì 金Kim 剛Cang 吉Cát 祥Tường 。 四Tứ 五Ngũ 護Hộ 世Thế 吉Cát 祥Tường 。 八Bát 曜Diệu 二Nhị 十Thập 八Bát 宿Tú 吉Cát 祥Tường 。 唵Án 娑Sa 尾Vĩ 怛Đát 哩Rị 。 馱Đà 怛Đát 哩Rị 摩Ma 多Đa 。 四Tứ 明Minh 吉Cát 祥Tường 。 吉Cát 祥Tường 鬼Quỷ 母Mẫu 。 勝Thắng 。 最Tối 勝Thắng 。 恒Hằng 河Hà 。
[11] Cát Tường của Tất Cả Trì Minh, Kim Cang Thủ, và Trì Kim Cang
[12] Cát Tường của Hộ Thế Tứ Vương và Ngũ Bộ Tịnh Cư Thiên
[13] Cát Tường của Bát Diệu và Nhị Thập Bát Tú
[14] Oṃ [ôm] Sāvitrī [sa vi tri]
[15] Dưỡng Mẫu
[16] Tứ Minh Cát Tường
[17] Cát Tường Quỷ Mẫu
[18] Thắng
[19] Tối Thắng
[20] Sông Hằng
一Nhất 切Thiết 津Tân 。 一Nhất 切Thiết 吉Cát 慶Khánh 。 無Vô 垢Cấu 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 除Trừ 罪Tội 。 無Vô 逸Dật 。 月Nguyệt 吉Cát 祥Tường 。 日Nhật 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 曜Diệu 吉Cát 祥Tường 。 乘Thừa 師Sư 子Tử 。 百Bách 千Thiên 俱Câu 胝Chi 頻Tần 婆Bà 羅La 蓮Liên 華Hoa 莊Trang 嚴Nghiêm 。
[21] Tất Cả Cửa Bến
[22] Tất Cả Cát Khánh
[23] Vô Cấu Cát Tường
[24] Trừ Tất Cả Tội
[25] Vô Dật
[26] Nguyệt Cát Tường
[27] Nhật Cát Tường
[28] Tất Cả Diệu Cát Tường
[29] Cưỡi Sư Tử
[30] Trăm Ngàn Ức Vimbara [vim ba ra] Liên Hoa Trang Nghiêm
蓮Liên 華Hoa 。 大Đại 蓮Liên 華Hoa 。 蓮Liên 華Hoa 座Tòa 。 蓮Liên 華Hoa 藏Tạng 。 持Trì 蓮Liên 華Hoa 。 具Cụ 蓮Liên 華Hoa 。 無Vô 量Lượng 寶Bảo 光Quang 明Minh 。 施Thí 財Tài 。 白Bạch 。 大Đại 白Bạch 蓮Liên 華Hoa 。
[31] Liên Hoa
[32] Đại Liên Hoa
[33] Liên Hoa Tòa
[34] Liên Hoa Tạng
[35] Trì Liên Hoa
[36] Cụ Túc Liên Hoa
[37] Vô Lượng Bảo Quang Minh
[38] Thí Tài
[39] Bạch
[40] Đại Bạch Liên Hoa
白Bạch 臂Tý 。 持Trì 一Nhất 切Thiết 吉Cát 慶Khánh 。 莊Trang 嚴Nghiêm 一Nhất 切Thiết 福Phước 身Thân 。 調Điều 柔Nhu 者Giả 。 百Bách 千Thiên 臂Tý 。 百Bách 千Thiên 眼Nhãn 。 百Bách 千Thiên 頭Đầu 。 持Trì 種Chủng 種Chủng 間Gian 錯Thác 摩Ma 尼Ni 冠Quan 。 妙Diệu 色Sắc 。 種Chủng 種Chủng 色Sắc 。
[41] Bạch Tý
[42] Trì Giữ Tất Cả Cát Khánh
[43] Trang Nghiêm Tất Cả Phước Thân
[44] Bậc Điều Nhu
[45] Bách Thiên Tý
[46] Bách Thiên Nhãn
[47] Bách Thiên Đầu
[48] Trì Chủng Chủng Gian Thác Bảo Quan
[49] Diệu Sắc
[50] Chủng Chủng Sắc
名Danh 稱Xưng 。 極Cực 名Danh 稱Xưng 。 寂Tịch 靜Tĩnh 。 貳Nhị 母Mẫu 多Đa 。 清Thanh 淨Tịnh 髮Phát 。 月Nguyệt 光Quang 。 日Nhật 光Quang 。 作Tác 端Đoan 嚴Nghiêm 。 一Nhất 切Thiết 有Hữu 情Tình 對Đối 面Diện 吉Cát 祥Tường 。 聖Thánh 者Giả 。
[51] Danh Xưng
[52] Cực Danh Xưng
[53] Tịch Tĩnh
[54] Đa Vân
[55] Thanh Tịnh Phát
[56] Nguyệt Quang
[57] Nhật Quang
[58] Tác Đoan Nghiêm
[59] Cát Tường Khi Tất Cả Hữu Tình Trông Thấy
[60] Thánh Giả
依Y 花Hoa 。 花Hoa 自Tự 在Tại 。 一Nhất 切Thiết 須Tu 彌Di 山Sơn 王Vương 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 江Giang 河Hà 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 海Hải 水Thủy 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 津Tân 口Khẩu 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 藥Dược 草Thảo 樹Thụ 財Tài 穀Cốc 吉Cát 祥Tường 。 施Thí 金Kim 。 施Thí 飲Ẩm 食Thực 。 色Sắc 清Thanh 淨Tịnh 身Thân 。
[61] Y Hoa
[62] Hoa Tự Tại
[63] Cát Tường của Tất Cả Vua núi Diệu Cao
[64] Cát Tường của Tất Cả Sông Ngòi
[65] Cát Tường của Tất Cả Nước Biển
[66] Cát Tường của Tất Cả Cửa Bến
[67] Cát Tường của Tất Cả Dược Thảo, Cỏ Cây, Tài Bảo, và Cốc Mễ
[68] Ban Thí Vàng
[69] Ban Thí Ẩm Thực
[70] Sắc Thân Thanh Tịnh
色Sắc 者Giả 。 一Nhất 切Thiết 如Như 來Lai 自Tự 在Tại 者Giả 。 一Nhất 切Thiết 天Thiên 眾Chúng 對Đối 面Diện 吉Cát 祥Tường 。 焰Diễm 摩Ma 水Thủy 天Thiên 俱Câu 尾Vĩ 羅La 嚩Phạ 娑Sa 嚩Phạ 上Thượng 首Thủ 吉Cát 祥Tường 。 與Dữ 者Giả 。 食Thực 者Giả 。 威Uy 光Quang 。 具Cụ 威Uy 光Quang 。 豐Phong 饒Nhiêu 。 榮Vinh 盛Thịnh 。
[71] Bậc Diệu Sắc
[72] Bậc Tất Cả Như Lai Tự Tại
[73] Cát Tường Khi Tất Cả Thiên Chúng Trông Thấy
[74] Cát Tường của Diêm Vương, Thủy Thiên, Kubera [cu bê ra], và Vāsava [va sa va] Thượng Thủ
[75] Bậc Ban Thí
[76] Thực Giả
[77] Uy Quang
[78] Cụ Túc Uy Quang
[79] Phong Nhiêu
[80] Vinh Thịnh
增Tăng 長Trưởng 。 高Cao 遷Thiên 。 法Pháp 吉Cát 祥Tường 。 依Y 春Xuân 。 俱Câu 牟Mâu 陀Đà 藏Tạng 。 慈Từ 悲Bi 者Giả 。 依Y 丈Trượng 夫Phu 身Thân 。 一Nhất 切Thiết 清Thanh 淨Tịnh 吉Cát 慶Khánh 手Thủ 。 除Trừ 一Nhất 切Thiết 不Bất 吉Cát 祥Tường 者Giả 。 鉤Câu 召Triệu 一Nhất 切Thiết 福Phước 吉Cát 祥Tường 。
[81] Tăng Trưởng
[82] Cao Thiên
[83] Pháp Cát Tường
[84] Y Xuân
[85] Hoàng Liên Tạng
[86] Bậc Từ Bi
[87] Y Trượng Phu Thân
[88] Tất Cả Thanh Tịnh Cát Khánh Thủ
[89] Bậc Trừ Tất Cả Những Việc Không Cát Tường
[90] Câu Triệu Tất Cả Phước Cát Tường
一Nhất 切Thiết 地Địa 王Vương 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 持Trì 明Minh 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 鬼Quỷ 。 藥Dược 叉Xoa 。 羅La 剎Sát 。 餓Ngạ 鬼Quỷ 。 毘Tỳ 舍Xá 遮Già 。 鳩Cưu 槃Bàn 荼Đồ 。 摩Ma 睺Hầu 羅La 伽Già 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 天Thiên 宮Cung 諸Chư 天Thiên 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 念Niệm 誦Tụng 護Hộ 摩Ma 吉Cát 祥Tường 。 曜Diệu 極Cực 喜Hỷ 。 福Phước 德Đức 遊Du 戲Hí 。 一Nhất 切Thiết 仙Tiên 清Thanh 淨Tịnh 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 宮Cung 殿Điện 尊Tôn 勝Thắng 吉Cát 祥Tường 。
[91] Cát Tường của Tất Cả Địa Vương
[92] Cát Tường của Tất Cả Trì Minh
[93] Cát Tường của Tất Cả Quỷ, Quỷ Tiệp Tật, Quỷ Bạo Ác, Quỷ Đói, Quỷ Hút Tinh Khí, Quỷ Úng Hình, và Đại Mãng Xà
[94] Cát Tường của Tất Cả Thiên Cung Chư Thiên
[95] Cát Tường của Tất Cả Niệm Tụng Hỏa Tế
[96] Diệu Cực Hỷ
[97] Phước Đức Du Hí
[98] Cát Tường của Tất Cả Tiên Nhân Thanh Tịnh
[99] Tất Cả Cát Tường
[100] Cát Tường của Tất Cả Cung Điện Tôn Thắng
一Nhất 切Thiết 緊Khẩn 那Na 羅La 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 日Nhật 勝Thắng 吉Cát 祥Tường 。 無Vô 罪Tội 處Xứ 流Lưu 者Giả 。 意Ý 樂Lạc 。 適Thích 悅Duyệt 者Giả 。 俱Câu 尾Vĩ 羅La 。 愛Ái 者Giả 。 法Pháp 王Vương 吉Cát 祥Tường 。
[101] Cát Tường của Tất Cả Nghi Thần
[102] Cát Tường của Tất Cả Nhật Thắng
[103] Vô Tội Xứ Lưu Giả
[104] Ý Lạc
[105] Thích Duyệt Giả
[106] Kubera
[107] Ái Giả
[108] Pháp Vương Cát Tường
如như 上thượng 一nhất 百bách 八bát 名danh 真chân 言ngôn 曰viết 。
Chân ngôn của 108 danh hiệu ở trên là:
唵án 。 微vi 路lộ 迦ca 耶da 多đa 囉ra 耶da 。 慕mộ 者giả 耶da 。 薩tát 嚩phạ 。 耨nậu 契khế 毘tỳ 藥dược 。 薩tát 嚩phạ 。 補bổ 尼ni 耶da 。 三tam 婆bà 囉ra 。 那na 摩ma 。 目mục 企xí 。 俱câu 嚕rô 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 唵án 。 凝ngưng 哦nga 。 薩tát 嚩phạ 。 底để 㗚lật 他tha 。 目mục 企xí 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 唵án 。 娑sa 尾vĩ 怛đát 哩rị 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 莽mãng 哦nga 拉lạp 。 馱đà 哩rị 尼ni 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 遮già 咄đốt 吠phệ 那na 。 薩tát 嚩phạ 。 諾nặc 朅khiết 沙sa 怛đát 囉ra 。 嘎kiết 囉ra 訶ha 。 哦nga 拏noa 地địa 。 母mẫu 㗚lật 低đê 帶đái 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 沒một 囉ra 唅hám 摩ma 耶da 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 尾vĩ 瑟sắt 弩nỗ 微vi 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 嚕rô 奈nại 囉ra 耶da 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 尾vĩ 濕thấp 嚩phạ 。 目mục 佉khư 耶da 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 唵án 。 仡ngật 里lý 你nễ 。 仡ngật 里lý 你nễ 。 薩tát 嚩phạ 迦ca 哩rị 耶da 。 僧tăng 娑sa 達đạt 你nễ 。 悉tất 你nễ 。 悉tất 你nễ 。 你nễ 。 你nễ 。 你nễ 。 你nễ 。 阿a 洛lạc 乞khất 灑sái 弭nhị 咩mế 。 那na 舍xá 耶da 。 阿a 嚩phạ 訶ha 泥nê 微vi 。 室thất 哩rị 微vi 室thất 囉ra 末mạt 拏noa 耶da 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 蘇tô 靺mạt 㗚lật 拏noa 。 馱đà 那na 。 馱đà 你nễ 耶da 。 羯yết 哩rị 瑟sắt 尼ni 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 布bố 尼ni 耶da 。 羯yết 哩rị 瑟sắt 尼ni 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 室thất 哩rị 泥nê 嚩phạ 多đa 。 羯yết 哩rị 瑟sắt 尼ni 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 播bá 波ba 。 奢xa 末mạt 尼ni 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 洛lạc 乞khất 瑟sắt 彌di 。 缽bát 囉ra 奢xa 末mạt 尼ni 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 怛đát 你nễ 嘎kiết 多đa 。 毘tỳ 色sắc 羯yết 他tha 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 泥nê 靺mạt 多đa 。 毘tỳ 色sắc 羯yết 他tha 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 阿a 欲dục 。 摩ma 囉ra 。 靺mạt 哩rị 拏noa 。 迦ca 囉ra 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 泥nê 靺mạt 多đa 。 缽bát 囉ra 。 目mục 佉khư 。 室thất 哩rị 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 波ba 尾vĩ 怛đát 囉ra 。 莽mãng 誐nga 囉ra 。 訶ha 薩tát 多đa 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 僧tăng 賀hạ 。 嚩phạ 呬hê 你nễ 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 波ba 娜na 麼ma 。 三tam 步bộ 多đa 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 吉cát 哩rị 爹đa 。 迦ca 區khu 㗚lật 娜na 。 尾vĩ 娜na 尸thi 尼ni 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。
|| oṃ vilokaya tāraya mocaya mama sarva-duḥkhebhyaḥ sarva-puṇya-sambhārānāmukhīkuru svāhā
|
| oṃ gaṅgādi-sarva-tīrthānyāmuikhīkuru svāhā
|
| oṃ sāvitryai svāhā
|
| sarva-maṅgaladhāriṇyai svāhā
|
| catur-vedana-kṣatra-graha-gaṇādimūrtyai svāhā
|
| brahmaṇe svāhā
|
| viṣṇave svāhā
|
| rudrāya svāhā
|
| viśvamukhāya svāhā
|
| oṃ ni[gri]grini sarvakāryasādhani sini sini āvāhayāmi devi śrīvaiśravaṇāya svāhā
|
| suvarṇadhanadhānyā-karṣaṇyai svāhā
|
| sarvapuṇyā-karṣaṇyai svāhā
|
| śrīdevatā-karṣaṇyai svāhā
|
| sarvapāpanāśanyai svāhā
|
| sarvālakṣmī-praśamanyai svāhā
|
| sarvatathāgatābhiṣiktāyai svāhā
|
| sarvadevatā[bhi]mukhaśriye svāhā
|
| āyurbalavarṇakarāyai svāhā
|
| sarvapavitramaṅgalahastāyai svāhā
|
| siṃhavāhinyai svāhā
|
| padmasaṃbhūtāyai svāhā
|
| sarva-kṛtyakākhordavināśanyai svāhā ||
❖
|| ôm, vi lô ca da, ta ra da, mô ca da, ma ma, sa qua - đế khe bi a ha, sa qua - bun da - sam ba ra na mu khi cu ru, sờ qua ha
|
| ôm, gân ga đi - sa qua - tia tha ni a mui khi cu ru, sờ qua ha
|
| ôm, sa vi tri ai, sờ qua ha
|
| sa qua - mân ga la đa ri ni ai, sờ qua ha
|
| cha tưa - ve đan na - cờ sa tra - gờ ra ha - ga na đi mưa ti ai, sờ qua ha
|
| bờ ra ma ne, sờ qua ha
|
| vi sờ na ve, sờ qua ha
|
| ru đờ ra da, sờ qua ha
|
| vi sờ qua mu kha da, sờ qua ha
|
| ôm, ni [gờ ri] gờ ri ni, sa qua ca ri a sa đa ni, si ni, si ni, a va ha da mi, đe vi, sờ ri vai sờ ra qua na da, sờ qua ha
|
| su qua na đa na đa ni a - ca ri sa ni ai, sờ qua ha
|
| sa qua bun da - ca ri sa ni ai, sờ qua ha
|
| sờ ri đe va ta - ca ri sa ni ai, sờ qua ha
|
| sa qua ba ba na sa ni ai, sờ qua ha
|
| sa qua lát sờ mi - bờ ra sa ma ni ai, sờ qua ha
|
| sa qua ta tha ga ta bi xích ta dai, sờ qua ha
|
| sa qua đe va ta [bi] mu kha sờ ri de, sờ qua ha
|
| a dưa ba la qua na ca ra dai, sờ qua ha
|
| sa qua ba vi tra mân ga la ha sờ ta dai, sờ qua ha
|
| sim ha va hi ni ai, sờ qua ha
|
| bách ma sâm bu ta dai, sờ qua ha
|
| sa qua - cờ ri ty a ca khô đa vi na sa ni ai, sờ qua ha ||
無Vô 畏úy 觀Quán 自Tự 在Tại 菩Bồ 薩Tát 。 此thử 大Đại 吉Cát 祥Tường 真Chân 言Ngôn 。 及cập 以dĩ 一nhất 百bách 八bát 名danh 號hiệu 。 能năng 除trừ 一nhất 切thiết 煩phiền 惱não 。 能năng 摧tồi 一nhất 切thiết 罪tội 。 能năng 鉤câu 召triệu 一nhất 切thiết 福phước 。 能năng 除trừ 一nhất 切thiết 不bất 祥tường 。 能năng 鉤câu 召triệu 一nhất 切thiết 福phước 德đức 。
Này Vô úy Quán Tự Tại Bồ-tát! Đại Cát Tường Chân Ngôn này và cùng với 108 danh hiệu đó có thể diệt trừ tất cả phiền não; có thể tồi phá tất cả tội chướng; có thể câu triệu tất cả phước lợi; có thể diệt trừ tất cả những việc không may; và có thể câu triệu tất cả phước đức.
若nhược 有hữu 人nhân 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 及cập 諸chư 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 者giả 。 彼bỉ 當đương 早tảo 起khởi 。 於ư 一nhất 切thiết 佛Phật 。 燒thiêu 香hương 及cập 花hoa 供cúng 養dường 。 為vì 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 應ưng 燒thiêu 檀đàn 香hương 。 應ưng 讀độc 此thử 經Kinh 。 其kỳ 人nhân 不bất 久cửu 。 獲hoạch 得đắc 一nhất 切thiết 吉cát 祥tường 。 一nhất 切thiết 安an 樂lạc 喜hỷ 悅duyệt 。 一nhất 切thiết 天thiên 擁ủng 護hộ 。 一nhất 切thiết 事sự 業nghiệp 。 悉tất 得đắc 成thành 就tựu 。
Nếu có ai thọ trì đọc tụng, và cũng như niệm các danh hiệu của chư Như Lai kia, thì họ nên thức dậy vào buổi sáng sớm để thắp hương và dâng hoa cúng dường cho tất cả chư Phật. Lại cũng thắp hương đàn để cúng dường cho Thiên nữ Đại Cát Tường, rồi sau đó hãy đọc Kinh này. Nếu được như thế, người ấy không bao lâu sẽ được mọi sự cát tường, mọi sự an lạc vui vẻ, tất cả chư thiên ủng hộ, và hết thảy sự nghiệp tất được thành tựu."
佛Phật 說thuyết 是thị 經Kinh 已dĩ 。 觀Quán 自Tự 在Tại 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 及cập 大Đại 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 一nhất 切thiết 大đại 眾chúng 。 聞văn 佛Phật 所sở 說thuyết 。 皆giai 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 信tín 受thọ 奉phụng 行hành 。
Lúc Phật thuyết Kinh này xong, Quán Tự Tại Đại Bồ-tát cùng Thiên nữ Đại Cát Tường, và tất cả đại chúng khi nghe lời Phật dạy, họ đều sanh tâm đại hoan hỷ và tín thọ phụng hành.
大Đại 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 十Thập 二Nhị 契Khế 一Nhất 百Bách 八Bát 名Danh 無Vô 垢Cấu 大Đại 乘Thừa 經Kinh
Kinh Đại Thừa về 12 Tương Khế với 108 Danh Hiệu Vô Cấu của Thiên nữ Đại Cát Tường
Bhikṣu: bíc su
Bhikṣuṇī: bíc su ni
Oṃ: ôm
Sāvitrī: sa vi tri
Vimbara: vim ba ra
Kubera: cu bê ra
Vāsava: va sa va
Kinh Đại Thừa về 12 Tương Khế với 108 Danh Hiệu Vô Cấu của Thiên nữ Đại Cát Tường
如như 是thị 我ngã 聞văn 。
Tôi nghe như vầy:
一nhất 時thời 薄Bạc 伽Già 梵Phạm 。 住trụ 安An 樂Lạc 世Thế 界Giới 。 與dữ 大đại 菩Bồ 薩Tát 眾chúng 。
Một thuở nọ, Đức Phật cùng với chư đại Bồ-tát ở tại Thế giới Cực Lạc.
所sở 謂vị 。 觀Quán 自Tự 在Tại 菩Bồ 薩Tát 。 得Đắc 大Đại 勢Thế 菩Bồ 薩Tát 。 除Trừ 一Nhất 切Thiết 蓋Cái 障Chướng 菩Bồ 薩Tát 。 地Địa 藏Tạng 菩Bồ 薩Tát 。 普Phổ 光Quang 菩Bồ 薩Tát 。 虛Hư 空Không 藏Tạng 菩Bồ 薩Tát 。 金Kim 剛Cang 手Thủ 菩Bồ 薩Tát 。 除Trừ 一Nhất 切Thiết 怖Bố 畏Úy 菩Bồ 薩Tát 。 持Trì 一Nhất 切Thiết 清Thanh 淨Tịnh 吉Cát 祥Tường 菩Bồ 薩Tát 。 持Trì 一Nhất 切Thiết 福Phước 相Tướng 菩Bồ 薩Tát 。 持Trì 日Nhật 月Nguyệt 三Tam 世Thế 菩Bồ 薩Tát 。 文Văn 殊Thù 師Sư 利Lợi 菩Bồ 薩Tát 。 如như 是thị 等đẳng 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 而nhi 為vi 上thượng 首thủ 。
Tên các ngài là:
- Quán Tự Tại Bồ-tát,
- Đắc Đại Thế Bồ-tát,
- Trừ Nhất Thiết Cái Chướng Bồ-tát,
- Địa Tạng Bồ-tát,
- Phổ Quang Bồ-tát,
- Hư Không Tạng Bồ-tát,
- Kim Cang Thủ Bồ-tát,
- Trừ Nhất Thiết Bố Úy Bồ-tát,
- Trì Nhất Thiết Thanh Tịnh Cát Tường Bồ-tát,
- Trì Nhất Thiết Phước Tướng Bồ-tát,
- Trì Nhật Nguyệt Tam Thế Bồ-tát,
- Diệu Cát Tường Bồ-tát,
- và chư đại Bồ-tát khác như thế làm thượng thủ.
爾nhĩ 時thời 觀Quán 自Tự 在Tại 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 往vãng 詣nghệ 世Thế 尊Tôn 所sở 。 頭đầu 面diện 禮lễ 足túc 。 退thoái 坐tọa 一nhất 面diện 。
Lúc bấy giờ Quán Tự Tại Đại Bồ-tát đi đến chỗ của Thế Tôn, rồi cúi đầu đảnh lễ với trán chạm sát chân của Ngài, và lui xuống ngồi qua một bên.
時thời 大Đại 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 亦diệc 往vãng 諸chư 佛Phật 所sở 。 頭đầu 面diện 禮lễ 足túc 。 圍vi 繞nhiễu 無vô 量lượng 百bách 千thiên 匝táp 。 及cập 禮lễ 一nhất 切thiết 。 安An 樂Lạc 世Thế 界Giới 。 所sở 住trụ 菩Bồ 薩Tát 。 退thoái 坐tọa 一nhất 面diện 。
Khi ấy Thiên nữ Đại Cát Tường cũng đến chỗ của Phật, rồi cúi đầu đảnh lễ với trán chạm sát chân của Ngài, đi nhiễu vô lượng trăm ngàn vòng, cùng đảnh lễ tất cả chư Bồ-tát của Thế giới Cực Lạc, và lui xuống ngồi qua một bên.
❖
爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 見kiến 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 有hữu 無vô 量lượng 百bách 千thiên 福phước 莊trang 嚴nghiêm 。 俱câu 胝chi 如Như 來Lai 圍vi 繞nhiễu 。 一nhất 切thiết 釋Thích 梵Phạm 護Hộ 世Thế 。 讚tán 揚dương 稱xưng 歎thán 。 以dĩ 大đại 梵Phạn 音âm 。 告cáo 觀Quán 自Tự 在Tại 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 言ngôn 。
Lúc bấy giờ Thế Tôn thấy Thiên nữ Đại Cát Tường có vô lượng trăm ngàn phước trang nghiêm, với một ức Như Lai vây quanh, và được hết thảy Năng Thiên Đế, Phạm Vương, cùng Hộ Thế Tứ Vương đều tuyên dương và tán thán, khi ấy Ngài dùng tiếng Phạn âm lớn mà bảo Quán Tự Tại Đại Bồ-tát rằng:
觀Quán 自Tự 在Tại 菩Bồ 薩Tát 。 若nhược 有hữu 國quốc 王vương 。 王vương 子tử 。 比Bỉ 丘Khâu 。 比Bỉ 丘Khâu 尼Ni 。 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 。 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 婆Bà 羅La 門Môn 。 剎sát 利lợi 。 毘tỳ 舍xá 。 首thủ 陀đà 。 若nhược 受thọ 持trì 大Đại 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 十thập 二nhị 契khế 。 一nhất 百bách 八bát 名danh 無vô 垢cấu 。 讚tán 歎thán 。 其kỳ 王vương 剎sát 利lợi 國quốc 界giới 。 所sở 有hữu 眾chúng 生sanh 。 一nhất 切thiết 怖bố 畏úy 逼bức 惱não 。 並tịnh 皆giai 消tiêu 除trừ 。 一nhất 切thiết 怨oán 賊tặc 。 人nhân 非phi 人nhân 怖bố 。 亦diệc 不bất 為vị 害hại 。 一nhất 切thiết 財tài 穀cốc 。 皆giai 悉tất 豐phong 饒nhiêu 。 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 於ư 彼bỉ 王vương 剎sát 利lợi 宅trạch 中trung 。 常thường 所sở 居cư 止chỉ 。
"Này Quán Tự Tại Bồ-tát! Nếu có quốc vương, vương tử, Bhikṣu [bíc su], Bhikṣuṇī [bíc su ni], Thanh Tín Nam, Thanh Tín Nữ, Phạm Chí, vua chúa, thương gia, hay nông dân nào thọ trì và tán thán 12 tương khế với 108 danh hiệu vô cấu của Thiên nữ Đại Cát Tường, thì tất cả nhân dân ở trong nước đó sẽ tiêu trừ tất cả mọi sự sợ hãi và những khổ não bức bách. Hết thảy oán tặc, cùng nỗi sợ hãi từ người và phi nhân cũng không thể gây hại. Họ sẽ được tài bảo giàu sang và cốc mễ chín rộ. Thiên nữ Đại Cát Tường sẽ luôn cư trú ở trong nước của các vua chúa kia."
時thời 彼bỉ 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 說thuyết 如như 是thị 言ngôn 。
Bấy giờ chư đại Bồ-tát kia đồng nói lời như vầy:
善thiện 哉tai 善thiện 哉tai 。 世Thế 尊Tôn 妙diệu 說thuyết 此thử 語ngữ 。 若nhược 有hữu 持trì 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 名danh 號hiệu 。 彼bỉ 獲hoạch 如như 是thị 福phước 利lợi 。
"Lành thay, lành thay! Những lời nói đó của Thế Tôn rất vi diệu. Nếu có ai thọ trì danh hiệu của Thiên nữ Đại Cát Tường, họ sẽ được phước lợi như thế."
時thời 無Vô 畏úy 觀Quán 自Tự 在Tại 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 即tức 白bạch 佛Phật 言ngôn 。
Khi ấy Vô úy Quán Tự Tại Đại Bồ-tát liền bạch Phật rằng:
世Thế 尊Tôn 。 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 曾tằng 於ư 何hà 處xứ 。 種chúng 植thực 善thiện 根căn 。
"Bạch Thế Tôn! Thiên nữ Đại Cát Tường đã gieo trồng căn lành ở nơi nào?"
❖
佛Phật 言ngôn 。
Đức Phật bảo:
彼bỉ 於ư 恒Hằng 河Hà 沙sa 如Như 來Lai 。 應Ưng 供Cúng 。 正Chánh 遍Biến 知Tri 處xứ 。 種chúng 植thực 善thiện 根căn 。
"Thiên nữ Đại Cát Tường đã gieo trồng căn lành ở nơi của chư Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Biến Tri nhiều như cát sông Hằng.
無Vô 畏úy 觀Quán 自Tự 在Tại 菩Bồ 薩Tát 。 我ngã 念niệm 過quá 去khứ 世thế 。 於ư 寶Bảo 生Sanh 世Thế 界Giới 。 寶Bảo 花Hoa 功Công 德Đức 海Hải 。 吠Phệ 琉Lưu 璃Ly 金Kim 山Sơn 。 金Kim 光Quang 明Minh 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai 。 應Ưng 供Cúng 。 正Chánh 遍Biến 知Tri 。 出xuất 興hưng 於ư 世thế 。 大Đại 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 於ư 彼bỉ 種chúng 植thực 善thiện 根căn 。 及cập 餘dư 多đa 如Như 來Lai 所sở 。
Này Vô úy Quán Tự Tại Bồ-tát! Vào thuở quá khứ có một thế giới tên là Bảo Sanh. Trong quốc độ ấy có một Đức Phật xuất hiện ở thế gian, hiệu là Bảo Hoa Công Đức Hải - Lưu Ly Kim Sơn - Kim Quang Minh Cát Tường Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Biến Tri. Thiên nữ Đại Cát Tường đã gieo trồng căn lành ở nơi của Đức Phật kia và cũng như ở nơi của chư Như Lai khác.
由do 稱xưng 如như 是thị 。 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 。 此thử 大Đại 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 作tác 成thành 就tựu 善thiện 根căn 。 此thử 諸chư 如Như 來Lai 。 常thường 隨tùy 逐trục 大Đại 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 能năng 脫thoát 一nhất 切thiết 罪tội 。 除trừ 滅diệt 一nhất 切thiết 煩phiền 惱não 。 令linh 一nhất 切thiết 身thân 作tác 無vô 垢cấu 。 召triệu 集tập 增tăng 益ích 。 一nhất 切thiết 財tài 穀cốc 。 能năng 除trừ 貧bần 窮cùng 。 能năng 攝nhiếp 召triệu 一nhất 切thiết 。 天thiên 。 龍long 。 藥dược 叉xoa 。 羅la 剎sát 。 乾càn 闥thát 婆bà 。 阿a 脩tu 羅la 。 迦ca 樓lâu 羅la 。 緊khẩn 那na 羅la 。 摩ma [目*隻]hầu 羅la 伽già 。 能năng 息tức 一nhất 切thiết 逼bức 惱não 。 諍tranh 訟tụng 鬪đấu 戰chiến 。 能năng 成thành 辦biện 六Lục 波Ba 羅La 蜜Mật 。
Do xưng niệm các danh hiệu của chư Như Lai như thế, nên căn lành của Thiên nữ Đại Cát Tường thành tựu, và được chư Như Lai kia luôn theo hộ niệm. Nhờ đó, Thiên nữ Đại Cát Tường có thể giải thoát tất cả tội chướng; diệt trừ tất cả phiền não; khiến tất cả thân được vô cấu; triệu tập cùng tăng ích tất cả tài bảo và cốc mễ; có thể tiêu trừ bần cùng; có thể nhiếp triệu tất cả trời, rồng, quỷ tiệp tật, quỷ bạo ác, tầm hương thần, phi thiên, kim sí điểu, nghi thần, và đại mãng xà; có thể đình chỉ tất cả khổ não bức bách và sự tranh tụng chiến đấu; và có thể thành tựu Sáu Độ.
❖
所sở 謂vị 。
Các danh hiệu của chư Như Lai gồm có:
南nam 無mô 吉Cát 祥Tường 密Mật 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Cát Tường Mật Như Lai
南nam 無mô 恒Hằng 河Hà 一Nhất 切Thiết 津Tân 口Khẩu 吉Cát 慶Khánh 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hằng Hà Nhất Thiết Tân Khẩu Cát Khánh Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 花Hoa 威Uy 星Tinh 光Quang 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đàn Hương Hoa Uy Tinh Quang Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 普Phổ 遍Biến 照Chiếu 曜Diệu 勝Thắng 鬪Đấu 戰Chiến 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Biến Chiếu Diệu Thắng Đấu Chiến Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 功Công 德Đức 海Hải 照Chiếu 曜Diệu 曼Mạn 荼Đồ 羅La 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Hải Chiếu Diệu Pháp Đàn Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 法Pháp 神Thần 通Thông 幢Tràng 進Tiến 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Thần Thông Tràng Tiến Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 曜Diệu 寂Tịch 靜Tĩnh 香Hương 照Chiếu 曜Diệu 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệu Tịch Tĩnh Hương Chiếu Diệu Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 眾Chúng 生Sanh 意Ý 樂Nhạo 寂Tịch 靜Tĩnh 身Thân 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chúng Sanh Ý Nhạo Tịch Tĩnh Thân Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 願Nguyện 海Hải 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nguyện Hải Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 妙Diệu 遍Biến 稱Xưng 讚Tán 名Danh 號Hiệu 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệu Biến Xưng Tán Danh Hiệu Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 不Bất 退Thoái 輪Luân 寶Bảo 處Xứ 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Thoái Luân Bảo Xứ Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 日Nhật 輪Luân 照Chiếu 曜Diệu 踴Dũng 起Khởi 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Luân Chiếu Diệu Dũng Khởi Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 無Vô 數Số 精Tinh 進Tấn 妙Diệu 住Trụ 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Số Tinh Tấn Diệu Trụ Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 無Vô 量Lượng 善Thiện 住Trụ 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Lượng Thiện Trụ Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 音Âm 聲Thanh 支Chi 分Phần 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Âm Thanh Chi Phần Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 般Bát 若Nhã 燈Đăng 無Vô 數Số 光Quang 幢Tràng 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệu Tuệ Đăng Vô Số Quang Tràng Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 那Na 羅La 延Diên 禁Cấm 戒Giới 甲Giáp 冑Trụ 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhân Sanh Bổn Cấm Giới Giáp Trụ Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 梵Phạm 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịnh Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 摩Ma 醯Hê 首Thủ 羅La 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Tự Tại Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 日Nhật 月Nguyệt 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Nguyệt Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 甚Thậm 深Thâm 法Pháp 光Quang 王Vương 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thậm Thâm Pháp Quang Vương Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 虛Hư 空Không 燈Đăng 現Hiện 喜Hỷ 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hư Không Đăng Hiện Hỷ Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 日Nhật 光Quang 幢Tràng 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Quang Tràng Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 香Hương 燈Đăng 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hương Đăng Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 海Hải 藏Tạng 生Sanh 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hải Tạng Sanh Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 變Biến 化Hóa 雲Vân 妙Diệu 聲Thanh 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Biến Hóa Vân Diệu Thanh Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 照Chiếu 曜Diệu 嚴Nghiêm 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhất Thiết Chiếu Diệu Nghiêm Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 樹Thụ 王Vương 增Tăng 長Trưởng 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thụ Vương Tăng Trưởng Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 寶Bảo 焰Diễm 山Sơn 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Diễm Sơn Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 智Trí 焰Diễm 海Hải 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Diễm Hải Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 大Đại 願Nguyện 進Tiến 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Nguyện Tiến Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 大Đại 雲Vân 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Vân Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 念Niệm 幢Tràng 王Vương 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Niệm Tràng Vương Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 帝Đế 幢Tràng 幡Phan 王Vương 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đế Tràng Phan Vương Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 鉤Câu 召Triệu 一Nhất 切Thiết 財Tài 穀Cốc 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Câu Triệu Nhất Thiết Tài Cốc Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 鉤Câu 召Triệu 寂Tịch 靜Tĩnh 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Câu Triệu Tịch Tĩnh Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 鉤Câu 召Triệu 吉Cát 慶Khánh 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Câu Triệu Cát Khánh Cát Tường Như Lai
如như 是thị 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 。 若nhược 有hữu 恭cung 敬kính 。 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 者giả 。 彼bỉ 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 得đắc 發phát 生sanh 甚thậm 多đa 福phước 聚tụ 。
Nếu có ai cung kính và thọ trì đọc tụng các danh hiệu của chư Như Lai kia, thì thiện nam tử và thiện nữ nhân đó sẽ được phát sanh rất nhiều phước tụ.
❖
一nhất 切thiết 如Như 來Lai 。 授thọ 記ký 大Đại 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。
Tất cả Như Lai kia đều thọ ký cho Thiên nữ Đại Cát Tường rằng:
汝nhữ 當đương 於ư 吉Cát 祥Tường 寶Bảo 莊Trang 嚴Nghiêm 世Thế 界Giới 。 成thành 等Đẳng 正Chánh 覺Giác 。 號hiệu 吉Cát 祥Tường 摩Ma 尼Ni 寶Bảo 生Sanh 如Như 來Lai 。 應Ưng 供Cúng 。 正Chánh 遍Biến 知Tri 。 其kỳ 世thế 界giới 。 種chủng 種chủng 天thiên 寶bảo 。 以dĩ 為vi 莊trang 嚴nghiêm 。 於ư 彼bỉ 世thế 界giới 。 唯duy 此thử 如Như 來Lai 作tác 光quang 明minh 。 彼bỉ 菩Bồ 薩Tát 眾chúng 。 於ư 彼bỉ 佛Phật 世thế 界giới 中trung 。 自tự 然nhiên 光quang 明minh 。 壽thọ 命mạng 無vô 量lượng 。 從tùng 空không 演diễn 出xuất 。 佛Phật 法Pháp 僧Tăng 音âm 聲thanh 。 所sở 有hữu 菩Bồ 薩Tát 。 於ư 彼bỉ 佛Phật 世thế 界giới 生sanh 者giả 。 一nhất 切thiết 皆giai 蓮liên 華hoa 臺đài 化hóa 生sanh 。
"Vào đời vị lai, ông sẽ ở Thế giới Cát Tường Bảo Trang Nghiêm mà thành Chánh Đẳng Giác, hiệu là Cát Tường Bảo Châu Sanh Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Biến Tri. Ở thế giới kia có muôn loại báu cõi trời dùng để trang nghiêm. Duy chỉ có Đức Phật ấy sẽ phóng ánh sáng ở thế giới kia. Chư Bồ-tát ở trong thế giới của cõi Phật ấy sẽ tự nhiên có quang minh và được thọ mạng vô lượng. Ở trên hư không của quốc độ kia sẽ có âm thanh của Phật Pháp Tăng vang ra. Hết thảy chư Bồ-tát sanh ở trong thế giới của cõi Phật ấy đều hóa sanh ở trên đài hoa sen.
❖
云vân 何hà 十thập 二nhị 契khế 。 一nhất 百bách 八bát 名danh 。 無vô 垢cấu 讚tán 歎thán 。
Những gì là 12 tương khế với 108 danh hiệu vô cấu được tán thán?
無Vô 畏úy 觀Quán 自Tự 在Tại 。 汝nhữ 今kim 諦đế 聽thính 。
Này Vô úy Quán Tự Tại! Ông nay hãy lắng nghe.
所sở 謂vị 。
Đó là:
一Nhất 切Thiết 如Như 來Lai 所Sở 灌Quán 頂Đảnh 。 一Nhất 切Thiết 如Như 來Lai 母Mẫu 。 一Nhất 切Thiết 天Thiên 母Mẫu 。 一Nhất 切Thiết 如Như 來Lai 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 菩Bồ 薩Tát 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 賢Hiền 聖Thánh 聲Thanh 聞Văn 緣Duyên 覺Giác 吉Cát 祥Tường 。 梵Phạm 毘Tỳ 紐Nữu 摩Ma 醯Hê 首Thủ 羅La 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 天Thiên 上Thượng 首Thủ 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 處Xứ 到Đáo 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 天Thiên 。 龍Long 。 藥Dược 叉Xoa 。 羅La 剎Sát 。 乾Càn 闥Thát 婆Bà 。 阿A 脩Tu 羅La 。 迦Ca 樓Lâu 羅La 。 緊Khẩn 那Na 羅La 。 摩Ma 睺Hầu 羅La 伽Già 吉Cát 祥Tường 。
[1] Quán Đảnh của Tất Cả Như Lai
[2] Mẹ của Tất Cả Như Lai
[3] Mẹ của Tất Cả Trời
[4] Cát Tường của Tất Cả Như Lai
[5] Cát Tường của Tất Cả Bồ-tát
[6] Cát Tường của Tất Cả Hiền Thánh, Thanh Văn, và Duyên Giác
[7] Cát Tường của Phạm Vương, Nhân Sanh Bổn Thiên, và Đại Tự Tại Thiên
[8] Cát Tường của Tất Cả Vị Trời Thượng Thủ
[9] Cát Tường ở Tất Cả Nơi Đến
[10] Cát Tường của Tất Cả Trời, Rồng, Quỷ Tiệp Tật, Quỷ Bạo Ác, Tầm Hương Thần, Phi Thiên, Kim Sí Điểu, Nghi Thần, và Đại Mãng Xà
一Nhất 切Thiết 持Trì 金Kim 剛Cang 手Thủ 持Trì 金Kim 剛Cang 吉Cát 祥Tường 。 四Tứ 五Ngũ 護Hộ 世Thế 吉Cát 祥Tường 。 八Bát 曜Diệu 二Nhị 十Thập 八Bát 宿Tú 吉Cát 祥Tường 。 唵Án 娑Sa 尾Vĩ 怛Đát 哩Rị 。 馱Đà 怛Đát 哩Rị 摩Ma 多Đa 。 四Tứ 明Minh 吉Cát 祥Tường 。 吉Cát 祥Tường 鬼Quỷ 母Mẫu 。 勝Thắng 。 最Tối 勝Thắng 。 恒Hằng 河Hà 。
[11] Cát Tường của Tất Cả Trì Minh, Kim Cang Thủ, và Trì Kim Cang
[12] Cát Tường của Hộ Thế Tứ Vương và Ngũ Bộ Tịnh Cư Thiên
[13] Cát Tường của Bát Diệu và Nhị Thập Bát Tú
[14] Oṃ [ôm] Sāvitrī [sa vi tri]
[15] Dưỡng Mẫu
[16] Tứ Minh Cát Tường
[17] Cát Tường Quỷ Mẫu
[18] Thắng
[19] Tối Thắng
[20] Sông Hằng
一Nhất 切Thiết 津Tân 。 一Nhất 切Thiết 吉Cát 慶Khánh 。 無Vô 垢Cấu 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 除Trừ 罪Tội 。 無Vô 逸Dật 。 月Nguyệt 吉Cát 祥Tường 。 日Nhật 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 曜Diệu 吉Cát 祥Tường 。 乘Thừa 師Sư 子Tử 。 百Bách 千Thiên 俱Câu 胝Chi 頻Tần 婆Bà 羅La 蓮Liên 華Hoa 莊Trang 嚴Nghiêm 。
[21] Tất Cả Cửa Bến
[22] Tất Cả Cát Khánh
[23] Vô Cấu Cát Tường
[24] Trừ Tất Cả Tội
[25] Vô Dật
[26] Nguyệt Cát Tường
[27] Nhật Cát Tường
[28] Tất Cả Diệu Cát Tường
[29] Cưỡi Sư Tử
[30] Trăm Ngàn Ức Vimbara [vim ba ra] Liên Hoa Trang Nghiêm
蓮Liên 華Hoa 。 大Đại 蓮Liên 華Hoa 。 蓮Liên 華Hoa 座Tòa 。 蓮Liên 華Hoa 藏Tạng 。 持Trì 蓮Liên 華Hoa 。 具Cụ 蓮Liên 華Hoa 。 無Vô 量Lượng 寶Bảo 光Quang 明Minh 。 施Thí 財Tài 。 白Bạch 。 大Đại 白Bạch 蓮Liên 華Hoa 。
[31] Liên Hoa
[32] Đại Liên Hoa
[33] Liên Hoa Tòa
[34] Liên Hoa Tạng
[35] Trì Liên Hoa
[36] Cụ Túc Liên Hoa
[37] Vô Lượng Bảo Quang Minh
[38] Thí Tài
[39] Bạch
[40] Đại Bạch Liên Hoa
白Bạch 臂Tý 。 持Trì 一Nhất 切Thiết 吉Cát 慶Khánh 。 莊Trang 嚴Nghiêm 一Nhất 切Thiết 福Phước 身Thân 。 調Điều 柔Nhu 者Giả 。 百Bách 千Thiên 臂Tý 。 百Bách 千Thiên 眼Nhãn 。 百Bách 千Thiên 頭Đầu 。 持Trì 種Chủng 種Chủng 間Gian 錯Thác 摩Ma 尼Ni 冠Quan 。 妙Diệu 色Sắc 。 種Chủng 種Chủng 色Sắc 。
[41] Bạch Tý
[42] Trì Giữ Tất Cả Cát Khánh
[43] Trang Nghiêm Tất Cả Phước Thân
[44] Bậc Điều Nhu
[45] Bách Thiên Tý
[46] Bách Thiên Nhãn
[47] Bách Thiên Đầu
[48] Trì Chủng Chủng Gian Thác Bảo Quan
[49] Diệu Sắc
[50] Chủng Chủng Sắc
名Danh 稱Xưng 。 極Cực 名Danh 稱Xưng 。 寂Tịch 靜Tĩnh 。 貳Nhị 母Mẫu 多Đa 。 清Thanh 淨Tịnh 髮Phát 。 月Nguyệt 光Quang 。 日Nhật 光Quang 。 作Tác 端Đoan 嚴Nghiêm 。 一Nhất 切Thiết 有Hữu 情Tình 對Đối 面Diện 吉Cát 祥Tường 。 聖Thánh 者Giả 。
[51] Danh Xưng
[52] Cực Danh Xưng
[53] Tịch Tĩnh
[54] Đa Vân
[55] Thanh Tịnh Phát
[56] Nguyệt Quang
[57] Nhật Quang
[58] Tác Đoan Nghiêm
[59] Cát Tường Khi Tất Cả Hữu Tình Trông Thấy
[60] Thánh Giả
依Y 花Hoa 。 花Hoa 自Tự 在Tại 。 一Nhất 切Thiết 須Tu 彌Di 山Sơn 王Vương 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 江Giang 河Hà 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 海Hải 水Thủy 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 津Tân 口Khẩu 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 藥Dược 草Thảo 樹Thụ 財Tài 穀Cốc 吉Cát 祥Tường 。 施Thí 金Kim 。 施Thí 飲Ẩm 食Thực 。 色Sắc 清Thanh 淨Tịnh 身Thân 。
[61] Y Hoa
[62] Hoa Tự Tại
[63] Cát Tường của Tất Cả Vua núi Diệu Cao
[64] Cát Tường của Tất Cả Sông Ngòi
[65] Cát Tường của Tất Cả Nước Biển
[66] Cát Tường của Tất Cả Cửa Bến
[67] Cát Tường của Tất Cả Dược Thảo, Cỏ Cây, Tài Bảo, và Cốc Mễ
[68] Ban Thí Vàng
[69] Ban Thí Ẩm Thực
[70] Sắc Thân Thanh Tịnh
色Sắc 者Giả 。 一Nhất 切Thiết 如Như 來Lai 自Tự 在Tại 者Giả 。 一Nhất 切Thiết 天Thiên 眾Chúng 對Đối 面Diện 吉Cát 祥Tường 。 焰Diễm 摩Ma 水Thủy 天Thiên 俱Câu 尾Vĩ 羅La 嚩Phạ 娑Sa 嚩Phạ 上Thượng 首Thủ 吉Cát 祥Tường 。 與Dữ 者Giả 。 食Thực 者Giả 。 威Uy 光Quang 。 具Cụ 威Uy 光Quang 。 豐Phong 饒Nhiêu 。 榮Vinh 盛Thịnh 。
[71] Bậc Diệu Sắc
[72] Bậc Tất Cả Như Lai Tự Tại
[73] Cát Tường Khi Tất Cả Thiên Chúng Trông Thấy
[74] Cát Tường của Diêm Vương, Thủy Thiên, Kubera [cu bê ra], và Vāsava [va sa va] Thượng Thủ
[75] Bậc Ban Thí
[76] Thực Giả
[77] Uy Quang
[78] Cụ Túc Uy Quang
[79] Phong Nhiêu
[80] Vinh Thịnh
增Tăng 長Trưởng 。 高Cao 遷Thiên 。 法Pháp 吉Cát 祥Tường 。 依Y 春Xuân 。 俱Câu 牟Mâu 陀Đà 藏Tạng 。 慈Từ 悲Bi 者Giả 。 依Y 丈Trượng 夫Phu 身Thân 。 一Nhất 切Thiết 清Thanh 淨Tịnh 吉Cát 慶Khánh 手Thủ 。 除Trừ 一Nhất 切Thiết 不Bất 吉Cát 祥Tường 者Giả 。 鉤Câu 召Triệu 一Nhất 切Thiết 福Phước 吉Cát 祥Tường 。
[81] Tăng Trưởng
[82] Cao Thiên
[83] Pháp Cát Tường
[84] Y Xuân
[85] Hoàng Liên Tạng
[86] Bậc Từ Bi
[87] Y Trượng Phu Thân
[88] Tất Cả Thanh Tịnh Cát Khánh Thủ
[89] Bậc Trừ Tất Cả Những Việc Không Cát Tường
[90] Câu Triệu Tất Cả Phước Cát Tường
一Nhất 切Thiết 地Địa 王Vương 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 持Trì 明Minh 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 鬼Quỷ 。 藥Dược 叉Xoa 。 羅La 剎Sát 。 餓Ngạ 鬼Quỷ 。 毘Tỳ 舍Xá 遮Già 。 鳩Cưu 槃Bàn 荼Đồ 。 摩Ma 睺Hầu 羅La 伽Già 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 天Thiên 宮Cung 諸Chư 天Thiên 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 念Niệm 誦Tụng 護Hộ 摩Ma 吉Cát 祥Tường 。 曜Diệu 極Cực 喜Hỷ 。 福Phước 德Đức 遊Du 戲Hí 。 一Nhất 切Thiết 仙Tiên 清Thanh 淨Tịnh 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 宮Cung 殿Điện 尊Tôn 勝Thắng 吉Cát 祥Tường 。
[91] Cát Tường của Tất Cả Địa Vương
[92] Cát Tường của Tất Cả Trì Minh
[93] Cát Tường của Tất Cả Quỷ, Quỷ Tiệp Tật, Quỷ Bạo Ác, Quỷ Đói, Quỷ Hút Tinh Khí, Quỷ Úng Hình, và Đại Mãng Xà
[94] Cát Tường của Tất Cả Thiên Cung Chư Thiên
[95] Cát Tường của Tất Cả Niệm Tụng Hỏa Tế
[96] Diệu Cực Hỷ
[97] Phước Đức Du Hí
[98] Cát Tường của Tất Cả Tiên Nhân Thanh Tịnh
[99] Tất Cả Cát Tường
[100] Cát Tường của Tất Cả Cung Điện Tôn Thắng
一Nhất 切Thiết 緊Khẩn 那Na 羅La 吉Cát 祥Tường 。 一Nhất 切Thiết 日Nhật 勝Thắng 吉Cát 祥Tường 。 無Vô 罪Tội 處Xứ 流Lưu 者Giả 。 意Ý 樂Lạc 。 適Thích 悅Duyệt 者Giả 。 俱Câu 尾Vĩ 羅La 。 愛Ái 者Giả 。 法Pháp 王Vương 吉Cát 祥Tường 。
[101] Cát Tường của Tất Cả Nghi Thần
[102] Cát Tường của Tất Cả Nhật Thắng
[103] Vô Tội Xứ Lưu Giả
[104] Ý Lạc
[105] Thích Duyệt Giả
[106] Kubera
[107] Ái Giả
[108] Pháp Vương Cát Tường
❖
如như 上thượng 一nhất 百bách 八bát 名danh 真chân 言ngôn 曰viết 。
Chân ngôn của 108 danh hiệu ở trên là:
唵án 。 微vi 路lộ 迦ca 耶da 多đa 囉ra 耶da 。 慕mộ 者giả 耶da 。 薩tát 嚩phạ 。 耨nậu 契khế 毘tỳ 藥dược 。 薩tát 嚩phạ 。 補bổ 尼ni 耶da 。 三tam 婆bà 囉ra 。 那na 摩ma 。 目mục 企xí 。 俱câu 嚕rô 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 唵án 。 凝ngưng 哦nga 。 薩tát 嚩phạ 。 底để 㗚lật 他tha 。 目mục 企xí 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 唵án 。 娑sa 尾vĩ 怛đát 哩rị 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 莽mãng 哦nga 拉lạp 。 馱đà 哩rị 尼ni 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 遮già 咄đốt 吠phệ 那na 。 薩tát 嚩phạ 。 諾nặc 朅khiết 沙sa 怛đát 囉ra 。 嘎kiết 囉ra 訶ha 。 哦nga 拏noa 地địa 。 母mẫu 㗚lật 低đê 帶đái 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 沒một 囉ra 唅hám 摩ma 耶da 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 尾vĩ 瑟sắt 弩nỗ 微vi 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 嚕rô 奈nại 囉ra 耶da 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 尾vĩ 濕thấp 嚩phạ 。 目mục 佉khư 耶da 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 唵án 。 仡ngật 里lý 你nễ 。 仡ngật 里lý 你nễ 。 薩tát 嚩phạ 迦ca 哩rị 耶da 。 僧tăng 娑sa 達đạt 你nễ 。 悉tất 你nễ 。 悉tất 你nễ 。 你nễ 。 你nễ 。 你nễ 。 你nễ 。 阿a 洛lạc 乞khất 灑sái 弭nhị 咩mế 。 那na 舍xá 耶da 。 阿a 嚩phạ 訶ha 泥nê 微vi 。 室thất 哩rị 微vi 室thất 囉ra 末mạt 拏noa 耶da 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 蘇tô 靺mạt 㗚lật 拏noa 。 馱đà 那na 。 馱đà 你nễ 耶da 。 羯yết 哩rị 瑟sắt 尼ni 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 布bố 尼ni 耶da 。 羯yết 哩rị 瑟sắt 尼ni 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 室thất 哩rị 泥nê 嚩phạ 多đa 。 羯yết 哩rị 瑟sắt 尼ni 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 播bá 波ba 。 奢xa 末mạt 尼ni 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 洛lạc 乞khất 瑟sắt 彌di 。 缽bát 囉ra 奢xa 末mạt 尼ni 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 怛đát 你nễ 嘎kiết 多đa 。 毘tỳ 色sắc 羯yết 他tha 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 泥nê 靺mạt 多đa 。 毘tỳ 色sắc 羯yết 他tha 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 阿a 欲dục 。 摩ma 囉ra 。 靺mạt 哩rị 拏noa 。 迦ca 囉ra 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 泥nê 靺mạt 多đa 。 缽bát 囉ra 。 目mục 佉khư 。 室thất 哩rị 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 波ba 尾vĩ 怛đát 囉ra 。 莽mãng 誐nga 囉ra 。 訶ha 薩tát 多đa 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 僧tăng 賀hạ 。 嚩phạ 呬hê 你nễ 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 波ba 娜na 麼ma 。 三tam 步bộ 多đa 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。 薩tát 嚩phạ 。 吉cát 哩rị 爹đa 。 迦ca 區khu 㗚lật 娜na 。 尾vĩ 娜na 尸thi 尼ni 曳duệ 。 娑sa 嚩phạ 訶ha 。
|| oṃ vilokaya tāraya mocaya mama sarva-duḥkhebhyaḥ sarva-puṇya-sambhārānāmukhīkuru svāhā
|
| oṃ gaṅgādi-sarva-tīrthānyāmuikhīkuru svāhā
|
| oṃ sāvitryai svāhā
|
| sarva-maṅgaladhāriṇyai svāhā
|
| catur-vedana-kṣatra-graha-gaṇādimūrtyai svāhā
|
| brahmaṇe svāhā
|
| viṣṇave svāhā
|
| rudrāya svāhā
|
| viśvamukhāya svāhā
|
| oṃ ni[gri]grini sarvakāryasādhani sini sini āvāhayāmi devi śrīvaiśravaṇāya svāhā
|
| suvarṇadhanadhānyā-karṣaṇyai svāhā
|
| sarvapuṇyā-karṣaṇyai svāhā
|
| śrīdevatā-karṣaṇyai svāhā
|
| sarvapāpanāśanyai svāhā
|
| sarvālakṣmī-praśamanyai svāhā
|
| sarvatathāgatābhiṣiktāyai svāhā
|
| sarvadevatā[bhi]mukhaśriye svāhā
|
| āyurbalavarṇakarāyai svāhā
|
| sarvapavitramaṅgalahastāyai svāhā
|
| siṃhavāhinyai svāhā
|
| padmasaṃbhūtāyai svāhā
|
| sarva-kṛtyakākhordavināśanyai svāhā ||
❖
|| ôm, vi lô ca da, ta ra da, mô ca da, ma ma, sa qua - đế khe bi a ha, sa qua - bun da - sam ba ra na mu khi cu ru, sờ qua ha
|
| ôm, gân ga đi - sa qua - tia tha ni a mui khi cu ru, sờ qua ha
|
| ôm, sa vi tri ai, sờ qua ha
|
| sa qua - mân ga la đa ri ni ai, sờ qua ha
|
| cha tưa - ve đan na - cờ sa tra - gờ ra ha - ga na đi mưa ti ai, sờ qua ha
|
| bờ ra ma ne, sờ qua ha
|
| vi sờ na ve, sờ qua ha
|
| ru đờ ra da, sờ qua ha
|
| vi sờ qua mu kha da, sờ qua ha
|
| ôm, ni [gờ ri] gờ ri ni, sa qua ca ri a sa đa ni, si ni, si ni, a va ha da mi, đe vi, sờ ri vai sờ ra qua na da, sờ qua ha
|
| su qua na đa na đa ni a - ca ri sa ni ai, sờ qua ha
|
| sa qua bun da - ca ri sa ni ai, sờ qua ha
|
| sờ ri đe va ta - ca ri sa ni ai, sờ qua ha
|
| sa qua ba ba na sa ni ai, sờ qua ha
|
| sa qua lát sờ mi - bờ ra sa ma ni ai, sờ qua ha
|
| sa qua ta tha ga ta bi xích ta dai, sờ qua ha
|
| sa qua đe va ta [bi] mu kha sờ ri de, sờ qua ha
|
| a dưa ba la qua na ca ra dai, sờ qua ha
|
| sa qua ba vi tra mân ga la ha sờ ta dai, sờ qua ha
|
| sim ha va hi ni ai, sờ qua ha
|
| bách ma sâm bu ta dai, sờ qua ha
|
| sa qua - cờ ri ty a ca khô đa vi na sa ni ai, sờ qua ha ||
❖
無Vô 畏úy 觀Quán 自Tự 在Tại 菩Bồ 薩Tát 。 此thử 大Đại 吉Cát 祥Tường 真Chân 言Ngôn 。 及cập 以dĩ 一nhất 百bách 八bát 名danh 號hiệu 。 能năng 除trừ 一nhất 切thiết 煩phiền 惱não 。 能năng 摧tồi 一nhất 切thiết 罪tội 。 能năng 鉤câu 召triệu 一nhất 切thiết 福phước 。 能năng 除trừ 一nhất 切thiết 不bất 祥tường 。 能năng 鉤câu 召triệu 一nhất 切thiết 福phước 德đức 。
Này Vô úy Quán Tự Tại Bồ-tát! Đại Cát Tường Chân Ngôn này và cùng với 108 danh hiệu đó có thể diệt trừ tất cả phiền não; có thể tồi phá tất cả tội chướng; có thể câu triệu tất cả phước lợi; có thể diệt trừ tất cả những việc không may; và có thể câu triệu tất cả phước đức.
若nhược 有hữu 人nhân 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 及cập 諸chư 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 者giả 。 彼bỉ 當đương 早tảo 起khởi 。 於ư 一nhất 切thiết 佛Phật 。 燒thiêu 香hương 及cập 花hoa 供cúng 養dường 。 為vì 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 應ưng 燒thiêu 檀đàn 香hương 。 應ưng 讀độc 此thử 經Kinh 。 其kỳ 人nhân 不bất 久cửu 。 獲hoạch 得đắc 一nhất 切thiết 吉cát 祥tường 。 一nhất 切thiết 安an 樂lạc 喜hỷ 悅duyệt 。 一nhất 切thiết 天thiên 擁ủng 護hộ 。 一nhất 切thiết 事sự 業nghiệp 。 悉tất 得đắc 成thành 就tựu 。
Nếu có ai thọ trì đọc tụng, và cũng như niệm các danh hiệu của chư Như Lai kia, thì họ nên thức dậy vào buổi sáng sớm để thắp hương và dâng hoa cúng dường cho tất cả chư Phật. Lại cũng thắp hương đàn để cúng dường cho Thiên nữ Đại Cát Tường, rồi sau đó hãy đọc Kinh này. Nếu được như thế, người ấy không bao lâu sẽ được mọi sự cát tường, mọi sự an lạc vui vẻ, tất cả chư thiên ủng hộ, và hết thảy sự nghiệp tất được thành tựu."
佛Phật 說thuyết 是thị 經Kinh 已dĩ 。 觀Quán 自Tự 在Tại 菩Bồ 薩Tát 摩Ma 訶Ha 薩Tát 。 及cập 大Đại 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 。 一nhất 切thiết 大đại 眾chúng 。 聞văn 佛Phật 所sở 說thuyết 。 皆giai 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 信tín 受thọ 奉phụng 行hành 。
Lúc Phật thuyết Kinh này xong, Quán Tự Tại Đại Bồ-tát cùng Thiên nữ Đại Cát Tường, và tất cả đại chúng khi nghe lời Phật dạy, họ đều sanh tâm đại hoan hỷ và tín thọ phụng hành.
大Đại 吉Cát 祥Tường 天Thiên 女Nữ 十Thập 二Nhị 契Khế 一Nhất 百Bách 八Bát 名Danh 無Vô 垢Cấu 大Đại 乘Thừa 經Kinh
Kinh Đại Thừa về 12 Tương Khế với 108 Danh Hiệu Vô Cấu của Thiên nữ Đại Cát Tường
唐Đường 天Thiên 竺Trúc 法Pháp 師Sư 不Bất 空Không 譯dịch
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Bất Không (705-774)
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 8/8/2014 ◊ Dịch nghĩa: 8/8/2014 ◊ Cập nhật: 26/4/2023
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Bất Không (705-774)
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 8/8/2014 ◊ Dịch nghĩa: 8/8/2014 ◊ Cập nhật: 26/4/2023
☸ Cách đọc âm tiếng Phạn
Bhikṣu: bíc su
Bhikṣuṇī: bíc su ni
Oṃ: ôm
Sāvitrī: sa vi tri
Vimbara: vim ba ra
Kubera: cu bê ra
Vāsava: va sa va