三Tam 十Thập 五Ngũ 佛Phật 名Danh 禮Lễ 懺Sám 文Văn
Kinh Nghi Thức Lễ Bái và Sám Hối ở Trước 35 Vị Phật

娜Na 謨Mô 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật
♪ Quy mạng Năng Tịch Phật

娜Na 謨Mô 金Kim 剛Cang 堅Kiên 固Cố 能Năng 摧Tồi 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Cang Kiên Cố Năng Tồi Phật

娜Na 謨Mô 寶Bảo 焰Diễm 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Diễm Phật

娜Na 謨Mô 龍Long 自Tự 在Tại 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Long Tự Tại Vương Phật

娜Na 謨Mô 勤Cần 勇Dũng 軍Quân 佛Phật
♪ Quy mạng Cần Dũng Quân Phật

娜Na 謨Mô 勤Cần 勇Dũng 喜Hỷ 佛Phật
♪ Quy mạng Cần Dũng Hỷ Phật

娜Na 謨Mô 寶Bảo 火Hỏa 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Hỏa Phật

娜Na 謨Mô 寶Bảo 月Nguyệt 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Nguyệt Quang Phật

娜Na 謨Mô 不Bất 空Không 見Kiến 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Không Kiến Phật

娜Na 謨Mô 寶Bảo 月Nguyệt 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Nguyệt Phật

娜Na 謨Mô 無Vô 垢Cấu 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Phật

娜Na 謨Mô 離Ly 垢Cấu 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Cấu Phật

娜Na 謨Mô 勇Dũng 施Thí 佛Phật
♪ Quy mạng Dũng Thí Phật

娜Na 謨Mô 淨Tịnh 行Hành 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Hành Phật

娜Na 謨Mô 梵Phạm 施Thí 佛Phật
♪ Quy mạng Tịnh Thí Phật

娜Na 謨Mô 水Thủy 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thủy Vương Phật

娜Na 謨Mô 水Thủy 天Thiên 佛Phật
♪ Quy mạng Thủy Thiên Phật

娜Na 謨Mô 賢Hiền 吉Cát 祥Tường 佛Phật
♪ Quy mạng Hiền Cát Tường Phật

娜Na 謨Mô 無Vô 量Lượng 威Uy 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Lượng Uy Đức Phật

娜Na 謨Mô 栴Chiên 檀Đàn 吉Cát 祥Tường 佛Phật
♪ Quy mạng Đàn Hương Cát Tường Phật

娜Na 謨Mô 光Quang 吉Cát 祥Tường 佛Phật
♪ Quy mạng Quang Cát Tường Phật

娜Na 謨Mô 無Vô 憂Ưu 吉Cát 祥Tường 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Ưu Cát Tường Phật

娜Na 謨Mô 那Na 羅La 延Diên 吉Cát 祥Tường 佛Phật
♪ Quy mạng Nhân Sanh Bổn Cát Tường Phật

娜Na 謨Mô 花Hoa 吉Cát 祥Tường 佛Phật
♪ Quy mạng Hoa Cát Tường Phật

娜Na 謨Mô 蓮Liên 花Hoa 光Quang 遊Du 戲Hí 神Thần 通Thông 佛Phật
♪ Quy mạng Liên Hoa Quang Du Hí Thần Thông Phật

娜Na 謨Mô 財Tài 吉Cát 祥Tường 佛Phật
♪ Quy mạng Tài Cát Tường Phật

娜Na 謨Mô 念Niệm 吉Cát 祥Tường 佛Phật
♪ Quy mạng Niệm Cát Tường Phật

娜Na 謨Mô 善Thiện 稱Xưng 名Danh 號Hiệu 吉Cát 祥Tường 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Xưng Danh Hiệu Cát Tường Phật

娜Na 謨Mô 帝Đế 幢Tràng 幡Phan 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Đế Tràng Phan Vương Phật

娜Na 謨Mô 鬪Đấu 戰Chiến 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Đấu Chiến Thắng Phật

娜Na 謨Mô 勇Dũng 健Kiện 吉Cát 祥Tường 佛Phật
♪ Quy mạng Dũng Kiện Cát Tường Phật

娜Na 謨Mô 勇Dũng 健Kiện 進Tiến 佛Phật
♪ Quy mạng Dũng Kiện Tiến Phật

娜Na 謨Mô 普Phổ 遍Biến 照Chiếu 曜Diệu 莊Trang 嚴Nghiêm 吉Cát 祥Tường 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Biến Chiếu Diệu Trang Nghiêm Cát Tường Phật

娜Na 謨Mô 寶Bảo 蓮Liên 花Hoa 遊Du 步Bộ 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Liên Hoa Du Bộ Phật

娜Na 謨Mô 寶Bảo 蓮Liên 花Hoa 妙Diệu 住Trụ 山Sơn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Liên Hoa Diệu Trụ Sơn Vương Phật

如như 是thị 等đẳng 十thập 方phương一nhất 切thiết 世thế 界giới 中trung諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn出xuất 現hiện 世thế 間gian住trụ 持trì 遊du 行hành願nguyện 皆giai 觀quán 察sát哀ai 愍mẫn 於ư 我ngã
Và chư Phật Thế Tôn thường trụ ở đời trong tất cả thế giới như vậy. Xin chư Phật Thế Tôn hãy từ bi thương nhớ đến con.

我ngã 或hoặc 今kim 生sanh或hoặc 於ư 餘dư 生sanh無vô 始thỉ 時thời 來lai廣quảng 作tác 眾chúng 罪tội或hoặc 自tự 作tác或hoặc 隨tùy 喜hỷ 作tác或hoặc 教giáo 他tha 作tác
Hết thảy nghiệp tội con đã tạo ở đời này hay đời trước, từ sanh tử vô thỉ cho đến nay; hoặc do con tự làm, bảo người làm, hay thấy kẻ khác làm mà vui theo.

或hoặc 偷thâu 盜đạo 佛Phật 物vật四tứ 方phương 僧Tăng 物vật或hoặc 自tự 作tác或hoặc 隨tùy 喜hỷ 作tác或hoặc 教giáo 他tha 作tác
Như là lấy đồ vật từ tháp tự, từ chư Tăng, hay từ chư Tăng bốn phương; hoặc do con tự lấy, bảo người lấy, hay thấy kẻ khác lấy mà vui theo.

或hoặc 造tạo 五ngũ 無vô 間gián 罪tội十thập 不bất 善thiện 業nghiệp 道đạo或hoặc 自tự 作tác或hoặc 隨tùy 喜hỷ 作tác或hoặc 教giáo 他tha 作tác
Như là tạo năm tội vô gián; hoặc do con tự làm, bảo người làm, hay thấy kẻ khác làm mà vui theo. Như là tạo mười việc ác; hoặc do con tự làm, bảo người làm, hay thấy kẻ khác làm mà vui theo.

由do 此thử 業nghiệp 障chướng覆phú 蔽tế 身thân 心tâm生sanh 於ư 八bát 難nạn或hoặc 墮đọa 地địa 獄ngục傍bàng 生sanh 鬼quỷ 趣thú或hoặc 生sanh 邊biên 地địa及cập 彌di 戾lệ 車xa或hoặc 生sanh 長Trường 壽Thọ 天Thiên設thiết 得đắc 人nhân 身thân諸chư 根căn 不bất 具cụ或hoặc 起khởi 邪tà 見kiến撥bát 無vô 因nhân 果quả或hoặc 厭yếm 諸chư 佛Phật出xuất 興hưng 于vu 世thế
Do những nghiệp chướng đó che lấp thân tâm, nên khiến con rơi vào tám nạn, như là đọa địa ngục, ngạ quỷ, bàng sanh, hoặc sanh biên địa hạ tiện hay ở chốn mọi rợ, hoặc sanh lên trời Trường Thọ. Cho dù được thân người, các căn không hoàn chỉnh, dấy khởi tà kiến, bác bỏ không nhân quả, hoặc chán ghét chư Phật xuất hiện ở thế gian.

如như 是thị 一nhất 切thiết 業nghiệp 障chướng我ngã 今kim 對đối 一nhất 切thiết諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn具cụ 一Nhất 切Thiết 智Trí 者giả具cụ 五Ngũ 眼Nhãn 者giả證chứng 實thật 際tế 者giả稱xưng 量lượng 者giả知tri 者giả見kiến 者giả前tiền 我ngã 今kim 誠thành 心tâm悉tất 皆giai 懺sám 悔hối不bất 敢cảm 覆phú 藏tàng願nguyện 我ngã 尸thi 羅la 律luật 儀nghi復phục 得đắc 如như 故cố
Con nay đều xin sám hối tất cả tội chướng như thế. Chư Phật Thế Tôn, bậc đầy đủ Nhất Thiết Trí, bậc đầy đủ Năm Nhãn, bậc chứng Pháp chân thật, bậc tôn quý nhất, bậc biết tất cả, bậc thấy tất cả. Con nay ở trước chư Phật mà thành tâm sám hối và không dám che giấu. Xin nguyện cho giới đức luật nghi của con được thanh tịnh như xưa.

復phục 願nguyện 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn攝nhiếp 受thọ 護hộ 念niệm證chứng 明minh 於ư 我ngã
Con lại mong chư Phật Thế Tôn hãy nhiếp thọ, hộ niệm, và chứng giám cho con.

若nhược 我ngã 今kim 生sanh或hoặc 復phục 餘dư 生sanh無vô 始thỉ 時thời 來lai於ư 流lưu 轉chuyển 生sanh 死tử或hoặc 曾tằng 捨xả 施thí傍bàng 生sanh 一nhất 團đoàn 之chi 食thực或hoặc 曾tằng 持trì 一nhất 淨tịnh 戒giới或hoặc 曾tằng 修tu 梵Phạm 行hành 善thiện 根căn或hoặc 曾tằng 修tu 少thiểu 分phần無vô 上thượng 智trí 善thiện 根căn悉tất 皆giai 合hợp 集tập計kế 校giảo 籌trù 量lượng如như 三tam 世thế 一nhất 切thiết 諸chư 佛Phật於ư 最tối 勝thắng 無vô 上thượng迴hồi 向hướng 願nguyện 中trung願nguyện 皆giai 迴hồi 向hướng無Vô 上Thượng 正Chánh 等Đẳng 菩Bồ 提Đề
Hết thảy mọi căn lành ở đời hiện tại hay những đời khác mà con đã từng thực hành bố thí, hoặc giữ giới thanh tịnh, thậm chí lấy cho các loài bàng sanh một vắt cơm, hoặc tu tịnh hành; mọi căn lành thành tựu chúng sanh; mọi căn lành tu hành Đạo Bồ-tát; và mọi căn lành đạt đến trí tuệ vô thượng. Con nay xin hợp lại tất cả và thảy đều hồi hướng đến Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.

一nhất 切thiết 罪tội 懺sám 悔hối
諸chư 福phước 皆giai 隨tùy 喜hỷ
及cập 勸khuyến 請thỉnh 諸chư 佛Phật
願nguyện 證chứng 無vô 上thượng 智trí

Con xin sám hối mọi nghiệp tội
Hết thảy phước đức đều tùy hỷ
Cùng với công đức khuyến thỉnh Phật
Nguyện sẽ chứng đắc vô thượng trí

過quá 去khứ 及cập 未vị 來lai
現hiện 在tại 人nhân 中trung 尊tôn
無vô 量lượng 功công 德đức 海hải
我ngã 今kim 稽khể 首thủ 禮lễ

Quá khứ hiện tại vị lai Phật
Là bậc tối thắng trong chúng sanh
Công đức vô lượng như biển cả
Con nay quy mạng và đảnh lễ

三Tam 十Thập 五Ngũ 佛Phật 名Danh 禮Lễ 懺Sám 文Văn
Kinh Nghi Thức Lễ Bái và Sám Hối ở Trước 35 Vị Phật

唐Đường 天Thiên 竺Trúc 法Pháp 師Sư 不Bất 空Không 譯dịch
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Bất Không (705-774)
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 3/9/2013 ◊ Dịch nghĩa: 3/9/2013 ◊ Cập nhật: 26/4/2023
Đang dùng phương ngữ: BắcNam