當Đương 來Lai 變Biến 經Kinh
Kinh Tương Lai Biến Đổi
聞văn 如như 是thị 。
Tôi nghe như vầy:
一nhất 時thời 佛Phật 在tại 舍Xá 衛Vệ 國Quốc 。 祇Kỳ 樹Thụ 給Cấp 孤Cô 獨Độc 園Viên 。 與dữ 大đại 比Bỉ 丘Khâu 眾chúng 俱câu 。 比Bỉ 丘Khâu 五ngũ 百bách 。 及cập 諸chư 菩Bồ 薩Tát 。
Một thuở nọ, Đức Phật ở tại vườn Cấp Cô Độc, trong Rừng cây Chiến Thắng gần thành Phong Đức, cùng với 500 vị đại Bhikṣu [bíc su] và chư Bồ-tát.
爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 告cáo 諸chư 比Bỉ 丘Khâu 。
Lúc bấy giờ Thế Tôn bảo các vị Bhikṣu rằng:
將tương 來lai 之chi 世thế 。 當đương 有hữu 比Bỉ 丘Khâu 。 因nhân 有hữu 一nhất 法pháp 。 不bất 從tùng 法Pháp 化hóa 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。 不bất 得đắc 長trưởng 益ích 。
"Vào đời vị lai sẽ có những Bhikṣu chẳng y Pháp tu hành và bị một nhóm sự việc này, nên khiến Pháp chẳng được tăng trưởng, rồi sẽ hủy diệt.
何hà 謂vị 為vi 一nhất 。
Một nhóm sự việc này là gì?
不bất 護hộ 禁cấm 戒giới 。 不bất 能năng 守thủ 心tâm 。 不bất 修tu 智trí 慧tuệ 。 放phóng 逸dật 其kỳ 意ý 。 唯duy 求cầu 善thiện 名danh 。 不bất 順thuận 道Đạo 教giáo 。 不bất 肯khẳng 勤cần 慕mộ 。 度độ 世thế 之chi 業nghiệp 。
是thị 為vi 一nhất 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
Đây là một nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt."
佛Phật 告cáo 比Bỉ 丘Khâu 。
Phật bảo các vị Bhikṣu rằng:
復phục 有hữu 二nhị 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
"Lại có hai nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt.
何hà 謂vị 為vi 二nhị 。
Những gì là hai?
一nhất 。 不bất 護hộ 禁cấm 戒giới 。 不bất 攝nhiếp 其kỳ 心tâm 。 不bất 修tu 智trí 慧tuệ 。 畜súc 妻thê 養dưỡng 子tử 。 放phóng 心tâm 恣tứ 意ý 。 賈cổ 作tác 治trị 生sanh 。 以dĩ 共cộng 相tương 活hoạt 。
Thứ nhất:
二nhị 。 伴bạn 黨đảng 相tương 著trước 。 憎tăng 奉phụng 法Pháp 者giả 。 欲dục 令linh 陷hãm 墮đọa 。 故cố 為vi 言ngôn 義nghĩa 。 謂vị 之chi 諛du 諂siểm 。 內nội 犯phạm 惡ác 行hành 。 外ngoại 佯dương 清thanh 白bạch 。
Thứ nhì:
是thị 為vi 二nhị 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
Đây là hai nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt."
佛Phật 告cáo 諸chư 比Bỉ 丘Khâu 。
Phật bảo các vị Bhikṣu rằng:
復phục 有hữu 三tam 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
"Lại có ba nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt.
何hà 謂vị 為vi 三tam 。
Những gì là ba?
一nhất 。 既ký 不bất 護hộ 禁cấm 戒giới 。 不bất 能năng 攝nhiếp 心tâm 。 不bất 修tu 智trí 慧tuệ 。
Thứ nhất:
二nhị 。 自tự 讀độc 文văn 字tự 。 不bất 識thức 句cú 逗đậu 。 以dĩ 上thượng 著trước 下hạ 。 以dĩ 下hạ 著trước 上thượng 。 頭đầu 尾vĩ 顛điên 倒đảo 。 不bất 能năng 解giải 了liễu 。 義nghĩa 之chi 所sở 歸quy 。 自tự 以dĩ 為vi 是thị 。
Thứ nhì:
三tam 。 明minh 者giả 呵ha 之chi 。 不bất 從tùng 其kỳ 教giáo 。 反phản 懷hoài 瞋sân 恨hận 。 謂vị 相tương 嫉tật 妬đố 。 識thức 義nghĩa 者giả 少thiểu 。 多đa 不bất 別biệt 理lý 。 咸hàm 云vân 為vi 是thị 。
Thứ ba:
是thị 為vi 三tam 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
Đây là ba nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt."
佛Phật 告cáo 諸chư 比Bỉ 丘Khâu 。
Phật bảo các vị Bhikṣu rằng:
復phục 有hữu 四tứ 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
"Lại có bốn nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt.
何hà 謂vị 為vi 四tứ 。
Những gì là bốn?
一nhất 。 將tương 來lai 比Bỉ 丘Khâu 。 已dĩ 捨xả 家gia 業nghiệp 。 在tại 空không 閑nhàn 處xứ 。 不bất 修tu 道Đạo 業nghiệp 。
Thứ nhất:
二nhị 。 憙hí 遊du 人nhân 間gian 。 憒hội 閙náo 之chi 中trung 。 行hành 來lai 談đàm 言ngôn 。 求cầu 好hảo 袈ca 裟sa 。 五ngũ 色sắc 之chi 服phục 。
Thứ nhì:
三tam 。 高cao 聽thính 遠viễn 視thị 。 以dĩ 為vi 綺ỷ 雅nhã 。 自tự 以dĩ 高cao 德đức 。 無vô 能năng 及cập 者giả 。 以dĩ 雜tạp 碎toái 智trí 。 比tỉ 日nhật 月nguyệt 之chi 明minh 。 畜súc 已dĩ 。
Thứ ba:
四tứ 。 不bất 攝nhiếp 三tam 事sự 。 不bất 護hộ 根căn 門môn 。 行hành 婦phụ 女nữ 間gian 。 宣tuyên 文văn 飾sức 辭từ 。 多đa 言ngôn 合hợp 偶ngẫu 。 以dĩ 動động 人nhân 心tâm 。 使sử 清thanh 變biến 濁trược 。 身thân 行hành 荒hoang 亂loạn 。 正Chánh 法Pháp 廢phế 遲trì 。
Thứ tư:
是thị 為vi 四tứ 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
Đây là bốn nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt."
佛Phật 告cáo 比Bỉ 丘Khâu 。
Phật bảo các vị Bhikṣu rằng:
復phục 有hữu 五ngũ 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
"Lại có năm nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt.
何hà 謂vị 為vi 五ngũ 。
Những gì là năm?
一nhất 。 或hoặc 有hữu 比Bỉ 丘Khâu 。 本bổn 以dĩ 法Pháp 故cố 。 出xuất 家gia 修tu 道Đạo 。 廢phế 深thâm 經Kinh 教giáo 。 十Thập 二Nhị 因Nhân 緣Duyên 。 三Tam 十Thập 七Thất 品Phẩm 。 方Phương 等Đẳng 深thâm 妙diệu 。 玄huyền 虛hư 之chi 慧tuệ 。 智Trí 度Độ 無Vô 極Cực 。 善thiện 權quyền 方phương 便tiện 。 空không 無vô 相tướng 願nguyện 。 至chí 化hóa 之chi 節tiết 。
Thứ nhất:
二nhị 。 反phản 習tập 雜tạp 句cú 。 淺thiển 末mạt 小tiểu 經Kinh 。 世thế 俗tục 行hành 故cố 。 王vương 者giả 經kinh 典điển 。 亂loạn 道Đạo 之chi 原nguyên 。 好hiếu 講giảng 此thử 業nghiệp 。 易dị 解giải 世thế 事sự 。 趣thú 得đắc 人nhân 心tâm 。 令linh 其kỳ 歡hoan 喜hỷ 。 因nhân 致trí 名danh 聞văn 。
Thứ nhì:
三tam 。 新tân 聞văn 法pháp 人nhân 。 淺thiển 解giải 之chi 士sĩ 。 意ý 用dụng 妙diệu 快khoái 。 深thâm 達đạt 之chi 士sĩ 。 不bất 用dụng 為vi 佳giai 。
Thứ ba:
四tứ 。 天thiên 龍long 鬼quỷ 神thần 。 不bất 以dĩ 為vi 喜hỷ 。
Thứ tư:
心tâm 懷hoài 悒ấp 慼thích 。 口khẩu 發phát 斯tư 言ngôn 。
Với cõi lòng buồn bã, họ sẽ than rằng:
大đại 法Pháp 欲dục 滅diệt 。 故cố 使sử 其kỳ 然nhiên 。
'Đại Pháp sắp diệt rồi, cho nên việc đó mới xảy ra như vậy!'
捨xả 妙diệu 法Pháp 化hóa 。 反phản 宣tuyên 雜tạp 句cú 。 諸chư 天thiên 流lưu 淚lệ 。 速tốc 逝thệ 而nhi 去khứ 。
五ngũ 。 由do 是thị 正Chánh 法Pháp 。 稍sảo 稍sảo 見kiến 捨xả 。 無vô 精tinh 修tu 者giả 。
Thứ năm:
是thị 為vi 五ngũ 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
Đây là năm nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt."
佛Phật 告cáo 比Bỉ 丘Khâu 。
Phật bảo các vị Bhikṣu rằng:
吾ngô 滅diệt 度độ 後hậu 。 有hữu 此thử 邪tà 事sự 。 十thập 五ngũ 之chi 亂loạn 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。 一nhất 何hà 痛thống 哉tai 。
"Sau khi Ta diệt độ, sẽ có những điều tà quái và 15 nhóm sự việc rối loạn như vậy nên khiến Pháp hủy diệt. Thật đau xót lắm thay!
若nhược 有hữu 比Bỉ 丘Khâu 。 欲dục 諦đế 學học 道Đạo 。 棄khí 捐quyên 綺ỷ 飾sức 。 不bất 求cầu 名danh 聞văn 。
Nếu có vị Bhikṣu nào tha thiết học Đạo thì nên vứt bỏ những trang sức xa hoa và đừng cầu danh vọng.
質chất 朴phác 守thủ 真chân 。 宣tuyên 傳truyền 正chánh 經Kinh 。 佛Phật 之chi 雅nhã 典điển 。 深thâm 法Pháp 之chi 化hóa 。 不bất 用dụng 多đa 言ngôn 。 案án 本bổn 說thuyết 經Kinh 。 不bất 捨xả 正chánh 句cú 。 希hy 言ngôn 屢lũ 中trung 。 不bất 失thất 佛Phật 意ý 。
Với lòng thành thật chất phác mà tuyên dương chánh Kinh. Khi giảng giải Kinh điển của Phật và diệu Pháp thâm sâu, thì chớ dùng ngôn từ rườm rà. Hãy y theo lời dạy trong Kinh và chớ rời bỏ chánh văn. Đối với những từ đặc biệt và lặp lại thì đừng để mất dụng ý của Phật.
麁thô 衣y 趣thú 食thực 。 得đắc 美mỹ 不bất 甘cam 。 得đắc 麁thô 不bất 惡ác 。 衣y 食thực 好hảo 醜xú 。 隨tùy 施thí 者giả 意ý 。 不bất 以dĩ 瞋sân 喜hỷ 。
Khi được y phục thô xấu thì đừng chán ghét. Khi được ẩm thực thơm ngon thì cũng chớ vui mừng. Ngon hay dở hoặc đẹp hay xấu thì cũng chớ vui hay ghét, mà hãy nên tùy duyên theo tâm ý của thí chủ.
攝nhiếp 身thân 口khẩu 意ý 。 守thủ 諸chư 根căn 門môn 。 不bất 違vi 佛Phật 教giáo 。
Hãy thu nhiếp thân ngữ ý, gìn giữ các căn, và đừng vi phạm lời Phật dạy.
念niệm 命mạng 甚thậm 短đoản 。 恍hoảng 惚hốt 以dĩ 過quá 。 如như 夢mộng 所sở 見kiến 。 覺giác 不bất 知tri 處xứ 。
Hãy luôn nhớ mạng sống này rất ngắn ngủi, thoáng chốc thì liền trôi qua. Nó mơ hồ như mộng; khi tỉnh giấc thì chẳng biết nó đã đi về xứ nào.
三tam 塗đồ 之chi 難nạn 。 不bất 可khả 稱xưng 計kế 。 勤cần 修tu 佛Phật 法Pháp 。 猶do 救cứu 頭đầu 然nhiên 。
Những khổ nạn ở ba đường ác thì không thể nào kể xiết. Hãy tinh tấn tu học Phật Pháp như đang cứu lửa trên đầu mình.
五Ngũ 戒Giới 。 十Thập 善Thiện 。 六Lục 度Độ 無Vô 極Cực 。 四Tứ 等Đẳng 。 四Tứ 恩Ân 。 智trí 慧tuệ 。 善thiện 權quyền 。 咸hàm 可khả 精tinh 行hành 。
Năm Giới, Mười Nghiệp Lành, Sáu Độ, Bốn Vô Lượng Tâm, Bốn Trọng Ân, trí tuệ, và phương tiện, hãy đều nên tinh tấn hành trì tất cả.
雖tuy 不bất 值trị 佛Phật 世thế 。 出xuất 家gia 為vì 道Đạo 。 學học 不bất 唐đường 捐quyên 。
Mặc dù có thể không gặp Phật tại thế, nhưng việc xuất gia học Đạo sẽ không bao giờ uổng phí.
平bình 其kỳ 本bổn 心tâm 。 愍mẫn 念niệm 一nhất 切thiết 。 十thập 方phương 蒙mông 恩ân 。
Hãy giữ tâm bình đẳng và từ mẫn thương xót đối với tất cả."
佛Phật 說thuyết 如như 是thị 。 諸chư 比Bỉ 丘Khâu 悲bi 喜hỷ 。 前tiền 自tự 歸quy 佛Phật 。 作tác 禮lễ 而nhi 去khứ 。
Khi Phật đã giảng dạy như thế, các vị Bhikṣu vừa buồn vừa vui. Sau đó, mỗi vị đến ở trước Phật hành lễ, rồi cáo lui.
當Đương 來Lai 變Biến 經Kinh
Kinh Tương Lai Biến Đổi
Bhikṣu: bíc su
Kinh Tương Lai Biến Đổi
聞văn 如như 是thị 。
Tôi nghe như vầy:
一nhất 時thời 佛Phật 在tại 舍Xá 衛Vệ 國Quốc 。 祇Kỳ 樹Thụ 給Cấp 孤Cô 獨Độc 園Viên 。 與dữ 大đại 比Bỉ 丘Khâu 眾chúng 俱câu 。 比Bỉ 丘Khâu 五ngũ 百bách 。 及cập 諸chư 菩Bồ 薩Tát 。
Một thuở nọ, Đức Phật ở tại vườn Cấp Cô Độc, trong Rừng cây Chiến Thắng gần thành Phong Đức, cùng với 500 vị đại Bhikṣu [bíc su] và chư Bồ-tát.
爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 告cáo 諸chư 比Bỉ 丘Khâu 。
Lúc bấy giờ Thế Tôn bảo các vị Bhikṣu rằng:
將tương 來lai 之chi 世thế 。 當đương 有hữu 比Bỉ 丘Khâu 。 因nhân 有hữu 一nhất 法pháp 。 不bất 從tùng 法Pháp 化hóa 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。 不bất 得đắc 長trưởng 益ích 。
"Vào đời vị lai sẽ có những Bhikṣu chẳng y Pháp tu hành và bị một nhóm sự việc này, nên khiến Pháp chẳng được tăng trưởng, rồi sẽ hủy diệt.
何hà 謂vị 為vi 一nhất 。
Một nhóm sự việc này là gì?
不bất 護hộ 禁cấm 戒giới 。 不bất 能năng 守thủ 心tâm 。 不bất 修tu 智trí 慧tuệ 。 放phóng 逸dật 其kỳ 意ý 。 唯duy 求cầu 善thiện 名danh 。 不bất 順thuận 道Đạo 教giáo 。 不bất 肯khẳng 勤cần 慕mộ 。 度độ 世thế 之chi 業nghiệp 。
- Không trì giới cấm.
- Không thể nhiếp tâm.
- Không tu trí tuệ.
- Buông lung tâm ý.
- Chỉ cầu danh tiếng.
- Không thuận giáo Pháp.
- Không chịu cần mẫn và mến mộ sự nghiệp tu Đạo để vượt khỏi thế gian.
是thị 為vi 一nhất 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
Đây là một nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt."
❖
佛Phật 告cáo 比Bỉ 丘Khâu 。
Phật bảo các vị Bhikṣu rằng:
復phục 有hữu 二nhị 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
"Lại có hai nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt.
何hà 謂vị 為vi 二nhị 。
Những gì là hai?
一nhất 。 不bất 護hộ 禁cấm 戒giới 。 不bất 攝nhiếp 其kỳ 心tâm 。 不bất 修tu 智trí 慧tuệ 。 畜súc 妻thê 養dưỡng 子tử 。 放phóng 心tâm 恣tứ 意ý 。 賈cổ 作tác 治trị 生sanh 。 以dĩ 共cộng 相tương 活hoạt 。
Thứ nhất:
- Không trì giới cấm.
- Không nhiếp tâm ý.
- Không tu trí tuệ.
- Lấy vợ nuôi con.
- Phóng túng tâm ý.
- Kinh doanh buôn bán để kiếm sống.
二nhị 。 伴bạn 黨đảng 相tương 著trước 。 憎tăng 奉phụng 法Pháp 者giả 。 欲dục 令linh 陷hãm 墮đọa 。 故cố 為vi 言ngôn 義nghĩa 。 謂vị 之chi 諛du 諂siểm 。 內nội 犯phạm 惡ác 行hành 。 外ngoại 佯dương 清thanh 白bạch 。
Thứ nhì:
- Gia nhập bè đảng.
- Ghét ai tôn kính Pháp và muốn họ sa đọa.
- Ưa nói lời nịnh hót, tâng bốc.
- Bên trong vi phạm tội ác nhưng bề ngoài tỏ ra thanh bạch.
是thị 為vi 二nhị 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
Đây là hai nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt."
❖
佛Phật 告cáo 諸chư 比Bỉ 丘Khâu 。
Phật bảo các vị Bhikṣu rằng:
復phục 有hữu 三tam 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
"Lại có ba nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt.
何hà 謂vị 為vi 三tam 。
Những gì là ba?
一nhất 。 既ký 不bất 護hộ 禁cấm 戒giới 。 不bất 能năng 攝nhiếp 心tâm 。 不bất 修tu 智trí 慧tuệ 。
Thứ nhất:
- Không nhớ giữ giới.
- Không thể nhiếp tâm.
- Không tu trí tuệ.
二nhị 。 自tự 讀độc 文văn 字tự 。 不bất 識thức 句cú 逗đậu 。 以dĩ 上thượng 著trước 下hạ 。 以dĩ 下hạ 著trước 上thượng 。 頭đầu 尾vĩ 顛điên 倒đảo 。 不bất 能năng 解giải 了liễu 。 義nghĩa 之chi 所sở 歸quy 。 自tự 以dĩ 為vi 是thị 。
Thứ nhì:
- Chẳng biết ngắt câu khi đọc văn tự. Lấy phần trước bỏ ra sau, còn đoạn sau đẩy tới trước. Do đầu đuôi điên đảo như vậy, nên không thể liễu giải nghĩa lý đó sẽ về đâu. Thế nhưng còn tự cho mình là đúng.
三tam 。 明minh 者giả 呵ha 之chi 。 不bất 從tùng 其kỳ 教giáo 。 反phản 懷hoài 瞋sân 恨hận 。 謂vị 相tương 嫉tật 妬đố 。 識thức 義nghĩa 者giả 少thiểu 。 多đa 不bất 別biệt 理lý 。 咸hàm 云vân 為vi 是thị 。
Thứ ba:
- Chẳng những không nghe theo lời dạy của Thiện Tri Thức, nhưng ngược lại còn ôm lòng sân hận và ganh ghét đố kỵ. Người biết nghĩa lý thì ít; phần đông chẳng thể phân biệt và chỉ hùa theo ý kẻ khác.
是thị 為vi 三tam 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
Đây là ba nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt."
❖
佛Phật 告cáo 諸chư 比Bỉ 丘Khâu 。
Phật bảo các vị Bhikṣu rằng:
復phục 有hữu 四tứ 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
"Lại có bốn nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt.
何hà 謂vị 為vi 四tứ 。
Những gì là bốn?
一nhất 。 將tương 來lai 比Bỉ 丘Khâu 。 已dĩ 捨xả 家gia 業nghiệp 。 在tại 空không 閑nhàn 處xứ 。 不bất 修tu 道Đạo 業nghiệp 。
Thứ nhất:
- Hoặc có Bhikṣu ở vị lai tuy đã xả bỏ gia nghiệp và trú nơi vắng vẻ, nhưng lại chẳng tu Đạo nghiệp.
二nhị 。 憙hí 遊du 人nhân 間gian 。 憒hội 閙náo 之chi 中trung 。 行hành 來lai 談đàm 言ngôn 。 求cầu 好hảo 袈ca 裟sa 。 五ngũ 色sắc 之chi 服phục 。
Thứ nhì:
- Khoái thích đến chỗ ồn ào của thế tục để nói chuyện.
- Ham quần áo đẹp và ưa mặc Pháp y sặc sỡ.
三tam 。 高cao 聽thính 遠viễn 視thị 。 以dĩ 為vi 綺ỷ 雅nhã 。 自tự 以dĩ 高cao 德đức 。 無vô 能năng 及cập 者giả 。 以dĩ 雜tạp 碎toái 智trí 。 比tỉ 日nhật 月nguyệt 之chi 明minh 。 畜súc 已dĩ 。
Thứ ba:
- Ra vẻ thông thái là nghe rộng nhìn xa lắm.
- Tự cho đức độ cao vời và không ai có thể ngang bằng.
- Dùng cái tạp trí vụn nát mà so sánh với ánh mặt trời mặt trăng.
四tứ 。 不bất 攝nhiếp 三tam 事sự 。 不bất 護hộ 根căn 門môn 。 行hành 婦phụ 女nữ 間gian 。 宣tuyên 文văn 飾sức 辭từ 。 多đa 言ngôn 合hợp 偶ngẫu 。 以dĩ 動động 人nhân 心tâm 。 使sử 清thanh 變biến 濁trược 。 身thân 行hành 荒hoang 亂loạn 。 正Chánh 法Pháp 廢phế 遲trì 。
Thứ tư:
- Không gìn giữ ba nghiệp.
- Không thu nhiếp sáu căn.
- Đi chung với đàn bà con gái và nói lời lãng mạn ướt át.
- Ưa nói chuyện đôi lứa để động lòng người, khiến thanh tịnh biến thành ô trược.
- Thân hành dâm loạn, khiến Chánh Pháp lụi tàn.
是thị 為vi 四tứ 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
Đây là bốn nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt."
❖
佛Phật 告cáo 比Bỉ 丘Khâu 。
Phật bảo các vị Bhikṣu rằng:
復phục 有hữu 五ngũ 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
"Lại có năm nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt.
何hà 謂vị 為vi 五ngũ 。
Những gì là năm?
一nhất 。 或hoặc 有hữu 比Bỉ 丘Khâu 。 本bổn 以dĩ 法Pháp 故cố 。 出xuất 家gia 修tu 道Đạo 。 廢phế 深thâm 經Kinh 教giáo 。 十Thập 二Nhị 因Nhân 緣Duyên 。 三Tam 十Thập 七Thất 品Phẩm 。 方Phương 等Đẳng 深thâm 妙diệu 。 玄huyền 虛hư 之chi 慧tuệ 。 智Trí 度Độ 無Vô 極Cực 。 善thiện 權quyền 方phương 便tiện 。 空không 無vô 相tướng 願nguyện 。 至chí 化hóa 之chi 節tiết 。
Thứ nhất:
- Hoặc có Bhikṣu xưa vốn vì Pháp mà xuất gia tu Đạo, nhưng dần dà thì phế bỏ lời dạy thâm sâu trong Kinh, như là 12 Duyên Khởi, 37 Phẩm Trợ Đạo, Phương Quảng, huyền diệu thâm sâu của không tuệ, Diệu Tuệ Độ, quyền xảo phương tiện, không, vô tướng, vô nguyện, và cho đến lời dạy đúng lúc.
二nhị 。 反phản 習tập 雜tạp 句cú 。 淺thiển 末mạt 小tiểu 經Kinh 。 世thế 俗tục 行hành 故cố 。 王vương 者giả 經kinh 典điển 。 亂loạn 道Đạo 之chi 原nguyên 。 好hiếu 講giảng 此thử 業nghiệp 。 易dị 解giải 世thế 事sự 。 趣thú 得đắc 人nhân 心tâm 。 令linh 其kỳ 歡hoan 喜hỷ 。 因nhân 致trí 名danh 聞văn 。
Thứ nhì:
- Hoặc có Bhikṣu trái lại đi học những câu văn hỗn tạp, nông cạn, và Kinh nhỏ. Do bởi hợp chung với thế tục, họ dung nạp văn chương cổ điển hoặc lời tuyên ngôn của vua chúa để làm đầu mối nhiễu loạn Đạo Pháp. Họ thích thú bàn luận mấy việc này và lý giải chuyện đời rất tài tình. Họ biết cách được lòng ai đó để khiến người vui vẻ, hầu gia tăng tiếng tăm cho họ.
三tam 。 新tân 聞văn 法pháp 人nhân 。 淺thiển 解giải 之chi 士sĩ 。 意ý 用dụng 妙diệu 快khoái 。 深thâm 達đạt 之chi 士sĩ 。 不bất 用dụng 為vi 佳giai 。
Thứ ba:
- Háo hức sử dụng những ý tưởng của mấy học giả cạn cợt, còn bậc học giả uyên thâm thì chẳng cho là tốt đẹp.
四tứ 。 天thiên 龍long 鬼quỷ 神thần 。 不bất 以dĩ 為vi 喜hỷ 。
Thứ tư:
- Trời rồng quỷ thần sẽ không cho đó là vui.
心tâm 懷hoài 悒ấp 慼thích 。 口khẩu 發phát 斯tư 言ngôn 。
Với cõi lòng buồn bã, họ sẽ than rằng:
大đại 法Pháp 欲dục 滅diệt 。 故cố 使sử 其kỳ 然nhiên 。
'Đại Pháp sắp diệt rồi, cho nên việc đó mới xảy ra như vậy!'
捨xả 妙diệu 法Pháp 化hóa 。 反phản 宣tuyên 雜tạp 句cú 。 諸chư 天thiên 流lưu 淚lệ 。 速tốc 逝thệ 而nhi 去khứ 。
- Có những Bhikṣu sẽ vứt bỏ giáo Pháp vi diệu. Trái lại, họ tuyên dương những câu cáng lẫn lộn. Thế nên chư thiên rơi lệ và mau chóng bỏ đi mà không bao giờ trở lại.
五ngũ 。 由do 是thị 正Chánh 法Pháp 。 稍sảo 稍sảo 見kiến 捨xả 。 無vô 精tinh 修tu 者giả 。
Thứ năm:
- Do Chánh Pháp dần dần rất hiếm thấy nên không còn ai tinh tấn tu hành.
是thị 為vi 五ngũ 事sự 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。
Đây là năm nhóm sự việc mà sẽ khiến Pháp hủy diệt."
❖
佛Phật 告cáo 比Bỉ 丘Khâu 。
Phật bảo các vị Bhikṣu rằng:
吾ngô 滅diệt 度độ 後hậu 。 有hữu 此thử 邪tà 事sự 。 十thập 五ngũ 之chi 亂loạn 。 令linh 法Pháp 毀hủy 滅diệt 。 一nhất 何hà 痛thống 哉tai 。
"Sau khi Ta diệt độ, sẽ có những điều tà quái và 15 nhóm sự việc rối loạn như vậy nên khiến Pháp hủy diệt. Thật đau xót lắm thay!
若nhược 有hữu 比Bỉ 丘Khâu 。 欲dục 諦đế 學học 道Đạo 。 棄khí 捐quyên 綺ỷ 飾sức 。 不bất 求cầu 名danh 聞văn 。
Nếu có vị Bhikṣu nào tha thiết học Đạo thì nên vứt bỏ những trang sức xa hoa và đừng cầu danh vọng.
質chất 朴phác 守thủ 真chân 。 宣tuyên 傳truyền 正chánh 經Kinh 。 佛Phật 之chi 雅nhã 典điển 。 深thâm 法Pháp 之chi 化hóa 。 不bất 用dụng 多đa 言ngôn 。 案án 本bổn 說thuyết 經Kinh 。 不bất 捨xả 正chánh 句cú 。 希hy 言ngôn 屢lũ 中trung 。 不bất 失thất 佛Phật 意ý 。
Với lòng thành thật chất phác mà tuyên dương chánh Kinh. Khi giảng giải Kinh điển của Phật và diệu Pháp thâm sâu, thì chớ dùng ngôn từ rườm rà. Hãy y theo lời dạy trong Kinh và chớ rời bỏ chánh văn. Đối với những từ đặc biệt và lặp lại thì đừng để mất dụng ý của Phật.
麁thô 衣y 趣thú 食thực 。 得đắc 美mỹ 不bất 甘cam 。 得đắc 麁thô 不bất 惡ác 。 衣y 食thực 好hảo 醜xú 。 隨tùy 施thí 者giả 意ý 。 不bất 以dĩ 瞋sân 喜hỷ 。
Khi được y phục thô xấu thì đừng chán ghét. Khi được ẩm thực thơm ngon thì cũng chớ vui mừng. Ngon hay dở hoặc đẹp hay xấu thì cũng chớ vui hay ghét, mà hãy nên tùy duyên theo tâm ý của thí chủ.
攝nhiếp 身thân 口khẩu 意ý 。 守thủ 諸chư 根căn 門môn 。 不bất 違vi 佛Phật 教giáo 。
Hãy thu nhiếp thân ngữ ý, gìn giữ các căn, và đừng vi phạm lời Phật dạy.
念niệm 命mạng 甚thậm 短đoản 。 恍hoảng 惚hốt 以dĩ 過quá 。 如như 夢mộng 所sở 見kiến 。 覺giác 不bất 知tri 處xứ 。
Hãy luôn nhớ mạng sống này rất ngắn ngủi, thoáng chốc thì liền trôi qua. Nó mơ hồ như mộng; khi tỉnh giấc thì chẳng biết nó đã đi về xứ nào.
三tam 塗đồ 之chi 難nạn 。 不bất 可khả 稱xưng 計kế 。 勤cần 修tu 佛Phật 法Pháp 。 猶do 救cứu 頭đầu 然nhiên 。
Những khổ nạn ở ba đường ác thì không thể nào kể xiết. Hãy tinh tấn tu học Phật Pháp như đang cứu lửa trên đầu mình.
五Ngũ 戒Giới 。 十Thập 善Thiện 。 六Lục 度Độ 無Vô 極Cực 。 四Tứ 等Đẳng 。 四Tứ 恩Ân 。 智trí 慧tuệ 。 善thiện 權quyền 。 咸hàm 可khả 精tinh 行hành 。
Năm Giới, Mười Nghiệp Lành, Sáu Độ, Bốn Vô Lượng Tâm, Bốn Trọng Ân, trí tuệ, và phương tiện, hãy đều nên tinh tấn hành trì tất cả.
雖tuy 不bất 值trị 佛Phật 世thế 。 出xuất 家gia 為vì 道Đạo 。 學học 不bất 唐đường 捐quyên 。
Mặc dù có thể không gặp Phật tại thế, nhưng việc xuất gia học Đạo sẽ không bao giờ uổng phí.
平bình 其kỳ 本bổn 心tâm 。 愍mẫn 念niệm 一nhất 切thiết 。 十thập 方phương 蒙mông 恩ân 。
Hãy giữ tâm bình đẳng và từ mẫn thương xót đối với tất cả."
佛Phật 說thuyết 如như 是thị 。 諸chư 比Bỉ 丘Khâu 悲bi 喜hỷ 。 前tiền 自tự 歸quy 佛Phật 。 作tác 禮lễ 而nhi 去khứ 。
Khi Phật đã giảng dạy như thế, các vị Bhikṣu vừa buồn vừa vui. Sau đó, mỗi vị đến ở trước Phật hành lễ, rồi cáo lui.
當Đương 來Lai 變Biến 經Kinh
Kinh Tương Lai Biến Đổi
西Tây 晉Tấn 月Nguyệt 氏Thị 法Pháp 師Sư 竺Trúc 法Pháp 護Hộ 譯dịch
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Trúc Pháp Hộ ở Thế Kỷ 3-4
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 12/4/2013 ◊ Dịch nghĩa: 12/4/2013 ◊ Cập nhật: 11/7/2021
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Trúc Pháp Hộ ở Thế Kỷ 3-4
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 12/4/2013 ◊ Dịch nghĩa: 12/4/2013 ◊ Cập nhật: 11/7/2021
☸ Cách đọc âm tiếng Phạn
Bhikṣu: bíc su