老Lão 母Mẫu 女Nữ 六Lục 英Anh 經Kinh

佛Phật 為vi 世Thế 尊Tôn功công 德đức 巍nguy 巍nguy愍mẫn 念niệm 眾chúng 生sanh為vi 之chi 傷thương 悲bi

時thời 與dữ 弟đệ 子tử大Đại 士Sĩ 相tương 追truy止chỉ 處xứ 樂Nhạc 音Âm廣quảng 有hữu 所sở 開khai有hữu 一nhất 母mẫu 人nhân貧bần 老lão 傴ủ 僂lũ長trường 跪quỵ 問vấn 佛Phật

五ngũ 陰ấm 六lục 衰suy會hội 合hợp 我ngã 身thân悉tất 為vì 是thị 誰thùy來lai 何hà 所sở 從tùng去khứ 何hà 所sở 歸quy惟duy 願nguyện 世Thế 尊Tôn為vì 我ngã 思tư 惟duy



佛Phật 言ngôn

善thiện 哉tai宜nghi 識thức 其kỳ 幾kỷ諸chư 法pháp 因nhân 緣duyên識thức 之chi 者giả 希hy

譬thí 如như 鑽toàn 火hỏa兩lưỡng 木mộc 相tương 揩khai火hỏa 不bất 從tùng 鑽toàn亦diệc 不bất 從tùng 燧toại火hỏa 出xuất 其kỳ 間gian赫hách 赫hách 甚thậm 輝huy還hoàn 燒thiêu 其kỳ 木mộc木mộc 盡tận 消tiêu 微vi

亦diệc 如như 搥trùy 鼓cổ其kỳ 音âm 哀ai 摧tồi聲thanh 不bất 從tùng 革cách亦diệc 不bất 從tùng 搥trùy

諸chư 法pháp 如như 是thị因nhân 緣duyên 相tương 推thôi

亦diệc 如như 天thiên 雨vũ風phong 雲vân 雷lôi 電điện合hợp 會hội 作tác 雨vũ不bất 獨độc 龍long 威uy

諸chư 法pháp 如như 是thị文văn 亦diệc 如như 是thị

譬thí 如như 畫họa 師sư調điều 和hòa 彩thải 色sắc因nhân 素tố 加gia 畫họa無vô 形hình 不bất 即tức皆giai 須tu 緣duyên 合hợp非phi 獨độc 一nhất 力lực



母mẫu 人nhân 聞văn 經Kinh歡hoan 喜hỷ 傾khuynh 側trắc即tức 得đắc 法pháp 忍nhẫn身thân 不bất 疲bì 極cực

阿A 難Nan 啟khải 陳trần

此thử 何hà 母mẫu 人nhân問vấn 佛Phật 諸chư 法pháp生sanh 死tử 所sở 從tùng心tâm 開khai 意ý 解giải即tức 得đắc 道Đạo 真chân

佛Phật 語ngứ 阿A 難Nan

聽thính 我ngã 所sở 言ngôn前tiền 過quá 去khứ 佛Phật名danh 曰viết 拘Câu 樓Lâu 秦Tần爾nhĩ 時thời 此thử 母mẫu是thị 我ngã 之chi 親thân

我ngã 行hành 學học 道Đạo戀luyến 閉bế 我ngã 身thân憂ưu 思tư 不bất 食thực一nhất 日nhật 之chi 間gian緣duyên 此thử 恩ân 愛ái五ngũ 百bách 世thế 貧bần今kim 我ngã 得đắc 佛Phật萬vạn 福phước 皆giai 臻trăn眾chúng 生sanh 無vô 量lượng清thanh 淨tịnh 佛Phật 前tiền

過quá 六lục 十thập 億ức 劫kiếp當đương 得đắc 作tác 佛Phật號hiệu 薩Tát 婆Bà國quốc 名danh 多Đa 華Hoa劫kiếp 名danh 禮Lễ 禪Thiền時thời 人nhân 衣y 食thực如như 忉Đao 利Lợi 天Thiên各các 壽thọ 一nhất 劫kiếp無vô 有hữu 苦khổ 勤cần

爾nhĩ 時thời 母mẫu 人nhân天thiên 龍long 夜dạ 叉xoa聞văn 佛Phật 說thuyết 法Pháp皆giai 大đại 歡hoan 喜hỷ八bát 萬vạn 七thất 千thiên 人nhân皆giai 得đắc 正Chánh 真Chân 道Đạo 意ý禮lễ 佛Phật 而nhi 去khứ

老Lão 母Mẫu 女Nữ 六Lục 英Anh 經Kinh

劉Lưu 宋Tống 天Thiên 竺Trúc 法Pháp 師Sư 求Cầu 那Na 跋Bạt 陀Đà 羅La 譯dịch
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Công Đức Hiền (394-468)
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 15/8/2014 ◊ Dịch nghĩa: 15/8/2014 ◊ Cập nhật: 10/7/2021
Đang dùng phương ngữ: BắcNam