法Pháp 句Cú 經Kinh 卷quyển 下hạ
Kinh Pháp Cú ♦ Quyển hạ
述Thuật 佛Phật 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 二nhị
二nhị 十thập 有hữu 一nhất 章chương 。 述Thuật 佛Phật 品Phẩm 者giả 。 道Đạo 佛Phật 神thần 德đức 。 無vô 不bất 利lợi 度độ 。 明minh 為vi 世thế 則tắc 。
Phẩm Đức Phật có 21 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói về thần lực và uy đức của Phật. Ngài làm lợi ích và cứu độ chúng sanh, là ngọn đèn sáng của thế gian.
。
己kỷ 勝thắng 不bất 受thọ 惡ác 。
一nhất 切thiết 勝thắng 世thế 間gian 。
叡duệ 智trí 廓khuếch 無vô 彊cương 。
開khai 曚mông 令linh 入nhập 道Đạo 。
[1]
Tự mình thắng phiền não
Thế gian chẳng ai hơn
Thông suốt trí vô ngại
Dẫn kẻ mê vào Đạo
。
決quyết 網võng 無vô 罣quái 礙ngại 。
愛ái 盡tận 無vô 所sở 積tích 。
佛Phật 意ý 深thâm 無vô 極cực 。
未vị 踐tiễn 迹tích 令linh 踐tiễn 。
[2]
Đoạn nghi không ngăn ngại
Ái tận không nơi chứa
Phật Pháp sâu thăm thẳm
Chưa tu hãy tu hành
。
勇dũng 健kiện 立lập 一nhất 心tâm 。
出xuất 家gia 日nhật 夜dạ 滅diệt 。
根căn 斷đoạn 無vô 欲dục 意ý 。
學học 正chánh 念niệm 清thanh 明minh 。
[3]
Dũng mãnh tâm chuyên chú
Xuất gia ngày đêm tu
Lìa dục đoạn vô minh
Học Pháp niệm sáng trong
。
見kiến 諦Đế 淨tịnh 無vô 穢uế 。
已dĩ 度độ 五ngũ 道đạo 淵uyên 。
佛Phật 出xuất 照chiếu 世thế 間gian 。
為vì 除trừ 眾chúng 憂ưu 苦khổ 。
[4]
Thấy Pháp tịnh vô uế
Đã lìa năm đường ác
Phật xuất chiếu thế gian
Diệt trừ khổ chúng sanh
。
得đắc 生sanh 人nhân 道đạo 難nan 。
生sanh 壽thọ 亦diệc 難nan 得đắc 。
世thế 間gian 有hữu 佛Phật 難nan 。
佛Phật 法Pháp 難nan 得đắc 聞văn 。
[5]
Khó được sanh làm người
Khó được sống trường thọ
Khó gặp Phật xuất thế
Khó nghe Pháp của Phật
。
我ngã 既ký 無vô 歸quy 保bảo 。
亦diệc 獨độc 無vô 伴bạn 侶lữ 。
積tích 一nhất 行hành 得đắc 佛Phật 。
自tự 然nhiên 通thông 聖thánh 道Đạo 。
[6]
Tự ngộ không thầy dạy
Một mình không bạn lữ
Nhất tâm tu Chánh Pháp
Phật Đạo tự nhiên thông
。
船thuyền 師sư 能năng 渡độ 水thủy 。
精tinh 進tấn 為vi 橋kiều 梁lương 。
人nhân 以dĩ 種chủng 姓tánh 繫hệ 。
度độ 者giả 為vi 健kiện 雄hùng 。
[7]
Thuyền trưởng khéo lái thuyền
Tinh tấn làm kiều lương
Người bị dòng tộc vây
Ai thoát là trượng phu
。
壞hoại 惡ác 度độ 為vi 佛Phật 。
止chỉ 地địa 為vi 梵Phạm 志Chí 。
除trừ 饉cận 為vi 學học 法Pháp 。
斷đoạn 種chủng 為vi 弟đệ 子tử 。
[8]
Phá ác tu Phật Đạo
Ngưng vọng là tịnh hành
Trừ tham học Chánh Pháp
Đoạn phiền Phật đệ tử
。
觀quán 行hành 忍nhẫn 第đệ 一nhất 。
佛Phật 說thuyết 泥Nê 洹Hoàn 最tối 。
捨xả 罪tội 作tác 沙Sa 門Môn 。
無vô 嬈nhiễu 害hại 於ư 彼bỉ 。
[9]
An nhẫn là đệ nhất
Tịch diệt là tối thượng
Xả ác làm Đạo Nhân
Không nhiễu loạn hại người
。
不bất 嬈nhiễu 亦diệc 不bất 惱não 。
如như 戒giới 一nhất 切thiết 持trì 。
少thiểu 食thực 捨xả 身thân 貪tham 。
有hữu 行hành 幽u 隱ẩn 處xứ 。
意ý 諦Đế 以dĩ 有hữu 黠hiệt 。
是thị 能năng 奉phụng 佛Phật 教giáo 。
[10]
Không não không nhiễu loạn
Thọ trì tất cả giới
Xả tham ăn thanh đạm
Ẩn dật nơi tĩnh mịch
Chánh niệm trí tuệ sanh
Là khéo hành lời Phật
。
諸chư 惡ác 莫mạc 作tác 。
諸chư 善thiện 奉phụng 行hành 。
自tự 淨tịnh 其kỳ 意ý 。
是thị 諸chư 佛Phật 教giáo 。
[11]
Không làm các điều ác
Vâng làm mọi việc lành
Thanh tịnh tâm ý mình
Là lời chư Phật dạy
。
佛Phật 為vi 尊tôn 貴quý 。
斷đoạn 漏lậu 無vô 婬dâm 。
諸chư 釋Thích 中trung 雄Hùng 。
一nhất 群quần 從tùng 心tâm 。
[12]
Phật là bậc tôn quý
Lậu tận đoạn tuyệt dâm
Thế Hùng tộc Năng Nhân
Chúng sanh đều cung kính
。
快khoái 哉tai 福phước 報báo 。
所sở 願nguyện 皆giai 成thành 。
敏mẫn 於ư 上thượng 寂tịch 。
自tự 致trí 泥Nê 洹Hoàn 。
[13]
Lành thay đại phước báo
Sở nguyện đều viên thành
Mau được đệ nhất diệt
Dần dần vào tịch diệt
。
或hoặc 多đa 自tự 歸quy 。
山sơn 川xuyên 樹thụ 神thần 。
廟miếu 立lập 圖đồ 像tượng 。
祭tế 祠từ 求cầu 福phước 。
[14]
Nhiều người đi nương tựa
Thần cây thần sông núi
Xây miếu vẽ hình tượng
Cúng tế cầu xin phước
。
自tự 歸quy 如như 是thị 。
非phi 吉cát 非phi 上thượng 。
彼bỉ 不bất 能năng 來lai 。
度độ 我ngã 眾chúng 苦khổ 。
[15]
Nương tựa nơi như thế
Chẳng an chẳng tối thượng
Bởi thần không thể đến
Diệt trừ khổ của ta
。
如như 有hữu 自tự 歸quy 。
佛Phật 法Pháp 聖thánh 眾chúng 。
道Đạo 德đức 四Tứ 諦Đế 。
必tất 見kiến 正chánh 慧tuệ 。
[16]
Nếu ai Quy Y Phật
Quy Y Pháp cùng Tăng
Tu tập Bốn Thánh Đế
Tất thấy chân trí tuệ
。
生sanh 死tử 極cực 苦khổ 。
從tùng 諦Đế 得đắc 度độ 。
度độ 世thế 八Bát 道Đạo 。
斯tư 除trừ 眾chúng 苦khổ 。
[17]
Sanh tử chốn nhọc nhằn
Độ thoát nhờ Bốn Đế
Độ đời Tám Chánh Đạo
Diệt trừ mọi khổ đau
。
自tự 歸quy 三Tam 尊Tôn 。
最tối 吉cát 最tối 上thượng 。
唯duy 獨độc 有hữu 是thị 。
度độ 一nhất 切thiết 苦khổ 。
[18]
Quy y nơi Tam Bảo
Tối thượng cát tường nhất
Duy chỉ Phật Pháp Tăng
Mới trừ mọi khổ đau
。
士sĩ 如như 中Trung 正Chánh 。
志chí 道Đạo 不bất 慳san 。
利lợi 哉tai 斯tư 人nhân 。
自tự 歸quy 佛Phật 者giả 。
[19]
Nếu ai tu Chánh Đạo
Cầu Pháp chẳng keo tiếc
Người ấy được lợi lành
Chính là Quy Y Phật
。
明minh 人nhân 難nan 值trị 。
亦diệc 不bất 比tỉ 有hữu 。
其kỳ 所sở 生sanh 處xứ 。
族tộc 親thân 蒙mông 慶khánh 。
[20]
Người trí rất khó gặp
Cũng không dễ gì gần
Ở mọi nơi sanh ra
Thân tộc nhờ ơn lành
。
諸chư 佛Phật 興hưng 快khoái 。
說thuyết 經Kinh 道Đạo 快khoái 。
眾chúng 聚tụ 和hòa 快khoái 。
和hòa 則tắc 常thường 安an 。
[21]
Vui thay Phật xuất thế
Vui thay Pháp thuyết giảng
Vui thay Tăng hòa thuận
Hòa vui thường an lạc
安An 寧Ninh 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 三tam
十thập 有hữu 四tứ 章chương 。 安An 寧Ninh 品Phẩm 者giả 。 差sai 次thứ 安an 危nguy 。 去khứ 惡ác 即tức 善thiện 。 快khoái 而nhi 不bất 墮đọa 。
Phẩm An Lạc có 14 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói về bình an và hiểm nguy có thứ tự sai khác. Bỏ ác hướng thiện thì sẽ được vui sướng và không đọa lạc.
。
我ngã 生sanh 已dĩ 安an 。
不bất 慍uấn 於ư 怨oán 。
眾chúng 人nhân 有hữu 怨oán 。
我ngã 行hành 無vô 怨oán 。
[1]
Ta sống trong bình an
Chẳng ôm lòng oán hận
Giữa chúng người thù hận
Ta sống không hận thù
。
我ngã 生sanh 已dĩ 安an 。
不bất 病bệnh 於ư 病bệnh 。
眾chúng 人nhân 有hữu 病bệnh 。
我ngã 行hành 無vô 病bệnh 。
[2]
Ta sống trong bình an
Chẳng mắc bệnh phiền não
Giữa chúng người phiền não
Ta sống không não phiền
。
我ngã 生sanh 已dĩ 安an 。
不bất 慼thích 於ư 憂ưu 。
眾chúng 人nhân 有hữu 憂ưu 。
我ngã 行hành 無vô 憂ưu 。
[3]
Ta sống trong bình an
Chẳng lo lắng ưu sầu
Giữa chúng người lo âu
Ta sống không âu lo
。
我ngã 生sanh 已dĩ 安an 。
清thanh 淨tịnh 無vô 為vi 。
以dĩ 樂lạc 為vi 食thực 。
如như 光Quang 音Âm 天Thiên 。
[4]
Ta sống trong bình an
Thanh tịnh và vô vi
Lấy vui làm thức ăn
Như ở trời Quang Âm
。
我ngã 生sanh 已dĩ 安an 。
澹đạm 泊bạc 無vô 事sự 。
彌di 薪tân 國quốc 火hỏa 。
安an 能năng 燒thiêu 我ngã 。
[5]
Ta sống trong bình an
Đạm bạc không phiền toái
Dù mang củi cả nước
Cũng chẳng thể đốt ta
。
勝thắng 則tắc 生sanh 怨oán 。
負phụ 則tắc 自tự 鄙bỉ 。
去khứ 勝thắng 負phụ 心tâm 。
無vô 爭tranh 自tự 安an 。
[6]
Hơn người người sanh oán
Thua người ta xấu hổ
Vứt bỏ tâm hơn thua
Không tranh sẽ tự an
。
熱nhiệt 無vô 過quá 婬dâm 。
毒độc 無vô 過quá 怒nộ 。
苦khổ 無vô 過quá 身thân 。
樂lạc 無vô 過quá 滅diệt 。
[7]
Lửa nào bằng dâm dục
Độc nào bằng phẫn nộ
Khổ nào bằng phiền não
Vui nào bằng tịch diệt
。
無vô 樂nhạo 小tiểu 樂lạc 。
小tiểu 辯biện 小tiểu 慧tuệ 。
觀quán 求cầu 大đại 者giả 。
乃nãi 獲hoạch 大đại 安an 。
[8]
Chớ thích niềm vui nhỏ
Trí nhỏ biện luận nhỏ
Hãy cầu đại trí tuệ
Mới được an vui lớn
。
我ngã 為vi 世Thế 尊Tôn 。
長trường 解giải 無vô 憂ưu 。
正chánh 度độ 三tam 有hữu 。
獨độc 降hàng 眾chúng 魔ma 。
[9]
Ta là Đức Thế Tôn
Giải thoát vĩnh không sầu
Siêu việt khỏi ba cõi
Một mình hàng chúng ma
。
見kiến 聖thánh 人nhân 快khoái 。
得đắc 依y 附phụ 快khoái 。
得đắc 離ly 愚ngu 人nhân 。
為vi 善thiện 獨độc 快khoái 。
[10]
Vui thay thấy thánh nhân
Vui thay được nương tựa
Lìa xa kẻ ngu mê
Tu thiện tự an vui
。
守thủ 正Chánh 道Đạo 快khoái 。
工công 說thuyết 法Pháp 快khoái 。
與dữ 世thế 無vô 諍tranh 。
戒giới 具cụ 常thường 快khoái 。
[11]
Vui thay trì Chánh Đạo
Vui thay thuyết giảng Pháp
Với đời không đua tranh
Giữ giới luôn an vui
。
依y 賢hiền 居cư 快khoái 。
如như 親thân 親thân 會hội 。
近cận 仁nhân 智trí 者giả 。
多đa 聞văn 高cao 遠viễn 。
[12]
Sống cùng với thánh hiền
Vui như gặp người thân
Gần gũi bậc trí tuệ
Đa văn đức cao thâm
。
壽thọ 命mạng 鮮tiển 少thiểu 。
而nhi 棄khí 世thế 多đa 。
學học 當đương 取thủ 要yếu 。
令linh 至chí 老lão 安an 。
[13]
Ít ai thọ mạng dài
Mà lắm kẻ chết non
Tu Đạo giữ trọng yếu
Đến già vẫn bình an
。
諸chư 欲dục 得đắc 甘cam 露lộ 。
棄khí 欲dục 滅Diệt 諦Đế 快khoái 。
欲dục 度độ 生sanh 死tử 苦khổ 。
當đương 服phục 甘cam 露lộ 味vị 。
[14]
Muốn được Pháp cam lộ
Đoạn trừ diệt ái dục
Muốn thoát sanh tử khổ
Phải uống vị cam lộ
好Hiếu 喜Hỷ 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 四tứ
十thập 有hữu 二nhị 章chương 。 好Hiếu 喜Hỷ 品Phẩm 者giả 。 禁cấm 人nhân 多đa 喜hỷ 。 能năng 不bất 貪tham 欲dục 。 則tắc 無vô 憂ưu 患hoạn 。
Phẩm Yêu Thương có 12 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dạy chúng ta đừng quá si ái. Nếu có thể chẳng khởi tâm tham dục, tất sẽ không có lo âu và hoạn nạn.
。
違vi 道Đạo 則tắc 自tự 順thuận 。
順thuận 道Đạo 則tắc 自tự 違vi 。
捨xả 義nghĩa 取thủ 所sở 好hiếu 。
是thị 為vi 順thuận 愛ái 欲dục 。
[1]
Nghịch Đạo thì thuận mình
Thuận Đạo thì trái mình
Lìa Đạo giữ ham muốn
Đó là theo ái dục
。
不bất 當đương 趣thú 所sở 愛ái 。
亦diệc 莫mạc 有hữu 不bất 愛ái 。
愛ái 之chi 不bất 見kiến 憂ưu 。
不bất 愛ái 見kiến 亦diệc 憂ưu 。
[2]
Không nên vướng yêu thương
Cũng đừng có oán ghét
Thương chẳng gặp thì lo
Ghét thấy nhau lại sầu
。
是thị 以dĩ 莫mạc 造tạo 愛ái 。
愛ái 憎tăng 惡ác 所sở 由do 。
已dĩ 除trừ 縛phược 結kết 者giả 。
無vô 愛ái 無vô 所sở 憎tăng 。
[3]
Cho nên chớ yêu thương
Bởi thương sanh oán ghét
Siết buộc ai đã trừ
Thương ghét không chỗ sanh
。
愛ái 喜hỷ 生sanh 憂ưu 。
愛ái 喜hỷ 生sanh 畏úy 。
無vô 所sở 愛ái 喜hỷ 。
何hà 憂ưu 何hà 畏úy 。
[4]
Yêu thương sanh âu lo
Yêu thương sanh sợ hãi
Yêu thương nếu chẳng có
Lo sợ làm sao sanh?
。
好hiếu 樂lạc 生sanh 憂ưu 。
好hiếu 樂lạc 生sanh 畏úy 。
無vô 所sở 好hiếu 樂lạc 。
何hà 憂ưu 何hà 畏úy 。
[5]
Mong cầu sanh âu lo
Mong cầu sanh sợ hãi
Mong cầu nếu chẳng có
Lo sợ làm sao sanh?
。
貪tham 欲dục 生sanh 憂ưu 。
貪tham 欲dục 生sanh 畏úy 。
解giải 無vô 貪tham 欲dục 。
何hà 憂ưu 何hà 畏úy 。
[6]
Tham dục sanh âu lo
Tham dục sanh sợ hãi
Tham dục nếu chẳng có
Lo sợ làm sao sanh?
。
貪tham 法Pháp 戒giới 成thành 。
至chí 誠thành 知tri 慚tàm 。
行hành 身thân 近cận 道Đạo 。
為vi 眾chúng 所sở 愛ái 。
[7]
Trì Pháp, giới thành tựu
Chí thành biết xấu hổ
Tu hành gần với Đạo
Mọi người đều mến thương
。
欲dục 態thái 不bất 出xuất 。
思tư 正chánh 乃nãi 語ngữ 。
心tâm 無vô 貪tham 愛ái 。
必tất 截tiệt 流lưu 渡độ 。
[8]
Chẳng phóng túng tham dục
Suy nghĩ kỹ mới nói
Tâm không tham ái dục
Tất chặt đứt luân hồi
。
譬thí 人nhân 久cửu 行hành 。
從tùng 遠viễn 吉cát 還hoàn 。
親thân 厚hậu 普phổ 安an 。
歸quy 來lai 喜hỷ 歡hoan 。
[9]
Như người đi rất lâu
Từ xa về bình an
Quyến thuộc ra chào đón
Niềm nở mừng trở về
。
好hiếu 行hành 福phước 者giả 。
從tùng 此thử 到đáo 彼bỉ 。
自tự 受thọ 福phước 祚tộ 。
如như 親thân 來lai 喜hỷ 。
[10]
Ai khéo tu phước đức
Từ đây đến nơi kia
Tự mình thọ phước lạc
Như quyến thuộc đến mừng
。
起khởi 從tùng 聖Thánh 教giáo 。
禁cấm 制chế 不bất 善thiện 。
近cận 道Đạo 見kiến 愛ái 。
離ly 道Đạo 莫mạc 親thân 。
[11]
Tu tập theo Thánh giáo
Ngăn trừ điều bất thiện
Kính mến ai gần Đạo
Chớ thân ai xa Đạo
。
近cận 與dữ 不bất 近cận 。
所sở 住trụ 者giả 異dị 。
近cận 道Đạo 昇thăng 天thiên 。
不bất 近cận 墮đọa 獄ngục 。
[12]
Chánh Đạo gần với xa
Chỗ trụ có khác nhau
Gần Đạo sanh lên trời
Xa Đạo đọa địa ngục
忿Phẫn 怒Nộ 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 五ngũ
二nhị 十thập 有hữu 六lục 章chương 。 忿Phẫn 怒Nộ 品Phẩm 者giả 。 見kiến 瞋sân 恚khuể 害hại 。 寬khoan 弘hoằng 慈từ 柔nhu 。 天thiên 祐hựu 人nhân 愛ái 。
Phẩm Sân Hận có 26 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dạy chúng ta hãy dùng nhu hòa, khoan dung, và từ bi khi đối mặt với sân hận. Nếu làm được như thế, chư thiên tất sẽ che chở và mọi người thương mến.
。
忿phẫn 怒nộ 不bất 見kiến 法Pháp 。
忿phẫn 怒nộ 不bất 知tri 道Đạo 。
能năng 除trừ 忿phẫn 怒nộ 者giả 。
福phước 喜hỷ 常thường 隨tùy 身thân 。
[1]
Sân hận không thấy Pháp
Sân hận không hiểu Đạo
Sân hận ai khéo trừ
Phước lạc thường tùy thân
。
貪tham 婬dâm 不bất 見kiến 法Pháp 。
愚ngu 癡si 意ý 亦diệc 然nhiên 。
除trừ 婬dâm 去khứ 癡si 者giả 。
其kỳ 福phước 第đệ 一nhất 尊tôn 。
[2]
Tham dục không thấy Pháp
Si mê cũng như thế
Lìa si đoạn trừ dục
Phước ấy là đệ nhất
。
恚khuể 能năng 自tự 制chế 。
如như 止chỉ 奔bôn 車xa 。
是thị 為vi 善thiện 御ngự 。
棄khí 冥minh 入nhập 明minh 。
[3]
Sân hận tự kiềm chế
Như dừng xe chạy nhanh
Là người lái xe giỏi
Bỏ tối tiến vào sáng
。
忍nhẫn 辱nhục 勝thắng 恚khuể 。
善thiện 勝thắng 不bất 善thiện 。
勝thắng 者giả 能năng 施thí 。
至chí 誠thành 勝thắng 欺khi 。
[4]
An nhẫn thắng sân hận
Thiện đức thắng tà ác
Bậc trí khéo bố thí
Chí thành thắng lừa dối
。
不bất 欺khi 不bất 怒nộ 。
意ý 不bất 多đa 求cầu 。
如như 是thị 三tam 事sự 。
死tử 則tắc 上thượng 天thiên 。
[5]
Tham dục với sân hận
Si mê cũng chẳng có
Như tu ba việc này
Khi chết sanh lên trời
。
常thường 自tự 攝nhiếp 身thân 。
慈từ 心tâm 不bất 殺sát 。
是thị 生sanh 天thiên 上thượng 。
到đáo 彼bỉ 無vô 憂ưu 。
[6]
Thường tự nhiếp thân tâm
Lòng từ không giết hại
Tất sẽ sanh lên trời
Đến nơi chẳng ưu sầu
。
意ý 常thường 覺giác 寤ngụ 。
明minh 暮mộ 勤cần 學học 。
漏lậu 盡tận 意ý 解giải 。
可khả 致trí 泥Nê 洹Hoàn 。
[7]
Tâm ý luôn tỉnh giác
Sáng tối siêng tu học
Lậu tận ý giải thoát
Sẽ đắc Đạo tịch diệt
。
人nhân 相tương 謗báng 毀hủy 。
自tự 古cổ 至chí 今kim 。
既ký 毀hủy 多đa 言ngôn 。
又hựu 毀hủy 訥nột 忍nhẫn 。
亦diệc 毀hủy 中trung 和hòa 。
世thế 無vô 不bất 毀hủy 。
[8]
Người đời chê bai nhau
Từ xưa cho đến nay
Đã chê ai nói nhiều
Lại chê ai nói ít
Cũng chê ai nói vừa
Chẳng ai không bị chê
。
欲dục 意ý 非phi 聖thánh 。
不bất 能năng 制chế 中trung 。
一nhất 毀hủy 一nhất 譽dự 。
但đãn 為vì 利lợi 名danh 。
[9]
Dục niệm không phải thánh
Chẳng thể tự kiềm chế
Lúc khen lúc hủy báng
Chỉ vì lợi với danh
。
明minh 智trí 所sở 譽dự 。
唯duy 稱xưng 是thị 賢hiền 。
慧tuệ 人nhân 守thủ 戒giới 。
無vô 所sở 譏cơ 謗báng 。
[10]
Điều khen của thánh nhân
Chỉ khen ai hiền đức
Người trí giữ giới luật
Không chỗ để phỉ báng
。
如như 羅La 漢Hán 淨tịnh 。
莫mạc 而nhi 誣vu 謗báng 。
諸chư 人nhân 咨tư 嗟ta 。
梵Phạm 釋Thích 所sở 稱xưng 。
[11]
Tịnh như bậc Ưng Chân
Chớ có hủy báng họ
Thế nhân đều tán thán
Chư thiên cũng tán dương
。
常thường 守thủ 慎thận 身thân 。
以dĩ 護hộ 瞋sân 恚khuể 。
除trừ 身thân 惡ác 行hành 。
進tiến 修tu 德đức 行hạnh 。
[12]
Thân luôn gìn giữ hộ
Điều phục tánh sân hận
Diệt trừ thân làm ác
Tinh tấn tu đức hạnh
。
常thường 守thủ 慎thận 言ngôn 。
以dĩ 護hộ 瞋sân 恚khuể 。
除trừ 口khẩu 惡ác 言ngôn 。
誦tụng 習tập 法Pháp 言ngôn 。
[13]
Ngữ luôn gìn giữ hộ
Điều phục tánh sân hận
Diệt trừ lời xấu ác
Đọc tụng học Pháp ngôn
。
常thường 守thủ 慎thận 心tâm 。
以dĩ 護hộ 瞋sân 恚khuể 。
除trừ 心tâm 惡ác 念niệm 。
思tư 惟duy 念niệm 道Đạo 。
[14]
Ý luôn gìn giữ hộ
Điều phục tánh sân hận
Diệt trừ tâm tà ác
Tư duy chánh niệm Đạo
。
節tiết 身thân 慎thận 言ngôn 。
守thủ 攝nhiếp 其kỳ 心tâm 。
捨xả 恚khuể 行hành 道Đạo 。
忍nhẫn 辱nhục 最tối 強cường 。
[15]
Gìn lời thủ hộ thân
Giữ ý nhiếp tâm mình
Bỏ sân hành Chánh Đạo
An nhẫn kiên cố nhất
。
捨xả 恚khuể 離ly 慢mạn 。
避tị 諸chư 愛ái 會hội 。
不bất 著trước 名danh 色sắc 。
無vô 為vi 滅diệt 苦khổ 。
[16]
Bỏ sân lìa ngạo mạn
Lánh xa các ái duyên
Không chấp nơi danh sắc
Vô vi diệt khổ đau
。
起khởi 而nhi 解giải 怒nộ 。
婬dâm 生sanh 自tự 禁cấm 。
捨xả 不bất 明minh 健kiện 。
斯tư 皆giai 得đắc 安an 。
[17]
Sân khởi liền diệt trừ
Dâm sanh tự khắc chế
Xả bỏ niệm u mê
Tất sẽ được bình an
。
瞋sân 斷đoạn 臥ngọa 安an 。
恚khuể 滅diệt 婬dâm 憂ưu 。
怒nộ 為vi 毒độc 本bổn 。
軟nhuyễn 意ý 梵Phạm 志Chí 。
言ngôn 善thiện 得đắc 譽dự 。
斷đoạn 為vi 無vô 患hoạn 。
[18]
Sân đoạn nằm ngủ yên
Khuể diệt không ưu sầu
Phẫn nộ là căn độc
Nhu hòa ý thanh tịnh
Lời hay được ngợi khen
Trừ ác không hoạn nạn
。
同đồng 志chí 相tương 近cận 。
詳tường 為vi 作tác 惡ác 。
後hậu 別biệt 餘dư 恚khuể 。
火hỏa 自tự 燒thiêu 惱não 。
[19]
Chung hướng dễ gần nhau
Nếu chuyên làm việc ác
Về sau chuốc sân hận
Như lửa đốt phiền não
。
不bất 知tri 慚tàm 愧quý 。
無vô 戒giới 有hữu 怒nộ 。
為vị 怒nộ 所sở 牽khiên 。
不bất 厭yếm 有hữu 務vụ 。
[20]
Chẳng biết lẽ hổ thẹn
Xằng bậy lại phẫn nộ
Ai bị sân dẫn dắt
Không chán việc xấu làm
。
有hữu 力lực 近cận 兵binh 。
無vô 力lực 近cận 軟nhuyễn 。
夫phù 忍nhẫn 為vi 上thượng 。
宜nghi 常thường 忍nhẫn 羸luy 。
[21]
Phẫn nộ gần binh đao
Nhu hòa gần an tường
An nhẫn là tối thượng
Thế nên phải luôn nhẫn
。
舉cử 眾chúng 輕khinh 之chi 。
有hữu 力lực 者giả 忍nhẫn 。
夫phù 忍nhẫn 為vi 上thượng 。
宜nghi 常thường 忍nhẫn 羸luy 。
[22]
Phẫn nộ người khinh chê
Ai sân nên học nhẫn
An nhẫn là tối thượng
Thế nên phải luôn nhẫn
。
自tự 我ngã 與dữ 彼bỉ 。
大đại 畏úy 有hữu 三tam 。
如như 知tri 彼bỉ 作tác 。
宜nghi 滅diệt 己kỷ 中trung 。
[23]
Chẳng kể ta hay người
Phải sợ tham sân si
Nếu biết họ khởi ác
Tâm ta nên diệt trước
。
俱câu 兩lưỡng 行hành 義nghĩa 。
我ngã 為vì 彼bỉ 教giáo 。
如như 知tri 彼bỉ 作tác 。
宜nghi 滅diệt 己kỷ 中trung 。
[24]
Lợi mình và lợi người
Vì họ ta khuyên bảo
Nếu biết họ khởi ác
Tâm ta nên diệt trước
。
苦khổ 智trí 勝thắng 愚ngu 。
麤thô 言ngôn 惡ác 說thuyết 。
欲dục 常thường 勝thắng 者giả 。
於ư 言ngôn 宜nghi 默mặc 。
[25]
Trí nhẫn thắng ngu si
Kẻ ngu nói lời ác
Muốn luôn chiến thắng họ
Chỉ nên giữ im lặng
。
夫phù 為vi 惡ác 者giả 。
怒nộ 有hữu 怒nộ 報báo 。
怒nộ 不bất 報báo 怒nộ 。
勝thắng 彼bỉ 鬪đấu 負phụ 。
[26]
Những ai mà làm ác
Phẫn nộ khởi sanh oán
Nếu sân mà chẳng khởi
Tức là chiến thắng họ
塵Trần 垢Cấu 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 六lục
十thập 有hữu 九cửu 章chương 。 塵Trần 垢Cấu 品Phẩm 者giả 。 分phân 別biệt 清thanh 濁trược 。 學học 當đương 潔khiết 白bạch 。 無vô 行hành 污ô 辱nhục 。
Phẩm Trần Cấu có 19 bài kệ. Đại ý của phẩm này nói về sự khác biệt giữa thanh tịnh và ô trược. Tu Đạo cần phải học tập thanh tịnh, đừng làm việc nhiễm ô và nhục nhã.
。
生sanh 無vô 善thiện 行hành 。
死tử 墮đọa 惡ác 道đạo 。
住trú 疾tật 無vô 間gián 。
到đáo 無vô 資tư 用dụng 。
[1]
Lúc sanh chẳng làm lành
Khi chết đọa đường ác
Chịu khổ không gián đoạn
Đến nơi chẳng tư lương
。
當đương 求cầu 智trí 慧tuệ 。
以dĩ 然nhiên 意ý 定định 。
去khứ 垢cấu 勿vật 污ô 。
可khả 離ly 苦khổ 形hình 。
[2]
Hãy siêng cầu trí tuệ
Tu trì ý kiên định
Lìa cấu chớ nhiễm ô
Tất sẽ thoát ách khổ
。
慧tuệ 人nhân 以dĩ 漸tiệm 。
安an 徐từ 稍sảo 進tiến 。
洗tẩy 除trừ 心tâm 垢cấu 。
如như 工công 鍊luyện 金kim 。
[3]
Bậc trí luôn tinh cần
An tường chầm chậm tiến
Tẩy trừ tâm cáu bẩn
Như thợ đúc vàng ròng
。
惡ác 生sanh 於ư 心tâm 。
還hoàn 自tự 壞hoại 形hình 。
如như 鐵thiết 生sanh 垢cấu 。
反phản 食thực 其kỳ 身thân 。
[4]
Như sắt bị rỉ sét
Trở lại ăn thân nó
Ác sanh từ nơi tâm
Trở lại hủy thân đó
。
不bất 誦tụng 為vi 言ngôn 垢cấu 。
不bất 勤cần 為vi 家gia 垢cấu 。
不bất 嚴nghiêm 為vi 色sắc 垢cấu 。
放phóng 逸dật 為vi 事sự 垢cấu 。
[5]
Chẳng tụng lời sẽ dơ
Chẳng siêng nhà sẽ bẩn
Chẳng nghiêm sắc sẽ cấu
Buông lung việc sẽ uế
。
慳san 為vi 惠huệ 施thí 垢cấu 。
不bất 善thiện 為vi 行hành 垢cấu 。
今kim 世thế 亦diệc 後hậu 世thế 。
惡ác 法pháp 為vi 常thường 垢cấu 。
[6]
Keo khiến huệ thí dơ
Ác khiến hành vi bẩn
Hiện đời cùng vị lai
Pháp ác luôn cấu uế
。
垢cấu 中trung 之chi 垢cấu 。
莫mạc 甚thậm 於ư 癡si 。
學học 當đương 捨xả 惡ác 。
比Bỉ 丘Khâu 無vô 垢cấu 。
[7]
Dơ bẩn trong dơ bẩn
Chẳng gì bằng si mê
Tu học nên trừ ác
Bhikṣu [bíc su] không cấu uế
。
苟cẩu 生sanh 無vô 恥sỉ 。
如như 鳥điểu 長trường 喙uế 。
強cường 顏nhan 耐nại 辱nhục 。
名danh 曰viết 穢uế 生sanh 。
[8]
Cẩu thả vô liêm sỉ
Như chim có mỏ dài
Mặt dày chịu uất nhục
Đó gọi là sanh uế
。
廉liêm 恥sỉ 雖tuy 苦khổ 。
義nghĩa 取thủ 清thanh 白bạch 。
避tị 辱nhục 不bất 妄vọng 。
名danh 曰viết 潔khiết 生sanh 。
[9]
Liêm khiết sống tuy khổ
Nhưng nghĩa giữ trong sáng
Chẳng dối lìa uất nhục
Đó gọi là sanh tịnh
。
愚ngu 人nhân 好hiếu 殺sát 。
言ngôn 無vô 誠thành 實thật 。
不bất 與dữ 而nhi 取thủ 。
好hiếu 犯phạm 人nhân 婦phụ 。
[10]
Kẻ ngu ưa giết hại
Lời nói chẳng thành thật
Trộm lấy vật không cho
Vợ người thích xâm phạm
。
逞sính 心tâm 犯phạm 戒giới 。
迷mê 惑hoặc 於ư 酒tửu 。
斯tư 人nhân 世thế 世thế 。
自tự 掘quật 身thân 本bổn 。
[11]
Khoái ý ưa phạm giới
Say mê nơi rượu chè
Kẻ đó mãi đời đời
Đào mộ tự chôn mình
。
人nhân 如như 覺giác 是thị 。
不bất 當đương 念niệm 惡ác 。
愚ngu 近cận 非phi 法pháp 。
久cửu 自tự 燒thiêu 沒một 。
[12]
Những ai hiểu lẽ phải
Chẳng nên khởi niệm ác
Kẻ ngu gần phi Pháp
Lâu dần đốt dìm mình
。
若nhược 信tín 布bố 施thí 。
欲dục 揚dương 名danh 譽dự 。
會hội 人nhân 虛hư 飾sức 。
非phi 入nhập 淨tịnh 定định 。
[13]
Nếu tin làm bố thí
Danh tiếng muốn vang lừng
Gặp người luôn khoe khoang
Chẳng thể vào chánh định
。
一nhất 切thiết 斷đoạn 欲dục 。
截tiệt 意ý 根căn 原nguyên 。
晝trú 夜dạ 守thủ 一nhất 。
必tất 入nhập 定định 意ý 。
[14]
Đoạn trừ tất cả dục
Diệt tận gốc của ý
Ngày đêm giữ chánh niệm
Tất sẽ vào chánh định
。
著trước 垢cấu 為vi 塵trần 。
從tùng 染nhiễm 塵trần 漏lậu 。
不bất 染nhiễm 不bất 行hành 。
淨tịnh 而nhi 離ly 愚ngu 。
[15]
Chấp trước nhiễm trần cấu
Do nhiễm sanh hữu lậu
Chẳng nhiễm chẳng làm uế
Thanh tịnh lìa si mê
。
見kiến 彼bỉ 自tự 侵xâm 。
常thường 內nội 自tự 省tỉnh 。
行hành 漏lậu 自tự 欺khi 。
漏lậu 盡tận 無vô 垢cấu 。
[16]
Thấy người tự nhiễm trần
Lòng ta luôn tỉnh ngộ
Làm uế là dối mình
Lậu tận không cấu uế
。
火hỏa 莫mạc 熱nhiệt 於ư 婬dâm 。
捷tiệp 莫mạc 疾tật 於ư 怒nộ 。
網võng 莫mạc 密mật 於ư 癡si 。
愛ái 流lưu 駛sử 乎hồ 河hà 。
[17]
Lửa nóng nào bằng dâm
Vụt nhanh nào bằng sân
Lưới kín nào bằng si
Sông chảy nào bằng ái
。
虛hư 空không 無vô 轍triệt 迹tích 。
沙Sa 門Môn 無vô 外ngoại 意ý 。
眾chúng 人nhân 盡tận 樂nhạo 惡ác 。
唯duy 佛Phật 淨tịnh 無vô 穢uế 。
[18]
Hư không chẳng dấu vết
Đạo Nhân chẳng ý dơ
Người đời ưa làm ác
Chỉ Phật tịnh vô uế
。
虛hư 空không 無vô 轍triệt 迹tích 。
沙Sa 門Môn 無vô 外ngoại 意ý 。
世thế 間gian 皆giai 無vô 常thường 。
佛Phật 無vô 我ngã 所sở 有hữu 。
[19]
Hư không chẳng dấu vết
Đạo Nhân chẳng ý dơ
Thế gian đều vô thường
Phật lìa ngã, ngã sở
奉Phụng 持Trì 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 七thất
十thập 有hữu 七thất 章chương 。 奉Phụng 持Trì 品Phẩm 者giả 。 解giải 說thuyết 道Đạo 義nghĩa 。 法Pháp 貴quý 德đức 行hạnh 。 不bất 用dụng 貪tham 侈xỉ 。
Phẩm Phụng Trì có 17 bài kệ. Đại ý của phẩm này là giảng giải ý nghĩa của Đạo. Tu học Phật Pháp quý nhất là ở đức hạnh. Tâm đừng có tham lam và ưa hưởng thụ xa xỉ.
。
好hiếu 經Kinh 道Đạo 者giả 。
不bất 競cạnh 於ư 利lợi 。
有hữu 利lợi 無vô 利lợi 。
無vô 欲dục 不bất 惑hoặc 。
[1]
Ai thích trì Kinh Đạo
Lợi danh chẳng đua tranh
Có lợi hay vô lợi
Không tham không si mê
。
常thường 愍mẫn 好hiếu 學học 。
正chánh 心tâm 以dĩ 行hành 。
擁ủng 懷hoài 寶bảo 慧tuệ 。
是thị 謂vị 為vì 道Đạo 。
[2]
Tu học luôn quý mến
Chánh tâm dùng tu hành
Ôm ấp trí tuệ báu
Đó là người vì Đạo
。
所sở 謂vị 智trí 者giả 。
不bất 必tất 辯biện 言ngôn 。
無vô 恐khủng 無vô 懼cụ 。
守thủ 善thiện 為vi 智trí 。
[3]
Gọi là bậc trí tuệ
Không phải lời khôn khéo
Chẳng sợ chẳng kinh hoàng
Tu thiện là bậc trí
。
奉phụng 持trì 法Pháp 者giả 。
不bất 以dĩ 多đa 言ngôn 。
雖tuy 素tố 少thiểu 聞văn 。
身thân 依y 法Pháp 行hành 。
守thủ 道Đạo 不bất 忘vong 。
可khả 謂vị 奉phụng 法Pháp 。
[4]
Gọi là bậc trì Pháp
Không phải đọc tụng nhiều
Dù chỉ nghe ít thôi
Y Pháp thân hành trì
Giữ Đạo chẳng lãng quên
Đó là người trì Pháp
。
所sở 謂vị 老lão 者giả 。
不bất 必tất 年niên 耆kỳ 。
形hình 熟thục 髮phát 白bạch 。
憃xuẩn 愚ngu 而nhi 已dĩ 。
[5]
Gọi là bậc trưởng lão
Không phải tuổi tác cao
Già nua tóc bạc trắng
Ngu si chẳng biết tội
。
謂vị 懷hoài 諦đế 法Pháp 。
順thuận 調điều 慈từ 仁nhân 。
明minh 遠viễn 清thanh 潔khiết 。
是thị 為vi 長trưởng 老lão 。
[6]
Chánh Pháp luôn ôm ấp
Nhu hòa lòng từ bi
Hiểu rộng tâm thanh tịnh
Đó là bậc trưởng lão
。
所sở 謂vị 端đoan 政chánh 。
非phi 色sắc 如như 花hoa 。
慳san 嫉tật 虛hư 飾sức 。
言ngôn 行hành 有hữu 違vi 。
[7]
Gọi là người đoan chánh
Không phải đẹp như hoa
Keo kiệt lòng ganh ghét
Lời nói có lỗi lầm
。
謂vị 能năng 捨xả 惡ác 。
根căn 原nguyên 已dĩ 斷đoạn 。
慧tuệ 而nhi 無vô 恚khuể 。
是thị 為vi 端đoan 政chánh 。
[8]
Ai khéo lìa việc ác
Căn nguyên đã đoạn trừ
Thông tuệ chẳng sân hận
Đó là người đoan chánh
。
所sở 謂vị 沙Sa 門Môn 。
非phi 必tất 除trừ 髮phát 。
妄vọng 語ngữ 貪tham 取thủ 。
有hữu 欲dục 如như 凡phàm 。
[9]
Gọi là bậc Đạo Nhân
Không phải cạo râu tóc
Nói dối nhiều tham ái
Tham dục như phàm phu
。
謂vị 能năng 止chỉ 惡ác 。
恢khôi 廓khuếch 弘hoằng 道Đạo 。
息tức 心tâm 滅diệt 意ý 。
是thị 為vi 沙Sa 門Môn 。
[10]
Ai khéo ngưng việc ác
Đạo Pháp rộng tuyên dương
Tâm an vọng tưởng diệt
Đó là bậc Đạo Nhân
。
所sở 謂vị 比Bỉ 丘Khâu 。
非phi 時thời 乞khất 食thực 。
邪tà 行hành 婬dâm 彼bỉ 。
稱xưng 名danh 而nhi 已dĩ 。
[11]
Gọi là bậc Bhikṣu
Không phải đi khất thực
Làm ác kỳ vọng người
Cầu lợi cầu tiếng tăm
。
謂vị 捨xả 罪tội 福phước 。
淨tịnh 修tu 梵Phạm 行hành 。
慧tuệ 能năng 破phá 惡ác 。
是thị 為vi 比Bỉ 丘Khâu 。
[12]
Ai khéo biết tội phước
Luôn tu thanh tịnh hành
Dùng tuệ diệt trừ ác
Đó gọi là Bhikṣu
。
所sở 謂vị 仁nhân 明minh 。
非phi 口khẩu 不bất 言ngôn 。
用dụng 心tâm 不bất 淨tịnh 。
外ngoại 順thuận 而nhi 已dĩ 。
[13]
Gọi là bậc hiền minh
Không phải giữ lặng thinh
Nội tâm chẳng thanh tịnh
Ngoại thân nhiễm bụi trần
。
謂vị 心tâm 無vô 為vi 。
內nội 行hành 清thanh 虛hư 。
此thử 彼bỉ 寂tịch 滅diệt 。
是thị 為vi 仁nhân 明minh 。
[14]
Bất nhiễm tâm vô vi
Thanh tịnh như hư không
Người ấy được tịch diệt
Đó là bậc hiền minh
。
所sở 謂vị 有hữu 道Đạo 。
非phi 救cứu 一nhất 物vật 。
普phổ 濟tế 天thiên 下hạ 。
無vô 害hại 為vi 道Đạo 。
[15]
Gọi là bậc đắc Đạo
Không phải chỉ cứu một
Rộng độ khắp chúng sanh
Vô hại là hành Đạo
。
戒giới 眾chúng 不bất 言ngôn 。
我ngã 行hành 多đa 誠thành 。
得đắc 定định 意ý 者giả 。
要yếu 由do 閉bế 損tổn 。
[16]
Dạy người chẳng nhiều lời
Lời thật việc làm chánh
Ai muốn được định tuệ
Chỉ cần vọng khép trừ
。
意ý 解giải 求cầu 安an 。
莫mạc 習tập 凡phàm 人nhân 。
使sử 結kết 未vị 盡tận 。
莫mạc 能năng 得đắc 脫thoát 。
Ý muốn cầu an lạc
Chớ làm việc phàm phu
Kết sử chưa trừ sạch
Vẫn không được giải thoát
道Đạo 行Hành 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 八bát
二nhị 十thập 有hữu 八bát 章chương 。 道Đạo 行Hành 品Phẩm 者giả 。 旨chỉ 說thuyết 大đại 要yếu 。 度độ 脫thoát 之chi 道Đạo 。 此thử 為vi 極cực 妙diệu 。
Phẩm Đạo Hành có 28 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói về Pháp yếu để đạt đến giải thoát. Đó là Đạo vi diệu tối thượng.
。
八Bát 直Trực 最tối 上thượng 道Đạo 。
四Tứ 諦Đế 為vi 法Pháp 迹tích 。
不bất 婬dâm 行hành 之chi 尊tôn 。
施thí 燈đăng 必tất 得đắc 眼nhãn 。
[1]
Tối thượng Tám Chánh Đạo
Dấu Pháp Bốn Thánh Đế
Vô dục tôn quý nhất
Cúng đèn được mắt sáng
。
是thị 道Đạo 無vô 復phục 畏úy 。
見kiến 淨tịnh 乃nãi 度độ 世thế 。
此thử 能năng 壞hoại 魔ma 兵binh 。
力lực 行hành 滅diệt 邪tà 苦khổ 。
[2]
Đạo này chẳng còn sợ
Thấy tịnh mới độ thế
Phá tan chúng ma binh
Gắng hành diệt tà khổ
。
我ngã 已dĩ 開khai 正Chánh 道Đạo 。
為vì 大đại 現hiện 異dị 明minh 。
已dĩ 聞văn 當đương 自tự 行hành 。
行hành 乃nãi 解giải 邪tà 縛phược 。
[3]
Ta đã khai Chánh Đạo
Vì chúng hiện quang minh
Đã nghe hãy tự hành
Đã hành cởi buộc tà
。
生sanh 死tử 非phi 常thường 苦khổ 。
能năng 觀quán 見kiến 為vi 慧tuệ 。
欲dục 離ly 一nhất 切thiết 苦khổ 。
行hành 道Đạo 一nhất 切thiết 除trừ 。
[4]
Sanh tử vô thường, khổ
Soi thấy bằng trí tuệ
Muốn lìa hết thảy khổ
Hành Đạo trừ tất cả
。
生sanh 死tử 非phi 常thường 空không 。
能năng 觀quán 見kiến 為vi 慧tuệ 。
欲dục 離ly 一nhất 切thiết 苦khổ 。
但đãn 當đương 勤cần 行hành 道Đạo 。
[5]
Sanh tử vô thường, không
Soi thấy bằng trí tuệ
Muốn lìa hết thảy khổ
Chỉ nên siêng hành Đạo
。
起khởi 時thời 當đương 即tức 起khởi 。
莫mạc 如như 愚ngu 覆phú 淵uyên 。
與dữ 墮đọa 無vô 瞻chiêm 聚tụ 。
計kế 罷bãi 不bất 進tiến 道Đạo 。
[6]
Lúc tu hãy nên tu
Đừng như kẻ ngu si
Sa đọa mà chẳng màng
Chần chừ chẳng cầu Đạo
。
念niệm 應ứng 念niệm 則tắc 正chánh 。
念niệm 不bất 應ứng 則tắc 邪tà 。
慧tuệ 而nhi 不bất 起khởi 邪tà 。
思tư 正Chánh 道Đạo 乃nãi 成thành 。
[7]
Niệm tương ứng là chánh
Niệm tán loạn là tà
Có trí chẳng khởi tà
Tu Đạo tuệ sẽ thành
。
慎thận 言ngôn 守thủ 意ý 念niệm 。
身thân 不bất 善thiện 不bất 行hành 。
如như 是thị 三tam 行hành 除trừ 。
佛Phật 說thuyết 是thị 得đắc 道Đạo 。
[8]
Gìn lời giữ ý niệm
Bất thiện thân không làm
Như thế tịnh ba nghiệp
Phật nói là đắc Đạo
。
斷đoạn 樹thụ 無vô 伐phạt 本bổn 。
根căn 在tại 猶do 復phục 生sanh 。
除trừ 根căn 乃nãi 無vô 樹thụ 。
比Bỉ 丘Khâu 得đắc 泥Nê 洹Hoàn 。
[9]
Chặt cây chẳng bứng gốc
Rễ còn, sẽ sanh tiếp
Rễ đứt mới không cây
Bhikṣu đắc tịch diệt
。
不bất 能năng 斷đoạn 樹thụ 。
親thân 戚thích 相tương 戀luyến 。
貪tham 意ý 自tự 縛phược 。
如như 犢độc 慕mộ 乳nhũ 。
[10]
Không thể chặt đứt cây
Thân quyến thương luyến nhớ
Ý tham tự trói buộc
Như nghé thèm sữa mẹ
。
能năng 斷đoạn 意ý 本bổn 。
生sanh 死tử 無vô 彊cương 。
是thị 為vi 近cận 道Đạo 。
疾tật 得đắc 泥Nê 洹Hoàn 。
[11]
Khéo đoạn gốc ý niệm
Và sanh tử vô biên
Đó là gần với Đạo
Tất mau đắc tịch diệt
。
貪tham 婬dâm 致trí 老lão 。
瞋sân 恚khuể 致trí 病bệnh 。
愚ngu 癡si 致trí 死tử 。
除trừ 三tam 得đắc 道Đạo 。
[12]
Tham dục dẫn đến già
Sân hận dẫn đến bệnh
Si mê dẫn đến chết
Độc trừ sẽ đắc Đạo
。
釋thích 前tiền 解giải 後hậu 。
脫thoát 中trung 度độ 彼bỉ 。
一nhất 切thiết 念niệm 滅diệt 。
無vô 復phục 老lão 死tử 。
[13]
Trước buông sau cởi bỏ
Giải thoát qua bờ kia
Tất cả mọi niệm diệt
Chẳng còn sanh già chết
。
人nhân 營doanh 妻thê 子tử 。
不bất 觀quán 病bệnh 法pháp 。
死tử 命mạng 卒thốt 至chí 。
如như 水thủy 湍thoan 驟sậu 。
[14]
Người đời nuôi vợ con
Chẳng quán lẽ vô thường
Cái chết bỗng chợt đến
Ví như nước chảy xiết
。
父phụ 子tử 不bất 救cứu 。
餘dư 親thân 何hà 望vọng 。
命mạng 盡tận 怙hộ 親thân 。
如như 盲manh 守thủ 燈đăng 。
[15]
Cha con chẳng thể cứu
Họ hàng hy vọng gì?
Mạng hết cậy quyến thuộc
Như mù cầm đèn sáng
。
慧tuệ 解giải 是thị 意ý 。
可khả 修tu 經Kinh 戒giới 。
勤cần 行hành 度độ 世thế 。
一nhất 切thiết 除trừ 苦khổ 。
[16]
Bậc trí hiểu ý trên
Kinh giới hãy tu trì
Siêng hành vượt thế gian
Diệt trừ tất cả khổ
。
遠viễn 離ly 諸chư 淵uyên 。
如như 風phong 卻khước 雲vân 。
已dĩ 滅diệt 思tư 想tưởng 。
是thị 為vi 知tri 見kiến 。
[17]
Lìa xa các vực thẳm
Như gió thổi tan mây
Đã diệt tư tưởng tà
Đó là chánh tri kiến
。
智trí 為vi 世thế 長trưởng 。
惔đàm 樂lạc 無vô 為vi 。
知tri 受thọ 正chánh 教giáo 。
生sanh 死tử 得đắc 盡tận 。
[18]
Tuệ là báu thế gian
An lạc chứng vô vi
Ai biết thọ chánh giáo
Vĩnh đoạn sanh già chết
。
知tri 眾chúng 行hành 空không 。
是thị 為vi 慧tuệ 見kiến 。
罷bãi 厭yếm 世thế 苦khổ 。
從tùng 是thị 道Đạo 除trừ 。
[19]
Biết các hành là không
Tức thấy bằng trí tuệ
Nhàm chán khổ thế gian
Đây là Đạo trừ khổ
。
知tri 眾chúng 行hành 苦khổ 。
是thị 為vi 慧tuệ 見kiến 。
罷bãi 厭yếm 世thế 苦khổ 。
從tùng 是thị 道Đạo 除trừ 。
[20]
Biết các hành là khổ
Tức thấy bằng trí tuệ
Nhàm chán khổ thế gian
Đây là Đạo trừ khổ
。
眾chúng 行hành 非phi 身thân 。
是thị 為vi 慧tuệ 見kiến 。
罷bãi 厭yếm 世thế 苦khổ 。
從tùng 是thị 道Đạo 除trừ 。
[21]
Các hành không có ngã
Tức thấy bằng trí tuệ
Nhàm chán khổ thế gian
Đây là Đạo trừ khổ
。
吾ngô 語ngứ 汝nhữ 法Pháp 。
愛ái 箭tiễn 為vi 射xạ 。
宜nghi 以dĩ 自tự 勗úc 。
受thọ 如Như 來Lai 言ngôn 。
[22]
Ta đã giảng dấu Đạo
Ái dục như tên bắn
Hãy nên tự khích lệ
Thọ trì lời Phật dạy
。
吾ngô 為vi 都đô 以dĩ 滅diệt 。
往vãng 來lai 生sanh 死tử 盡tận 。
非phi 一nhất 情tình 以dĩ 解giải 。
所sở 演diễn 為vi 道Đạo 眼nhãn 。
[23]
Dục niệm Ta đều diệt
Luân hồi sanh tử tận
Cởi bỏ mọi buộc ràng
Đạo nhãn diễn nói Pháp
。
駛sử 流lưu 澍chú 于vu 海hải 。
潘phan 水thủy 漾dạng 疾tật 滿mãn 。
故cố 為vì 智trí 者giả 說thuyết 。
可khả 趣thú 服phục 甘cam 露lộ 。
[24]
Chảy xiết đổ vào biển
Nước chảy sẽ mau đầy
Thuyết Đạo cho người trí
Khéo đến uống cam lộ
。
前tiền 未vị 聞văn 法Pháp 輪luân 。
轉chuyển 為vì 哀ai 眾chúng 生sanh 。
於ư 是thị 奉phụng 事sự 者giả 。
禮lễ 之chi 度độ 三tam 有hữu 。
[25]
Trước chưa nghe Pháp luân
Chuyển vì thương chúng sanh
Ai phụng sự tu hành
Kính lễ vượt ba cõi
。
三tam 念niệm 可khả 念niệm 善thiện 。
三tam 亦diệc 難nan 不bất 善thiện 。
從tùng 念niệm 而nhi 有hữu 行hành 。
滅diệt 之chi 為vi 正Chánh 斷Đoạn 。
[26]
Ba niệm mà niệm thiện
Ba niệm sẽ lìa ác
Từ niệm mà có hành
Diệt cấu là Chánh Đoạn
。
三tam 定định 為vi 轉chuyển 念niệm 。
棄khí 猗ỷ 行hành 無vô 量lượng 。
得đắc 三tam 三tam 窟quật 除trừ 。
解giải 結kết 可khả 應ưng 念niệm 。
[27]
Ba định chuyển ba niệm
Bỏ ngã hành vô lượng
Đắc định trừ ba kết
Giải kết hãy nên niệm
。
知tri 以dĩ 戒giới 禁cấm 惡ác 。
思tư 惟duy 慧tuệ 樂nhạo 念niệm 。
已dĩ 知tri 世thế 成thành 敗bại 。
息tức 意ý 一nhất 切thiết 解giải 。
[28]
Biết lấy giới ngăn ác
Tư duy tuệ vui niệm
Biết thế giới thành bại
Ý dừng tất cả giải
廣Quảng 衍Diễn 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 九cửu
十thập 有hữu 四tứ 章chương 。 廣Quảng 衍Diễn 品Phẩm 者giả 。 言ngôn 凡phàm 善thiện 惡ác 。 積tích 小tiểu 致trí 大đại 。 證chứng 應ưng 章chương 句cú 。
Phẩm Quảng Thuyết có 14 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói rằng, chẳng kể là việc thiện hay ác, tất cả đều là từ nhỏ tích thành lớn, và hãy nên chứng ngộ Pháp nghĩa của mỗi chương cú.
。
施thí 安an 雖tuy 小tiểu 。
其kỳ 報báo 彌di 大đại 。
慧tuệ 從tùng 小tiểu 施thí 。
受thọ 見kiến 景cảnh 福phước 。
[1]
An vui cho tuy nhỏ
Phước báo sau rất lớn
Dù ban chút trí tuệ
Thọ phước chẳng nghĩ bàn
。
施thi 勞lao 於ư 人nhân 。
而nhi 欲dục 望vọng 祐hựu 。
殃ương 咎cữu 歸quy 身thân 。
自tự 遘cấu 廣quảng 怨oán 。
[2]
Sầu ưu trút cho người
Mà muốn quả báo lành
Tai ương trở về thân
Tự gặp thâm oán thù
。
已dĩ 為vi 多đa 事sự 。
非phi 事sự 亦diệc 造tạo 。
伎kỹ 樂nhạc 放phóng 逸dật 。
惡ác 習tập 日nhật 增tăng 。
[3]
Đã làm rất nhiều việc
Việc sai cũng đi làm
Chơi bời ca hát nhảy
Nghiệp ác ngày càng tăng
。
精tinh 進tấn 惟duy 行hành 。
習tập 是thị 捨xả 非phi 。
修tu 身thân 自tự 覺giác 。
是thị 為vi 正chánh 習tập 。
[4]
Tinh tấn luôn hành trì
Tu học phải bỏ sai
Tu thân tự tỉnh giác
Đó gọi là chánh nghiệp
。
既ký 自tự 解giải 慧tuệ 。
又hựu 多đa 學học 問vấn 。
漸tiệm 進tiến 普phổ 廣quảng 。
油du 酥tô 投đầu 水thủy 。
[5]
Đã tự hiểu biết sâu
Lại còn học vấn rộng
Dần dần càng rộng khắp
Như sữa đổ vào nước
。
自tự 無vô 慧tuệ 意ý 。
不bất 好hiếu 學học 問vấn 。
凝ngưng 縮súc 狹hiệp 小tiểu 。
酪lạc 酥tô 投đầu 水thủy 。
[6]
Đã tự không trí tuệ
Lại còn lười học vấn
Dần dần thu nhỏ hẹp
Như bơ đổ vào nước
。
近cận 道Đạo 名danh 顯hiển 。
如như 高cao 山sơn 雪Tuyết 。
遠viễn 道Đạo 闇ám 昧muội 。
如như 夜dạ 發phát 箭tiễn 。
[7]
Gần Đạo danh tiếng thơm
Như núi Tuyết cao vót
Xa Đạo mờ tăm tối
Như ban đêm bắn tên
。
為vi 佛Phật 弟đệ 子tử 。
常thường 寤ngụ 自tự 覺giác 。
晝trú 夜dạ 念niệm 佛Phật 。
惟duy 法Pháp 思tư 眾Chúng 。
[8]
Là đệ tử của Phật
Hãy luôn tự tỉnh giác
Ngày đêm thường niệm Phật
Tư duy Pháp và Tăng
。
為vi 佛Phật 弟đệ 子tử 。
當đương 寤ngụ 自tự 覺giác 。
日nhật 暮mộ 思tư 禪thiền 。
樂nhạo 觀quán 一nhất 心tâm 。
[9]
Là đệ tử của Phật
Hãy luôn tự tỉnh giác
Sớm tối tư duy tu
Nhất tâm thích quán sát
。
人nhân 當đương 有hữu 念niệm 意ý 。
每mỗi 食thực 知tri 自tự 少thiểu 。
則tắc 是thị 痛thống 欲dục 薄bạc 。
節tiết 消tiêu 而nhi 保bảo 壽thọ 。
[10]
Là người hãy nhớ nghĩ
Khi ăn tự biết đủ
Tức sẽ bớt tham muốn
Tiết chế tất sống lâu
。
學học 難nan 捨xả 罪tội 難nan 。
居cư 在tại 家gia 亦diệc 難nan 。
會hội 止chỉ 同đồng 利lợi 難nan 。
難nan 難nan 無vô 過quá 有hữu 。
[11]
Tu khó bỏ ác khó
Tại gia sống cũng khó
Hợp hội đồng lợi khó
Khó nhất vượt ba cõi
。
比Bỉ 丘Khâu 乞khất 求cầu 難nan 。
何hà 可khả 不bất 自tự 勉miễn 。
精tinh 進tấn 得đắc 自tự 然nhiên 。
後hậu 無vô 欲dục 於ư 人nhân 。
[12]
Bhikṣu khất thực khó
Sao không tự gắng sức?
Tinh tấn được tự tại
Sau khỏi nhờ mong ai
。
有hữu 信tín 則tắc 戒giới 成thành 。
從tùng 戒giới 多đa 致trí 寶bảo 。
亦diệc 從tùng 得đắc 諧hài 偶ngẫu 。
在tại 所sở 見kiến 供cúng 養dường 。
[13]
Có tín giới sẽ thành
Từ giới nhiều tài bảo
Do giới hợp với Đạo
Nơi nơi người cúng dường
。
一nhất 坐tọa 一nhất 處xứ 臥ngọa 。
一nhất 行hành 無vô 放phóng 恣tứ 。
守thủ 一nhất 以dĩ 正chánh 身thân 。
心tâm 樂nhạo 居cư 樹thụ 間gian 。
[14]
Bất luận đi nằm ngồi
Một mình không buông lung
Hãy tự hàng phục tâm
Lòng vui chốn núi rừng
地Địa 獄Ngục 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập
十thập 有hữu 六lục 章chương 。 地Địa 獄Ngục 品Phẩm 者giả 。 道đạo 泥nê 犁lê 事sự 。 作tác 惡ác 受thọ 惡ác 。 罪tội 牽khiên 不bất 置trí 。
Phẩm Địa Ngục có 16 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói về những việc mà sẽ khiến đọa địa ngục. Hễ làm ác tất sẽ chịu quả ác; nghiệp tội lôi đi chẳng tha.
。
妄vọng 語ngữ 地địa 獄ngục 近cận 。
作tác 之chi 言ngôn 不bất 作tác 。
二nhị 罪tội 後hậu 俱câu 受thọ 。
是thị 行hành 自tự 牽khiên 往vãng 。
[1]
Nói dối gần địa ngục
Đã làm mà nói không
Hai tội, sau đều thọ
Nghiệp đó tự lôi đi
。
法Pháp 衣y 在tại 其kỳ 身thân 。
為vi 惡ác 不bất 自tự 禁cấm 。
苟cẩu 沒một 惡ác 行hành 者giả 。
終chung 則tắc 墮đọa 地địa 獄ngục 。
[2]
Pháp y khoác trên thân
Làm ác chẳng ngừng nghỉ
Ai cẩu thả làm ác
Khi chết đọa địa ngục
。
無vô 戒giới 受thọ 供cúng 養dường 。
理lý 豈khởi 不bất 自tự 損tổn 。
死tử 噉đạm 燒thiêu 鐵thiết 丸hoàn 。
然nhiên 熱nhiệt 劇kịch 火hỏa 炭thán 。
[3]
Phạm giới thọ cúng dường
Há không hại chính mình?
Chết ăn viên sắt nóng
Lửa dữ cháy thành than
。
放phóng 逸dật 有hữu 四tứ 事sự 。
好hiếu 犯phạm 他tha 人nhân 婦phụ 。
臥ngọa 險hiểm 非phi 福phước 利lợi 。
毀hủy 三tam 淫dâm 泆dật 四tứ 。
[4]
Buông lung có bốn việc
Vợ người thích xâm phạm,
Gặp họa chẳng phước lợi,
Bị chê, dâm dục tăng
。
不bất 福phước 利lợi 墮đọa 惡ác 。
畏úy 惡ác 畏úy 樂lạc 寡quả 。
王vương 法pháp 重trọng 罰phạt 加gia 。
身thân 死tử 入nhập 地địa 獄ngục 。
[5]
Không phước lợi đọa ác
Sợ ác sợ chút lạc
Gian dâm luật trừng phạt
Khi chết đọa địa ngục
。
譬thí 如như 拔bạt 菅gian 草thảo 。
執chấp 緩hoãn 則tắc 傷thương 手thủ 。
學học 戒giới 不bất 禁cấm 制chế 。
獄ngục 錄lục 乃nãi 自tự 賊tặc 。
[6]
Ví như nhổ cỏ may
Nắm lơi sẽ cắt tay
Đạo Nhân không giữ giới
Địa ngục siết lôi đi
。
人nhân 行hành 為vi 慢mạn 惰nọa 。
不bất 能năng 除trừ 眾chúng 勞lao 。
梵Phạm 行hành 有hữu 玷điếm 缺khuyết 。
終chung 不bất 受thọ 大đại 福phước 。
[7]
Ai tu hành chểnh mảng
Chẳng thể trừ trần lao
Tịnh hành có khiếm khuyết
Vĩnh không thọ đại phước
。
常thường 行hành 所sở 當đương 行hành 。
自tự 持trì 必tất 令linh 強cường 。
遠viễn 離ly 諸chư 外ngoại 道đạo 。
莫mạc 習tập 為vi 塵trần 垢cấu 。
[8]
Việc đúng nên luôn làm
Hãy làm hết sức mình
Lìa xa các ngoại đạo
Chớ nhiễm trần cấu ô
。
為vi 所sở 不bất 當đương 為vi 。
然nhiên 後hậu 致trí 欝uất 毒độc 。
行hành 善thiện 常thường 吉cát 順thuận 。
所sở 適thích 無vô 悔hối 恡lận 。
[9]
Việc sai chớ nên làm
Bởi sau chịu thống khổ
Làm lành luôn may mắn
Nơi đến chẳng hối tiếc
。
其kỳ 於ư 眾chúng 惡ác 行hành 。
欲dục 作tác 若nhược 已dĩ 作tác 。
是thị 苦khổ 不bất 可khả 解giải 。
罪tội 近cận 難nan 得đắc 避tị 。
[10]
Ở trong các việc ác
Sẽ làm hoặc đã làm
Khổ này chẳng thể trừ
Tội siết khó miễn tha
。
妄vọng 證chứng 求cầu 敗bại 。
行hành 已dĩ 不bất 正chánh 。
怨oán 譖trấm 良lương 人nhân 。
以dĩ 抂cuồng 治trị 士sĩ 。
罪tội 縛phược 斯tư 人nhân 。
自tự 投đầu 于vu 坑khanh 。
[11]
Nói dối tham hối lộ
Việc làm không chân chánh
Vu khống người lương thiện
Phạt oan bậc thiện sĩ
Tội siết những kẻ đó
Tự lọt hố hiểm sâu
。
如như 備bị 邊biên 城thành 。
中trung 外ngoại 牢lao 固cố 。
自tự 守thủ 其kỳ 心tâm 。
非phi 法Pháp 不bất 生sanh 。
行hành 缺khuyết 致trí 憂ưu 。
令linh 墮đọa 地địa 獄ngục 。
[12]
Ví như phòng vệ thành
Trong ngoài đều kiên cố
Ai tự giữ tâm họ
Phi Pháp chẳng thể sanh
Lầm lỗi nảy ưu sầu
Khiến đọa chốn địa ngục
。
可khả 羞tu 不bất 羞tu 。
非phi 羞tu 反phản 羞tu 。
生sanh 為vị 邪tà 見kiến 。
死tử 墮đọa 地địa 獄ngục 。
[13]
Nên đáng thẹn không thẹn
Chẳng đáng thẹn lại thẹn
Kẻ đó sanh tà kiến
Khi chết đọa địa ngục
。
可khả 畏úy 不bất 畏úy 。
非phi 畏úy 反phản 畏úy 。
信tín 向hướng 邪tà 見kiến 。
死tử 墮đọa 地địa 獄ngục 。
[14]
Nên đáng sợ không sợ
Chẳng đáng sợ lại sợ
Bởi tin theo tà kiến
Khi chết đọa địa ngục
。
可khả 避tị 不bất 避tị 。
可khả 就tựu 不bất 就tựu 。
翫ngoạn 習tập 邪tà 見kiến 。
死tử 墮đọa 地địa 獄ngục 。
[15]
Nên đáng lánh không lánh
Chẳng đáng gần lại gần
Do huân tập tà kiến
Khi chết đọa địa ngục
。
可khả 近cận 則tắc 近cận 。
可khả 遠viễn 則tắc 遠viễn 。
恒hằng 守thủ 正chánh 見kiến 。
死tử 墮đọa 善thiện 道đạo 。
[16]
Nên đáng gần thì gần
Nên đáng xa thì xa
Chánh kiến luôn gìn giữ
Khi chết sanh chốn lành
象Tượng 喻Dụ 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 一nhất
十thập 有hữu 八bát 章chương 。 象Tượng 喻Dụ 品Phẩm 者giả 。 教giáo 人nhân 正chánh 身thân 。 為vi 善thiện 得đắc 善thiện 。 福phước 報báo 快khoái 焉yên 。
Phẩm Voi Dụ có 18 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dạy người giữ thân nghiệp chân chánh; làm lành sẽ được lành và thọ hưởng phước báo vui sướng.
。
我ngã 如như 象tượng 鬪đấu 。
不bất 恐khủng 中trúng 箭tiễn 。
常thường 以dĩ 誠thành 信tín 。
度độ 無vô 戒giới 人nhân 。
[1]
Như voi lúc giao đấu
Chẳng sợ bị trúng tên
Luôn dùng lòng thành tín
Độ kẻ không giới đức
。
譬thí 象tượng 調điều 正chánh 。
可khả 中trung 王vương 乘thừa 。
調điều 為vi 尊tôn 人nhân 。
乃nãi 受thọ 誠thành 信tín 。
[2]
Ví như voi điều phục
Mới để cho vua cưỡi
Khéo điều làm hiền nhân
Mới được lời thành tín
。
雖tuy 為vi 常thường 調điều 。
如như 彼bỉ 新tân 馳trì 。
亦diệc 最tối 善thiện 象tượng 。
不bất 如như 自tự 調điều 。
[3]
Dù ai giỏi huấn luyện
Như khéo huấn luyện ngựa
Lại khéo huấn luyện voi
Đâu bằng điều phục mình
。
彼bỉ 不bất 能năng 適thích 。
人nhân 所sở 不bất 至chí 。
唯duy 自tự 調điều 者giả 。
能năng 到đáo 調điều 方phương 。
[4]
Kẻ kia chẳng thể chở
Lại cũng chẳng thể đến
Chỉ ai tự điều phục
Mới đến nơi an lành
。
如như 象tượng 名danh 財Tài 守Thủ 。
猛mãnh 害hại 難nan 禁cấm 制chế 。
繫hệ 絆bán 不bất 與dữ 食thực 。
而nhi 猶do 暴bạo 逸dật 象tượng 。
[5]
Như voi tên Hộ Tài
Hung mãnh khó điều phục
Trói chân không cho ăn
Do bởi voi hung bạo
。
沒một 在tại 惡ác 行hành 者giả 。
恒hằng 以dĩ 貪tham 自tự 繫hệ 。
其kỳ 象tượng 不bất 知tri 厭yếm 。
故cố 數số 入nhập 胞bào 胎thai 。
[6]
Ai cứ chuyên làm ác
Tham dục luôn tự trói
Như voi chẳng biết chán
Nên mãi thọ bào thai
。
本bổn 意ý 為vi 純thuần 行hành 。
及cập 常thường 行hành 所sở 安an 。
悉tất 捨xả 降hàng 伏phục 結kết 。
如như 鉤câu 制chế 象tượng 調điều 。
[7]
Bổn tâm đã thuần thục
Và luôn được an lành
Tất sẽ cởi bỏ trói
Như móc sắt phục voi
。
樂nhạo 道Đạo 不bất 放phóng 逸dật 。
能năng 常thường 自tự 護hộ 心tâm 。
是thị 為vi 拔bạt 身thân 苦khổ 。
如như 象tượng 出xuất 于vu 塪hãm 。
[8]
Tu Đạo chớ buông lung
Khéo luôn hộ tâm mình
Tất sẽ lìa ách khổ
Như voi ra khỏi bẫy
。
若nhược 得đắc 賢hiền 能năng 伴bạn 。
俱câu 行hành 行hành 善thiện 悍hãn 。
能năng 伏phục 諸chư 所sở 聞văn 。
至chí 到đáo 不bất 失thất 意ý 。
[9]
Nếu có được bạn lành
Hãy cùng rộng tu thiện
Khéo thông điều nghe qua
Đi đến nơi chánh niệm
。
不bất 得đắc 賢hiền 能năng 伴bạn 。
俱câu 行hành 行hành 惡ác 悍hãn 。
廣quảng 斷đoạn 王vương 邑ấp 里lý 。
寧ninh 獨độc 不bất 為vi 惡ác 。
[10]
Nếu chẳng được bạn lành
Chớ cùng gây tan thương
Lánh xa chỗ huyên náo
Một mình không làm ác
。
寧ninh 獨độc 行hành 為vi 善thiện 。
不bất 與dữ 愚ngu 為vi 侶lữ 。
獨độc 而nhi 不bất 為vi 惡ác 。
如như 象tượng 驚kinh 自tự 護hộ 。
[11]
Một mình làm việc lành
Đừng cùng với kẻ ngu
Một mình không làm ác
Như voi, sợ tự hộ
。
生sanh 而nhi 有hữu 利lợi 安an 。
伴bạn 軟nhuyễn 和hòa 為vi 安an 。
命mạng 盡tận 為vi 福phước 安an 。
眾chúng 惡ác 不bất 犯phạm 安an 。
[12]
Vui thay sống lợi ích
Vui thay bạn nhu hòa
Vui thay chết an lành
Vui thay không làm ác
。
人nhân 家gia 有hữu 母mẫu 樂lạc 。
有hữu 父phụ 斯tư 亦diệc 樂lạc 。
世thế 有hữu 沙Sa 門Môn 樂lạc 。
天thiên 下hạ 有hữu 道Đạo 樂lạc 。
[13]
Vui thay có mẹ mong
Vui thay có cha nhờ
Vui thay có Đạo Nhân
Vui thay có Chánh Đạo
。
持trì 戒giới 終chung 老lão 安an 。
信tín 正chánh 所sở 正chánh 善thiện 。
智trí 慧tuệ 最tối 安an 身thân 。
不bất 犯phạm 惡ác 最tối 安an 。
[14]
Vui thay luôn trì giới
Vui thay có chánh tín
Vui thay được trí tuệ
Vui thay chẳng làm ác
。
如như 馬mã 調điều 軟nhuyễn 。
隨tùy 意ý 所sở 如như 。
信tín 戒giới 精tinh 進tấn 。
定định 法Pháp 要yếu 具cụ 。
[15]
Ví như cưỡi ngựa thuần
Tùy ý đến nơi muốn
Tín giới và tinh tấn
Định tuệ sẽ đầy đủ
。
明minh 行hành 成thành 立lập 。
忍nhẫn 和hòa 意ý 定định 。
是thị 斷đoạn 諸chư 苦khổ 。
隨tùy 意ý 所sở 如như 。
[16]
Giới Pháp đã thành lập
Nhẫn hòa tâm an định
Sẽ đoạn mọi khổ đau
Tùy ý như ước mong
。
從tùng 是thị 往vãng 定định 。
如như 馬mã 調điều 御ngự 。
斷đoạn 恚khuể 無vô 漏lậu 。
是thị 受thọ 天thiên 樂lạc 。
[17]
Từ đó vào trong định
Như ngựa đã thuần phục
Đoạn sân được vô lậu
Tất thọ phước lạc trời
。
不bất 自tự 放phóng 恣tứ 。
從tùng 是thị 多đa 寤ngụ 。
羸luy 馬mã 比tỉ 良lương 。
棄khí 惡ác 為vi 賢hiền 。
[18]
Tinh tấn giữa buông lung
Giác ngộ giữa ngủ say
Như ngựa đã thuần phục
Bỏ ác làm thánh hiền
愛Ái 欲Dục 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 二nhị
三tam 十thập 有hữu 二nhị 章chương 。 愛Ái 欲Dục 品Phẩm 者giả 。 賤tiện 婬dâm 恩ân 愛ái 。 世thế 人nhân 為vì 此thử 。 盛thịnh 生sanh 災tai 害hại 。
Phẩm Ái Dục có 32 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dạy phải lìa xa sự tham luyến của ái dục. Người đời vì nó mà chuốc lấy biết bao tai họa nguy hại.
。
心tâm 放phóng 在tại 婬dâm 行hành 。
欲dục 愛ái 增tăng 枝chi 條điều 。
分phân 布bố 生sanh 熾sí 盛thịnh 。
超siêu 躍dược 貪tham 果quả 猴hầu 。
[1]
Phóng túng tâm dâm dục
Ái dục thêm cành nhánh
Lan rộng càng hẫy hừng
Như khỉ nhảy hái quả
。
以dĩ 為vi 愛ái 忍nhẫn 苦khổ 。
貪tham 欲dục 著trước 世thế 間gian 。
憂ưu 患hoạn 日nhật 夜dạ 長trưởng 。
莚diên 如như 蔓mạn 草thảo 生sanh 。
[2]
Vì ái kham chịu khổ
Tham dục chấp thế gian
Ưu sầu ngày đêm tăng
Mọc dài như dây leo
。
人nhân 為vị 恩ân 愛ái 惑hoặc 。
不bất 能năng 捨xả 情tình 欲dục 。
如như 是thị 憂ưu 愛ái 多đa 。
潺sàn 潺sàn 盈doanh 于vu 池trì 。
[3]
Người bị ân ái mê
Ái tình chẳng thể buông
Bởi thế nhiều đau thương
Róc rách chảy đầy ao
。
夫phù 所sở 以dĩ 憂ưu 悲bi 。
世thế 間gian 苦khổ 非phi 一nhất 。
但đãn 為vì 緣duyên 愛ái 有hữu 。
離ly 愛ái 則tắc 無vô 憂ưu 。
[4]
Phàm phu lắm ưu sầu
Thế gian đầy khổ đau
Chỉ vì ái duyên hữu
Lìa ái sẽ vô ưu
。
己kỷ 意ý 安an 棄khí 憂ưu 。
無vô 愛ái 何hà 有hữu 世thế 。
不bất 憂ưu 不bất 染nhiễm 求cầu 。
不bất 愛ái 焉yên 得đắc 安an 。
[5]
Tâm an lìa ưu sầu
Ái đoạn, dứt sanh tử
Vô ưu chẳng mong cầu
Lìa ái tất được an
。
有hữu 憂ưu 以dĩ 死tử 時thời 。
為vi 致trí 親thân 屬thuộc 多đa 。
涉thiệp 憂ưu 之chi 長trường 塗đồ 。
愛ái 苦khổ 常thường 墮đọa 危nguy 。
[6]
Khi chết lòng ưu sầu
Thân thuộc thương luyến nhớ
Buồn đau chốn luân hồi
Ái khổ luôn đọa nguy
。
為vi 道Đạo 行hành 者giả 。
不bất 與dữ 欲dục 會hội 。
先tiên 誅tru 愛ái 本bổn 。
無vô 所sở 植thực 根căn 。
勿vật 如như 刈ngải 葦vi 。
令linh 心tâm 復phục 生sanh 。
[7]
Là người tu Chánh Đạo
Đừng cùng với ái dục
Trước đoạn gốc ái dục
Gốc rễ chẳng chỗ sanh
Chớ như cắt cỏ lau
Khiến tâm sanh trở lại
。
如như 樹thụ 根căn 深thâm 固cố 。
雖tuy 截tiệt 猶do 復phục 生sanh 。
愛ái 意ý 不bất 盡tận 除trừ 。
輒triếp 當đương 還hoàn 受thọ 苦khổ 。
[8]
Như rễ cây sâu chắc
Dù chặt vẫn mọc lên
Tâm ái không trừ sạch
Liền sẽ lại thọ khổ
。
猨viên 猴hầu 得đắc 離ly 樹thụ 。
得đắc 脫thoát 復phục 趣thú 樹thụ 。
眾chúng 人nhân 亦diệc 如như 是thị 。
出xuất 獄ngục 復phục 入nhập 獄ngục 。
[9]
Như khỉ rời khỏi cây
Rồi lại đến cây khác
Phàm phu cũng như thế
Thoát ngục lại vào ngục
。
貪tham 意ý 為vi 常thường 流lưu 。
習tập 與dữ 憍kiêu 慢mạn 并tinh 。
思tư 想tưởng 猗ỷ 婬dâm 欲dục 。
自tự 覆phú 無vô 所sở 見kiến 。
[10]
Ý tham luôn chảy mãi
Ác tập với kiêu mạn
Tư tưởng bám tham dục
Tự che chẳng thể thấy
。
一nhất 切thiết 意ý 流lưu 衍diễn 。
愛ái 結kết 如như 葛cát 藤đằng 。
唯duy 慧tuệ 分phân 別biệt 見kiến 。
能năng 斷đoạn 意ý 根căn 原nguyên 。
[11]
Tất cả dòng ý chảy
Ái siết như dây sắn
Duy tuệ phân biệt thấy
Khéo đoạn gốc của ý
。
夫phù 從tùng 愛ái 潤nhuận 澤trạch 。
思tư 想tưởng 為vi 滋tư 蔓mạn 。
愛ái 欲dục 深thâm 無vô 底để 。
老lão 死tử 是thị 用dụng 增tăng 。
[12]
Người bị ái thấm ướt
Tư tưởng càng lan xa
Ái dục sâu không đáy
Già chết chỉ tăng thêm
。
所sở 生sanh 枝chi 不bất 絕tuyệt 。
但đãn 用dụng 食thực 貪tham 欲dục 。
養dưỡng 怨oán 益ích 丘khâu 塜trủng 。
愚ngu 人nhân 常thường 汲cấp 汲cấp 。
[13]
Ái dục sanh bất tận
Chỉ dùng tham dục ăn
Nuôi oán, lợi gò mả
Kẻ ngu luôn miệt mài
。
雖tuy 獄ngục 有hữu 鉤câu 鍱diệp 。
慧tuệ 人nhân 不bất 謂vị 牢lao 。
愚ngu 見kiến 妻thê 子tử 息tức 。
染nhiễm 著trước 愛ái 甚thậm 牢lao 。
[14]
Tuy ngục có móc xích
Người trí chẳng bảo chắc
Kẻ ngu thấy vợ con
Nhiễm ái hơn lao ngục
。
慧tuệ 說thuyết 愛ái 為vi 獄ngục 。
深thâm 固cố 難nan 得đắc 出xuất 。
是thị 故cố 當đương 斷đoạn 棄khí 。
不bất 視thị 欲dục 能năng 安an 。
[15]
Phật nói ái là ngục
Kiên cố khó ra khỏi
Cho nên hãy đoạn trừ
An lạc không tham dục
。
見kiến 色sắc 心tâm 迷mê 惑hoặc 。
不bất 惟duy 觀quán 無vô 常thường 。
愚ngu 以dĩ 為vi 美mỹ 善thiện 。
安an 知tri 其kỳ 非phi 真chân 。
[16]
Thấy sắc tâm mê muội
Vô thường không tư duy
Kẻ ngu cho tốt đẹp
Nào biết đó chẳng thật
。
以dĩ 婬dâm 樂lạc 自tự 裹khỏa 。
譬thí 如như 蠶tằm 作tác 繭kiển 。
智trí 者giả 能năng 斷đoạn 棄khí 。
不bất 眄miện 除trừ 眾chúng 苦khổ 。
[17]
Cuộn mình trong ái dục
Ví như tằm nhả tơ
Bậc trí khéo đoạn trừ
Chẳng tiếc, trừ khổ ách
。
心tâm 念niệm 放phóng 逸dật 者giả 。
見kiến 婬dâm 以dĩ 為vi 淨tịnh 。
恩ân 愛ái 意ý 盛thịnh 增tăng 。
從tùng 是thị 造tạo 獄ngục 牢lao 。
[18]
Tâm ai mãi buông lung
Thấy dâm bảo là tịnh
Ân ái ý gia tăng
Từ đó vào ngục lao
。
覺giác 意ý 滅diệt 婬dâm 者giả 。
常thường 念niệm 欲dục 不bất 淨tịnh 。
從tùng 是thị 出xuất 邪tà 獄ngục 。
能năng 斷đoạn 老lão 死tử 患hoạn 。
[19]
Ý ai diệt trừ dâm
Thường niệm dục bất tịnh
Từ đó thoát ngục tà
Khéo đoạn già chết khổ
。
以dĩ 欲dục 網võng 自tự 蔽tế 。
以dĩ 愛ái 蓋cái 自tự 覆phú 。
自tự 恣tứ 縛phược 於ư 獄ngục 。
如như 魚ngư 入nhập 笱cú 口khẩu 。
為vị 老lão 死tử 所sở 伺tứ 。
若nhược 犢độc 求cầu 母mẫu 乳nhũ 。
[20]
Lưới dục tự quấn lấy
Lọng ái tự phủ che
Phóng túng siết ở ngục
Như cá vào miệng rọ
Già chết luôn đến bức
Như nghé thèm sữa mẹ
。
離ly 欲dục 滅diệt 愛ái 迹tích 。
出xuất 網võng 無vô 所sở 弊tệ 。
盡tận 道Đạo 除trừ 獄ngục 縛phược 。
一nhất 切thiết 此thử 彼bỉ 解giải 。
已dĩ 得đắc 度độ 邊biên 行hành 。
是thị 為vi 大đại 智trí 士sĩ 。
[21]
Lìa dục diệt gốc ái
Xé lưới chẳng còn giam
Tu Đạo thoát ngục trói
Giải trừ mọi chướng ngại
Đã được qua bờ kia
Đó là bậc đại trí
。
勿vật 親thân 遠viễn 法Pháp 人nhân 。
亦diệc 勿vật 為vị 愛ái 染nhiễm 。
不bất 斷đoạn 三tam 世thế 者giả 。
會hội 復phục 墮đọa 邊biên 行hành 。
[22]
Chớ gần kẻ xa Pháp
Cũng chớ bị ái nhiễm
Ba đời ai không đoạn
Vẫn phải đọa sanh tử
。
若nhược 覺giác 一nhất 切thiết 法pháp 。
能năng 不bất 著trước 諸chư 法pháp 。
一nhất 切thiết 愛ái 意ý 解giải 。
是thị 為vi 通thông 聖Thánh 意ý 。
[23]
Nếu ngộ hết thảy pháp
Các pháp không chấp trước
Ý giải tất cả ái
Đó là hiểu Thánh ý
。
眾chúng 施thí 經Kinh 施thí 勝thắng 。
眾chúng 味vị 道Đạo 味vị 勝thắng 。
眾chúng 樂lạc 法Pháp 樂lạc 勝thắng 。
愛ái 盡tận 勝thắng 眾chúng 苦khổ 。
[24]
Pháp thí thắng mọi thí
Đạo vị thắng mọi vị
Pháp lạc thắng mọi lạc
Ái tận hết khổ đau
。
愚ngu 以dĩ 貪tham 自tự 縛phược 。
不bất 求cầu 度độ 彼bỉ 岸ngạn 。
貪tham 為vi 敗bại 處xứ 故cố 。
害hại 人nhân 亦diệc 自tự 害hại 。
[25]
Kẻ ngu trói bởi tham
Chẳng mong qua bờ kia
Do tham tài với ái
Hại người cũng hại mình
。
愛ái 欲dục 意ý 為vi 田điền 。
婬dâm 怒nộ 癡si 為vi 種chủng 。
故cố 施thí 度độ 世thế 者giả 。
得đắc 福phước 無vô 有hữu 量lượng 。
[26]
Tâm ái dục là ruộng
Tham sân si là hạt
Ai bố thí độ đời
Phước báo vô cùng tận
。
伴bạn 少thiểu 而nhi 貨hóa 多đa 。
商thương 人nhân 怵truật 惕dịch 懼cụ 。
嗜thị 欲dục 賊tặc 害hại 命mạng 。
故cố 慧tuệ 不bất 貪tham 欲dục 。
[27]
Ít người mà nhiều hàng
Thương nhân sanh kinh sợ
Tham dục giặc hại mạng
Bậc trí chẳng tham dục
。
心tâm 可khả 則tắc 為vi 欲dục 。
何hà 必tất 獨độc 五ngũ 欲dục 。
違vi 可khả 絕tuyệt 五ngũ 欲dục 。
是thị 乃nãi 為vi 勇dũng 士sĩ 。
[28]
Ái dục tâm ham muốn
Đâu chỉ năm dục thôi?
Mau lìa tuyệt năm dục
Mới là bậc dũng mãnh
。
無vô 欲dục 無vô 有hữu 畏úy 。
恬điềm 惔đàm 無vô 憂ưu 患hoạn 。
欲dục 除trừ 使sử 結kết 解giải 。
是thị 為vi 長trường 出xuất 淵uyên 。
[29]
Vô dục sẽ không sợ
Đơn sơ chẳng ưu sầu
Dục trừ kết sử giải
Đó là thoát vực sâu
。
欲dục 我ngã 知tri 汝nhữ 本bổn 。
意ý 以dĩ 思tư 想tưởng 生sanh 。
我ngã 不bất 思tư 想tưởng 汝nhữ 。
則tắc 汝nhữ 而nhi 不bất 有hữu 。
[30]
Nguồn gốc của tham dục
Là do vọng tưởng sanh
Nếu tâm chẳng nghĩ tưởng
Ái dục sẽ không sanh
。
伐phạt 樹thụ 忽hốt 休hưu 。
樹thụ 生sanh 諸chư 惡ác 。
斷đoạn 樹thụ 盡tận 株chu 。
比Bỉ 丘Khâu 滅diệt 度độ 。
[31]
Chặt cây hốt nhiên ngừng
Cây sanh các pháp ác
Chặt cây lẫn nhổ gốc
Bhikṣu đắc diệt độ
。
夫phù 不bất 伐phạt 樹thụ 。
少thiểu 多đa 餘dư 親thân 。
心tâm 繫hệ 於ư 此thử 。
如như 犢độc 求cầu 母mẫu 。
[32]
Phàm phu chẳng chặt cây
Thân thuộc không ít nhiều
Tâm trói ở nơi đó
Như nghé mong mỏi mẹ
利Lợi 養Dưỡng 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 三tam
有hữu 二nhị 十thập 章chương 。 利Lợi 養Dưỡng 品Phẩm 者giả 。 勵lệ 己kỷ 防phòng 貪tham 。 見kiến 德đức 思tư 議nghị 。 不bất 為vị 穢uế 生sanh 。
Phẩm Lợi Dưỡng có 20 bài kệ. Đại ý của phẩm này là khích lệ mình hãy tinh tấn và đề phòng tâm tham. Khi thấy bậc đức độ thì hãy học hỏi, tư duy và chớ để niệm ô uế khởi sanh.
。
芭ba 蕉tiêu 以dĩ 實thật 死tử 。
竹trúc 蘆lô 實thật 亦diệc 然nhiên 。
駏cự 驉lư 坐tọa 妊nhâm 死tử 。
士sĩ 以dĩ 貪tham 自tự 喪táng 。
[1]
Buồng chín, chuối sẽ khô
Cỏ lau, trúc, cũng thế
Con la chết khi chửa
Con người chết bởi tham
。
如như 是thị 貪tham 無vô 利lợi 。
當đương 知tri 從tùng 癡si 生sanh 。
愚ngu 為vì 此thử 害hại 賢hiền 。
首thủ 領lãnh 分phân 于vu 地địa 。
[2]
Bởi vậy tham vô lợi
Phải biết từ si sanh
Vì tham, ngu hại hiền
Đầu cổ rơi xuống đất
。
天thiên 雨vũ 七thất 寶bảo 。
欲dục 猶do 無vô 厭yếm 。
樂lạc 少thiểu 苦khổ 多đa 。
覺giác 者giả 為vi 賢hiền 。
[3]
Dù trời mưa bảy báu
Kẻ tham vẫn chưa thỏa
Vui ít đời nhiều khổ
Ai giác làm thánh hiền
。
雖tuy 有hữu 天thiên 欲dục 。
慧tuệ 捨xả 無vô 貪tham 。
樂nhạo 離ly 恩ân 愛ái 。
為vi 佛Phật 弟đệ 子tử 。
[4]
Tuy có phước lạc trời
Bậc trí xả chẳng tham
Ân ái chẳng muốn ham
Đó là đệ tử Phật
。
遠viễn 道Đạo 順thuận 邪tà 。
貪tham 養dưỡng 比Bỉ 丘Khâu 。
止chỉ 有hữu 慳san 意ý 。
以dĩ 供cung 彼bỉ 姓tánh 。
[5]
Xa Đạo thuận tà ác
Bhikṣu tham lợi dưỡng
Chỉ có lòng keo tiếc
Cung phụng chính bản thân
。
勿vật 猗ỷ 此thử 養dưỡng 。
為vì 家gia 捨xả 罪tội 。
此thử 非phi 至chí 意ý 。
用dụng 用dụng 何hà 益ích 。
[6]
Chớ vì tham lợi dưỡng
Cầu cúng cho người đời
Việc đó chẳng hợp Đạo
Thử hỏi có ích gì?
。
愚ngu 為vi 愚ngu 計kế 。
欲dục 慢mạn 用dụng 增tăng 。
異dị 哉tai 失thất 利lợi 。
泥Nê 洹Hoàn 不bất 同đồng 。
[7]
Kẻ ngu nghĩ cách ngu
Dục mạn ngày càng tăng
Phi Pháp tham lợi dưỡng
Tịch diệt không thể đến
。
諦đế 知tri 是thị 者giả 。
比Bỉ 丘Khâu 佛Phật 子tử 。
不bất 樂nhạo 利lợi 養dưỡng 。
閑nhàn 居cư 卻khước 意ý 。
[8]
Chân lý ai khéo biết
Bhikṣu chân Phật tử
Không thích tham lợi dưỡng
Thanh nhàn trừ loạn ý
。
自tự 得đắc 不bất 恃thị 。
不bất 從tùng 他tha 望vọng 。
望vọng 彼bỉ 比Bỉ 丘Khâu 。
不bất 至chí 正chánh 定định 。
[9]
Tự chứng không cậy nhờ
Cũng không cầu mong người
Bhikṣu cầu mong người
Sẽ không đắc chánh định
。
夫phù 欲dục 安an 命mạng 。
息tức 心tâm 自tự 省tỉnh 。
不bất 知tri 計kế 數sổ 。
衣y 服phục 飲ẩm 食thực 。
[10]
Thân tâm muốn an lạc
Dừng vọng tự tỉnh giác
Chẳng màng hay tính toán
Y phục và ẩm thực
。
夫phù 欲dục 安an 命mạng 。
息tức 心tâm 自tự 省tỉnh 。
取thủ 得đắc 知tri 足túc 。
守thủ 行hành 一nhất 法Pháp 。
[11]
Thân tâm muốn an lạc
Dừng vọng tự tỉnh giác
Tri túc không tham lam
Luôn nhớ tu Pháp lành
。
夫phù 欲dục 安an 命mạng 。
息tức 心tâm 自tự 省tỉnh 。
如như 鼠thử 藏tàng 穴huyệt 。
潛tiềm 隱ẩn 習tập 教giáo 。
[12]
Thân tâm muốn an lạc
Dừng vọng tự tỉnh giác
Như chuột ở hang kín
Ẩn dật tu chánh giáo
。
約ước 利lợi 約ước 耳nhĩ 。
奉phụng 戒giới 思tư 惟duy 。
為vi 慧tuệ 所sở 稱xưng 。
清thanh 吉cát 勿vật 怠đãi 。
[13]
Lợi dưỡng chớ truy cầu
Tư duy phụng trì giới
Sẽ được bậc trí khen
Thanh khiết chớ biếng lười
。
如như 有hữu 三Tam 明Minh 。
解giải 脫thoát 無vô 漏lậu 。
寡quả 智trí 鮮tiển 識thức 。
無vô 所sở 憶ức 念niệm 。
[14]
Ba Minh có đầy đủ
Giải thoát được vô lậu
Trí kém người si mê
Sẽ không nhớ biết gì
。
其kỳ 於ư 食thực 飲ẩm 。
從tùng 人nhân 得đắc 利lợi 。
而nhi 有hữu 惡ác 法pháp 。
從tùng 供cúng 養dường 嫉tật 。
[15]
Đối với các ẩm thực
Thọ nhận từ người khác
Mà khởi sanh pháp ác
Ganh ghét do lợi dưỡng
。
多đa 結kết 怨oán 利lợi 。
強cưỡng 服phục 法Pháp 衣y 。
但đãn 望vọng 飲ẩm 食thực 。
不bất 奉phụng 佛Phật 教giáo 。
[16]
Lợi dưỡng kết nhiều oán
Tuy mặc ba Pháp y
Chỉ mong thức ăn ngon
Không vâng lời Phật dạy
。
當đương 知tri 是thị 過quá 。
養dưỡng 為vi 大đại 畏úy 。
寡quả 取thủ 無vô 憂ưu 。
比Bỉ 丘Khâu 釋thích 心tâm 。
[17]
Phải biết lỗi lầm này
Lợi dưỡng rất đáng sợ
Không tham không ưu sầu
Bhikṣu hãy xả tâm
。
非phi 食thực 命mạng 不bất 濟tế 。
孰thục 能năng 不bất 揣đoàn 食thực 。
夫phù 立lập 食thực 為vi 先tiên 。
知tri 是thị 不bất 宜nghi 嫉tật 。
[18]
Không ăn, mạng khó sống
Ai mà chẳng cần ăn?
Người xem ăn trên hết
Biết vậy đừng nên ganh
。
嫉tật 先tiên 創sang 己kỷ 。
然nhiên 後hậu 創sang 人nhân 。
擊kích 人nhân 得đắc 擊kích 。
是thị 不bất 得đắc 除trừ 。
[19]
Đố kỵ trước hại mình
Sau đó mới hại người
Đánh người bị người đánh
Việc này chẳng thể tránh
。
寧ninh 噉đạm 燒thiêu 石thạch 。
吞thôn 飲ẩm 洋dương 銅đồng 。
不bất 以dĩ 無vô 戒giới 。
食thực 人nhân 信tín 施thí 。
[20]
Thà nuốt viên sắt nóng
Khát uống nước đồng sôi
Không lấy thân phạm giới
Thọ nhận đồ cúng dường
沙Sa 門Môn 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 四tứ
三tam 十thập 有hữu 二nhị 章chương 。 沙Sa 門Môn 品Phẩm 者giả 。 訓huấn 以dĩ 法Pháp 正chánh 。 弟đệ 子tử 受thọ 行hành 。 得đắc 道Đạo 解giải 淨tịnh 。
Phẩm Đạo Nhân có 32 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dạy bảo các đệ tử thọ trì và tu hành Chánh Pháp, thì sẽ được giải thoát và đắc Đạo thanh tịnh.
。
端đoan 目mục 耳nhĩ 鼻tị 口khẩu 。
身thân 意ý 常thường 守thủ 正chánh 。
比Bỉ 丘Khâu 行hành 如như 是thị 。
可khả 以dĩ 免miễn 眾chúng 苦khổ 。
[1]
Mắt tai mũi lưỡi thân
Đoan chánh luôn hộ ý
Bhikṣu tu như thế
Tất sẽ trừ ách khổ
。
手thủ 足túc 莫mạc 妄vọng 犯phạm 。
節tiết 言ngôn 順thuận 所sở 行hành 。
常thường 內nội 樂nhạo 定định 意ý 。
守thủ 一nhất 行hành 寂tịch 然nhiên 。
[2]
Thân nghiệp chớ sai phạm
Ngữ nghiệp nhu thuận hòa
Ý nghiệp luôn an định
Tu hành được tịch nhiên
。
學học 當đương 守thủ 口khẩu 。
宥hựu 言ngôn 安an 徐từ 。
法Pháp 義nghĩa 為vi 定định 。
言ngôn 必tất 柔nhu 軟nhuyễn 。
[3]
Tu học phải gìn lời
Lời nói luôn an hòa
Nghĩa lý hợp như Pháp
Lời ấy ngọt dịu êm
。
樂nhạo 法Pháp 欲dục 法Pháp 。
思tư 惟duy 安an 法Pháp 。
比Bỉ 丘Khâu 依y 法Pháp 。
正chánh 而nhi 不bất 費phí 。
[4]
Thích Pháp vui mến Pháp
Tư duy Pháp an lành
Bhikṣu y Pháp hành
Tu học chớ lãng quên
。
學học 無vô 求cầu 利lợi 。
無vô 愛ái 他tha 行hành 。
比Bỉ 丘Khâu 好hiếu 他tha 。
不bất 得đắc 定định 意ý 。
[5]
Tu học không cầu lợi
Với người không sanh ái
Bhikṣu khởi sanh ái
Sẽ không đắc chánh định
。
比Bỉ 丘Khâu 少thiểu 取thủ 。
以dĩ 得đắc 無vô 積tích 。
天thiên 人nhân 所sở 譽dự 。
生sanh 淨tịnh 無vô 穢uế 。
[6]
Bhikṣu đi khất thực
Nếu có, chớ tích trữ
Trời người ngợi tán dương
Sanh tịnh không uế trược
。
比Bỉ 丘Khâu 為vi 慈từ 。
愛ái 敬kính 佛Phật 教giáo 。
深thâm 入nhập 止Chỉ 觀Quán 。
滅diệt 行hành 乃nãi 安an 。
[7]
Bhikṣu luôn từ mẫn
Kính trọng lời Phật dạy
Vào sâu diệu Chỉ Quán
Diệt uế mới được an
。
一nhất 切thiết 名danh 色sắc 。
非phi 有hữu 莫mạc 惑hoặc 。
不bất 近cận 不bất 憂ưu 。
乃nãi 為vi 比Bỉ 丘Khâu 。
[8]
Hết thảy các danh sắc
Không thật chớ mê lầm
Không gần sẽ không ái
Mới là chân Bhikṣu
。
比Bỉ 丘Khâu 扈hỗ 船thuyền 。
中trung 虛hư 則tắc 輕khinh 。
除trừ 婬dâm 怒nộ 癡si 。
是thị 為vi 泥Nê 洹Hoàn 。
[9]
Bhikṣu chèo chiếc thuyền
Thuyền trống lướt nhẹ nhàng
Diệt trừ tham sân si
Rồi sẽ đến tịch diệt
。
捨xả 五ngũ 斷đoạn 五ngũ 。
思tư 惟duy 五ngũ 根căn 。
能năng 分phân 別biệt 五ngũ 。
乃nãi 渡độ 河hà 淵uyên 。
[10]
Xả năm, đoạn trừ năm
Năm căn tư duy quán
Khi khéo phân biệt năm
Mới thoát qua sông sâu
。
禪thiền 無vô 放phóng 逸dật 。
莫mạc 為vị 欲dục 亂loạn 。
不bất 吞thôn 洋dương 銅đồng 。
自tự 惱não 燋tiều 形hình 。
[11]
Tu định chẳng buông lung
Chớ bị dục loạn tâm
Không uống nước đồng nung
Kẻo đốt hủy thân mình
。
無vô 禪thiền 不bất 智trí 。
無vô 智trí 不bất 禪thiền 。
道Đạo 從tùng 禪thiền 智trí 。
得đắc 至chí 泥Nê 洹Hoàn 。
[12]
Không định sẽ vô trí
Vô trí sẽ không định
Đạo từ định trí sanh
Gần tới Đạo tịch diệt
。
當đương 學học 入nhập 空không 。
靜tĩnh 居cư 止chỉ 意ý 。
樂nhạo 獨độc 屏bính 處xứ 。
一nhất 心tâm 觀quán 法pháp 。
[13]
Tu học nhập không định
Bhikṣu luôn an tĩnh
Yêu thích nơi vắng vẻ
Quán sát pháp bình đẳng
。
常thường 制chế 五ngũ 陰ấm 。
伏phục 意ý 如như 水thủy 。
清thanh 淨tịnh 和hòa 悅duyệt 。
為vi 甘cam 露lộ 味vị 。
[14]
Năm uẩn khéo chế phục
Điều tâm như dòng nước
Thanh tịnh luôn hòa vui
Là uống vị cam lộ
。
不bất 受thọ 所sở 有hữu 。
為vi 慧tuệ 比Bỉ 丘Khâu 。
攝nhiếp 根căn 知tri 足túc 。
戒giới 律luật 悉tất 持trì 。
[15]
Bhikṣu tu trí tuệ
Đồ vật không sở hữu
Tri túc nhiếp sáu căn
Giới luật thảy phụng trì
。
生sanh 當đương 行hành 淨tịnh 。
求cầu 善thiện 師sư 友hữu 。
智trí 者giả 成thành 人nhân 。
度độ 苦khổ 致trí 喜hỷ 。
[16]
Trọn đời tu tịnh hành
Cầu gặp thầy bạn lành
Bậc trí thành tựu Đạo
Trừ khổ sống an vui
。
如như 衛vệ 師sư 華hoa 。
熟thục 如như 自tự 墮đọa 。
釋thích 婬dâm 怒nộ 癡si 。
生sanh 死tử 自tự 解giải 。
[17]
Ví như những hoa lài
Khi héo nó tự rụng
Diệt trừ tham sân si
Sanh tử tự giải thoát
。
止chỉ 身thân 止chỉ 言ngôn 。
心tâm 守thủ 玄huyền 默mặc 。
比Bỉ 丘Khâu 棄khí 世thế 。
是thị 為vi 受thọ 寂tịch 。
[18]
Thân ngữ không làm ác
Nhiếp ý tâm tịch tĩnh
Bhikṣu lìa thế gian
Đó là đắc tịch diệt
。
當đương 自tự 勅sắc 身thân 。
內nội 與dữ 心tâm 爭tranh 。
護hộ 身thân 念niệm 諦Đế 。
比Bỉ 丘Khâu 惟duy 安an 。
[19]
Đối với sắc thân này
Trong tâm luôn tinh tấn
Hộ thân niệm Chánh Đạo
Bhikṣu sống an vui
。
我ngã 自tự 為vi 我ngã 。
計kế 無vô 有hữu 我ngã 。
故cố 當đương 損tổn 我ngã 。
調điều 乃nãi 為vi 賢hiền 。
[20]
Tự mình cho là ngã
Suy ra chẳng có ngã
Cho nên hãy trừ ngã
Điều phục làm thánh hiền
。
喜hỷ 在tại 佛Phật 教giáo 。
可khả 以dĩ 多đa 喜hỷ 。
至chí 到đáo 寂tịch 寞mịch 。
行hành 滅diệt 永vĩnh 安an 。
[21]
Hoan hỷ lời Phật dạy
Tu trì thêm an lạc
Thẳng đến Đạo tịch tĩnh
Hành diệt mãi an vui
。
儻thảng 有hữu 少thiểu 行hành 。
應ưng 佛Phật 教giáo 戒giới 。
此thử 照chiếu 世thế 間gian 。
如như 日nhật 無vô 曀ê 。
[22]
Mặc dù làm chút ít
Nhưng đúng lời Phật dạy
Là chiếu sáng thế gian
Như trời không mây che
。
棄khí 慢mạn 無vô 餘dư 憍kiêu 。
蓮liên 華hoa 水thủy 生sanh 淨tịnh 。
學học 能năng 捨xả 此thử 彼bỉ 。
知tri 是thị 勝thắng 於ư 故cố 。
[23]
Ngã mạn diệt trừ sạch
Như sen khỏi mặt nước
Tu học lìa đây kia
Phải biết là thắng hành
。
割cát 愛ái 無vô 戀luyến 慕mộ 。
不bất 受thọ 如như 蓮liên 華hoa 。
比Bỉ 丘Khâu 渡độ 河hà 流lưu 。
勝thắng 欲dục 明minh 於ư 故cố 。
[24]
Cắt ái không lưu luyến
Như sen chẳng dính bùn
Bhikṣu vượt sông ái
Thắng tuệ trừ ái dục
。
截tiệt 流lưu 自tự 恃thị 。
逝thệ 心tâm 卻khước 欲dục 。
仁nhân 不bất 割cát 欲dục 。
一nhất 意ý 猶do 走tẩu 。
[25]
Ra khỏi dòng ái dục
Nhiếp tâm trừ dục vọng
Phàm phu chẳng đoạn dục
Tâm ý mãi rong ruổi
。
為vi 之chi 為vi 之chi 。
必tất 強cường 自tự 制chế 。
捨xả 家gia 而nhi 懈giải 。
意ý 猶do 復phục 染nhiễm 。
[26]
Tu hành chớ làm ác
Tinh tấn tự điều tâm
Xuất gia mà lười biếng
Ý nhiễm lại khởi sanh
。
行hành 懈giải 緩hoãn 者giả 。
勞lao 意ý 弗phất 除trừ 。
非phi 淨tịnh 梵Phạm 行hành 。
焉yên 致trí 大đại 寶bảo 。
[27]
Tu hành mà lười biếng
Nhọc tâm chẳng trừ khổ
Không phải là tịnh hành
Làm sao được báu lớn?
。
沙Sa 門Môn 何hà 行hành 。
如như 意ý 不bất 禁cấm 。
步bộ 步bộ 著trước 粘niêm 。
但đãn 隨tùy 思tư 走tẩu 。
[28]
Đạo Nhân tu Pháp gì?
Nếu ý không chế phục
Từng bước nhiễm trần lao
Chỉ chạy theo tư tưởng
。
袈ca 裟sa 披phi 肩kiên 。
為vi 惡ác 不bất 損tổn 。
惡ác 惡ác 行hành 者giả 。
斯tư 墮đọa 惡ác 道đạo 。
[29]
Pháp y khoác trên vai
Làm ác chẳng ngừng nghỉ
Ai luôn làm điều ác
Khi chết đọa địa ngục
。
不bất 調điều 難nan 誡giới 。
如như 風phong 枯khô 樹thụ 。
作tác 自tự 為vi 身thân 。
曷hạt 不bất 精tinh 進tấn 。
[30]
Buông lung, khó răn bảo
Như gió thổi héo cây
Tự làm tự lãnh thọ
Sao lại chẳng tinh tấn?
。
息tức 心tâm 非phi 剔dịch 。
慢mạn 訑di 無vô 戒giới 。
捨xả 貪tham 思tư 道Đạo 。
乃nãi 應ưng 息tức 心tâm 。
[31]
Chẳng phải cạo râu tóc
Phóng đãng không giới luật
Xả tham tư duy Đạo
Mới là chân Bhikṣu
。
息tức 心tâm 非phi 剔dịch 。
放phóng 逸dật 無vô 信tín 。
能năng 滅diệt 眾chúng 苦khổ 。
為vi 上thượng 沙Sa 門Môn 。
[32]
Chẳng phải cạo râu tóc
Buông lung không thành tín
Khéo diệt các khổ não
Thành bậc đại Đạo Nhân
梵Phạm 志Chí 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 五ngũ
有hữu 四tứ 十thập 章chương 。 梵Phạm 志Chí 品Phẩm 者giả 。 言ngôn 行hành 清thanh 白bạch 。 理lý 學học 無vô 穢uế 。 可khả 稱xưng 道Đạo 士sĩ 。
Phẩm Tịnh Hành có 40 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói rằng: nếu hành vi, lời nói, và sự tu học mà thanh tịnh không cấu uế, thì mới xưng là bậc Đạo Nhân.
。
截tiệt 流lưu 而nhi 渡độ 。
無vô 欲dục 如như 梵Phạm 。
知tri 行hành 已dĩ 盡tận 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[1]
Ra khỏi dòng ái dục
Vô dục như Phạm Thiên
Các hành đã trừ sạch
Mới là bậc tịnh hành
。
以dĩ 無vô 二nhị 法pháp 。
清thanh 淨tịnh 渡độ 淵uyên 。
諸chư 欲dục 結kết 解giải 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[2]
Chỉ Quán khéo tu hành
Thanh tịnh chẳng cấu uế
Đoạn trừ ái dục siết
Mới là bậc tịnh hành
。
適thích 彼bỉ 無vô 彼bỉ 。
彼bỉ 彼bỉ 已dĩ 空không 。
捨xả 離ly 貪tham 婬dâm 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[3]
Chẳng kia cũng chẳng đây
Đây kia đã rỗng không
Lìa bỏ tâm tham dục
Mới là bậc tịnh hành
。
思tư 惟duy 無vô 垢cấu 。
所sở 行hành 不bất 漏lậu 。
上thượng 求cầu 不bất 起khởi 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[4]
Tư duy vô cấu nhiễm
Tu hành chẳng hữu lậu
Không khởi tâm mong cầu
Mới là bậc tịnh hành
。
日nhật 照chiếu 於ư 晝trú 。
月nguyệt 照chiếu 於ư 夜dạ 。
甲giáp 兵binh 照chiếu 軍quân 。
禪thiền 照chiếu 道Đạo 人Nhân 。
佛Phật 出xuất 天thiên 下hạ 。
照chiếu 一nhất 切thiết 冥minh 。
[5]
Ban ngày trời chiếu sáng
Ban đêm trăng sáng soi
Áo giáp rạng quân binh
Tĩnh lự soi Đạo Nhân
Khi Phật hiện thế gian
Sáng rực khắp muôn nơi
。
非phi 剃thế 為vi 沙Sa 門Môn 。
稱xưng 吉cát 為vi 梵Phạm 志Chí 。
謂vị 能năng 捨xả 眾chúng 惡ác 。
是thị 則tắc 為vi 道Đạo 人Nhân 。
[6]
Cạo đầu chưa Đạo Nhân
Xưng thiện chưa tịnh hành
Nếu khéo diệt mọi ác
Mới là bậc tịnh hành
。
出xuất 惡ác 為vi 梵Phạm 志Chí 。
入nhập 正chánh 為vi 沙Sa 門Môn 。
棄khí 我ngã 眾chúng 穢uế 行hành 。
是thị 則tắc 為vi 捨xả 家gia 。
[7]
Lìa ác là tịnh hành
Chánh hành là Đạo Nhân
Bỏ ngã trừ cấu uế
Mới gọi là xuất gia
。
若nhược 猗ỷ 於ư 愛ái 。
心tâm 無vô 所sở 著trước 。
已dĩ 捨xả 已dĩ 正chánh 。
是thị 滅diệt 眾chúng 苦khổ 。
[8]
Nếu đối với ái dục
Tâm ý không tham luyến
Đã xả đã chánh hành
Đó là diệt trừ khổ
。
身thân 口khẩu 與dữ 意ý 。
淨tịnh 無vô 過quá 失thất 。
能năng 捨xả 三tam 行hành 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[9]
Thân ngữ cùng với ý
Thanh tịnh không lỗi lầm
Khéo nhiếp ba nghiệp này
Mới là bậc tịnh hành
。
若nhược 心tâm 曉hiểu 了liễu 。
佛Phật 所sở 說thuyết 法Pháp 。
觀quán 心tâm 自tự 歸quy 。
淨tịnh 於ư 為vi 水thủy 。
[10]
Nếu tâm hiểu rõ ràng
Pháp của chư Phật nói
Quán tâm tự quy y
Thanh tịnh như nước trong
。
非phi 蔟thốc 結kết 髮phát 。
名danh 為vi 梵Phạm 志Chí 。
誠thành 行hành 法Pháp 行hành 。
清thanh 白bạch 則tắc 賢hiền 。
[11]
Chẳng phải ai bện tóc
Gọi là bậc tịnh hành
Chân thành tu tập Pháp
Thanh tịnh làm thánh hiền
。
飾sức 髮phát 無vô 慧tuệ 。
草thảo 衣y 何hà 施thi 。
內nội 不bất 離ly 著trước 。
外ngoại 捨xả 何hà 益ích 。
[12]
Bện tóc nhưng vô trí
Áo cỏ mặc phô trương
Bên trong chẳng lìa nhiễm
Ngoài xả có ích gì?
。
被bị 服phục 弊tệ 惡ác 。
躬cung 承thừa 法Pháp 行hành 。
閑nhàn 居cư 思tư 惟duy 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[13]
Ai mặc áo vải thô
Chân thật hành thiện Pháp
Nơi vắng tư duy Pháp
Mới là bậc tịnh hành
。
佛Phật 不bất 教giáo 彼bỉ 。
讚tán 己kỷ 自tự 稱xưng 。
如như 諦Đế 不bất 妄vọng 。
乃nãi 為vi 梵Phạm 志Chí 。
[14]
Phật không dạy bảo ai
Tự mình ngợi khen mình
Không dối hợp như Pháp
Mới là bậc tịnh hành
。
絕tuyệt 諸chư 可khả 欲dục 。
不bất 婬dâm 其kỳ 志chí 。
委ủy 棄khí 欲dục 數số 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[15]
Cắt đứt mọi ái dục
Ý chí không tham trước
Xả bỏ mọi dục lạc
Mới là bậc tịnh hành
。
斷đoạn 生sanh 死tử 河hà 。
能năng 忍nhẫn 起khởi 度độ 。
自tự 覺giác 出xuất 塹tiệm 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[16]
Khéo đoạn sông sanh tử
Khéo nhẫn vượt thế gian
Tự giác thoát hào sâu
Mới là bậc tịnh hành
。
見kiến 罵mạ 見kiến 擊kích 。
默mặc 受thọ 不bất 怒nộ 。
有hữu 忍nhẫn 辱nhục 力lực 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[17]
Bị chửi bị đánh đập
Nhẫn nhịn không khởi sân
Có sức đại an nhẫn
Mới là bậc tịnh hành
。
若nhược 見kiến 侵xâm 欺khi 。
但đãn 念niệm 守thủ 戒giới 。
端đoan 身thân 自tự 調điều 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[18]
Nếu ai bị lấn hiếp
Hãy nhớ giữ giới hạnh
Đoan thân tự điều phục
Mới là bậc tịnh hành
。
心tâm 棄khí 惡ác 法pháp 。
如như 蛇xà 脫thoát 皮bì 。
不bất 為vị 欲dục 污ô 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[19]
Trong tâm lìa pháp ác
Như rắn lột thay da
Chẳng bị dục nhiễm ô
Mới là bậc tịnh hành
。
覺giác 生sanh 為vi 苦khổ 。
從tùng 是thị 滅diệt 意ý 。
能năng 下hạ 重trọng 擔đảm 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[20]
Giác ngộ sanh là khổ
Từ đó diệt ý tham
Nhấc bỏ gánh nặng xuống
Mới là bậc tịnh hành
。
解giải 微vi 妙diệu 慧tuệ 。
辯biện 道đạo 不bất 道đạo 。
體thể 行hành 上thượng 義nghĩa 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[21]
Thâm giải diệu trí tuệ
Biết rõ đường đúng sai
Liễu giải vô thượng nghĩa
Mới là bậc tịnh hành
。
棄khí 捐quyên 家gia 居cư 。
無vô 家gia 之chi 畏úy 。
少thiểu 求cầu 寡quả 欲dục 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[22]
Rời bỏ duyên gia đình
Xuất gia, không sợ hãi
Biết đủ chẳng mong cầu
Mới là bậc tịnh hành
。
棄khí 放phóng 活hoạt 生sanh 。
無vô 賊tặc 害hại 心tâm 。
無vô 所sở 嬈nhiễu 惱não 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[23]
Buông bỏ việc mưu sinh
Không khởi tâm giết hại
Chẳng gây phiền não sầu
Mới là bậc tịnh hành
。
避tị 爭tranh 不bất 爭tranh 。
犯phạm 而nhi 不bất 慍uấn 。
惡ác 來lai 善thiện 待đãi 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[24]
Lánh tranh chẳng đua tranh
Bị phạm chẳng oán hờn
Ác đến thiện tiếp đãi
Mới là bậc tịnh hành
。
去khứ 婬dâm 怒nộ 癡si 。
憍kiêu 慢mạn 諸chư 惡ác 。
如như 蛇xà 脫thoát 皮bì 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[25]
Diệt trừ tham sân si
Kiêu mạn các việc ác
Như rắn lột thay da
Mới là bậc tịnh hành
。
斷đoạn 絕tuyệt 世thế 事sự 。
口khẩu 無vô 麤thô 言ngôn 。
八Bát 道Đạo 審thẩm 諦đế 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[26]
Đoạn tuyệt chuyện thế sự
Không thốt lời ác ôn
Quán sát Tám Chánh Đạo
Mới là bậc tịnh hành
。
所sở 世thế 惡ác 法pháp 。
修tu 短đoản 巨cự 細tế 。
無vô 取thủ 無vô 捨xả 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[27]
Lành dữ đời ngợi khen
Dài ngắn hay lớn bé
Chẳng lấy cũng chẳng cho
Mới là bậc tịnh hành
。
今kim 世thế 行hành 淨tịnh 。
後hậu 世thế 無vô 穢uế 。
無vô 習tập 無vô 捨xả 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[28]
Đời này gieo nhân sạch
Đời sau quả chẳng dơ
Không làm các điều ác
Mới là bậc tịnh hành
。
棄khí 身thân 無vô 猗ỷ 。
不bất 誦tụng 異dị 行hành 。
行hành 甘cam 露lộ 滅diệt 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[29]
Xả bỏ tâm ỷ lại
Không học lời dị đoan
Pháp ác diệt trừ sạch
Mới là bậc tịnh hành
。
於ư 罪tội 與dữ 福phước 。
兩lưỡng 行hành 永vĩnh 除trừ 。
無vô 憂ưu 無vô 塵trần 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[30]
Nghiệp tội và phước báo
Cả hai đã vĩnh trừ
Vô ưu chẳng nhiễm trần
Mới là bậc tịnh hành
。
心tâm 喜hỷ 無vô 垢cấu 。
如như 月nguyệt 盛thịnh 滿mãn 。
謗báng 毀hủy 已dĩ 除trừ 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[31]
Tâm vui chẳng nhiễm trần
Sáng tròn như trăng rằm
Hủy báng đã trừ sạch
Mới là bậc tịnh hành
。
見kiến 癡si 往vãng 來lai 。
墮đọa 塹tiệm 受thọ 苦khổ 。
欲dục 單đơn 渡độ 岸ngạn 。
不bất 好hiếu 他tha 語ngữ 。
唯duy 滅diệt 不bất 起khởi 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[32]
Thấy kẻ ngu đến đi
Rớt hào sâu chịu khổ
Muốn tự qua bờ kia
Không nên nghe tà thuyết
Diệt ác đừng khởi sanh
Mới là bậc tịnh hành
。
已dĩ 斷đoạn 恩ân 愛ái 。
離ly 家gia 無vô 欲dục 。
愛ái 有hữu 已dĩ 盡tận 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[33]
Ân ái đã đoạn trừ
Xuất gia lìa ái dục
Ái dục nếu trừ sạch
Mới là bậc tịnh hành
。
離ly 人nhân 聚tụ 處xứ 。
不bất 墮đọa 天thiên 聚tụ 。
諸chư 聚tụ 不bất 歸quy 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[34]
Lìa xa chốn đông người
Không tham hưởng phước trời
Chẳng nương các nơi đó
Mới là bậc tịnh hành
。
棄khí 樂lạc 無vô 樂lạc 。
滅diệt 無vô 熅uân 燸nhu 。
健kiện 違vi 諸chư 世thế 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[35]
Yêu ghét ai xả bỏ
Tịch diệt ác chẳng sanh
Dũng mãnh đoạn sanh tử
Mới là bậc tịnh hành
。
所sở 生sanh 已dĩ 訖ngật 。
死tử 無vô 所sở 趣thú 。
覺giác 安an 無vô 依y 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[36]
Việc cần làm đã xong
Diệt độ chẳng còn sanh
Giác ngộ không chỗ nương
Mới là bậc tịnh hành
。
已dĩ 度độ 五ngũ 道đạo 。
莫mạc 知tri 所sở 墮đọa 。
習tập 盡tận 無vô 餘dư 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[37]
Đã ra khỏi năm đường
Chẳng còn đọa luân hồi
Trừ sạch mọi ác tập
Mới là bậc tịnh hành
。
于vu 前tiền 于vu 後hậu 。
乃nãi 中trung 無vô 有hữu 。
無vô 操thao 無vô 捨xả 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[38]
Quá khứ cùng vị lai
Hiện tại không chấp trước
Chẳng buông cũng chẳng giữ
Mới là bậc tịnh hành
。
最tối 雄hùng 最tối 勇dũng 。
能năng 自tự 解giải 度độ 。
覺giác 意ý 不bất 動động 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[39]
Tối hùng tối dũng mãnh
Có thể tự giải thoát
Giác ngộ chẳng lay động
Mới là bậc tịnh hành
。
自tự 知tri 宿túc 命mạng 。
本bổn 所sở 更cánh 來lai 。
得đắc 要yếu 生sanh 盡tận 。
叡duệ 通thông 道Đạo 玄huyền 。
明minh 如như 能Năng 默Mặc 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[40]
Tự biết việc đời trước
Vốn từ nơi nào đến
Tận trừ gốc sanh tử
Thông triệt Đạo huyền thâm
Chiếu sáng như Năng Nhân
Mới là bậc tịnh hành
泥Nê 洹Hoàn 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 六lục
三tam 十thập 有hữu 六lục 章chương 。 泥Nê 洹Hoàn 品Phẩm 者giả 。 敘tự 道Đạo 大đại 歸quy 。 恬điềm 惔đàm 寂tịch 滅diệt 。 度độ 生sanh 死tử 畏úy 。
Phẩm Tịch Diệt có 36 bài kệ. Đại ý của phẩm này là thuyết giảng nơi đại quy y của Chánh Đạo, nơi tịch diệt vắng lặng, và nơi vượt khỏi sự sợ hãi của sanh tử.
。
忍nhẫn 為vi 最tối 自tự 守thủ 。
泥Nê 洹Hoàn 佛Phật 稱xưng 上thượng 。
捨xả 家gia 不bất 犯phạm 戒giới 。
息tức 心tâm 無vô 所sở 害hại 。
[1]
An nhẫn là đệ nhất
Tịch diệt là tối thượng
Xuất gia chẳng phạm giới
Tâm tịch không gì hại
。
無vô 病bệnh 最tối 利lợi 。
知tri 足túc 最tối 富phú 。
厚hậu 為vi 最tối 友hữu 。
泥Nê 洹Hoàn 最tối 快khoái 。
[2]
Không bệnh là lợi nhất
Biết đủ là giàu nhất
Cốt nhục là thân nhất
Tịch diệt là vui nhất
。
飢cơ 為vi 大đại 病bệnh 。
行hành 為vi 最tối 苦khổ 。
已dĩ 諦đế 知tri 此thử 。
泥Nê 洹Hoàn 最tối 樂lạc 。
[3]
Đói khát là hoạn nhất
Các hành là khổ nhất
Ai biết như thật ấy
Tịch diệt an vui nhất
。
少thiểu 往vãng 善thiện 道đạo 。
趣thú 惡ác 道đạo 多đa 。
如như 諦đế 知tri 此thử 。
泥Nê 洹Hoàn 最tối 安an 。
[4]
Ít ai đến chốn lành
Phần nhiều đến nẻo ác
Ai biết như thật ấy
Tịch diệt an vui nhất
。
從tùng 因nhân 生sanh 善thiện 。
從tùng 因nhân 墮đọa 惡ác 。
由do 因nhân 泥Nê 洹Hoàn 。
所sở 緣duyên 亦diệc 然nhiên 。
[5]
Do nhân sanh chốn lành
Do nhân sanh nẻo ác
Do nhân đắc tịch diệt
Còn duyên thì cũng thế
。
麋mi 鹿lộc 依y 野dã 。
鳥điểu 依y 虛hư 空không 。
法pháp 歸quy 其kỳ 報báo 。
真Chân 人Nhân 歸quy 滅diệt 。
[6]
Nai sống nơi hoang dã
Chim bay giữa bầu trời
Vạn pháp do nhân duyên
Đạo Nhân về tịch diệt
。
始thỉ 無vô 如như 不phủ 。
始thỉ 不bất 如như 無vô 。
是thị 為vi 無vô 得đắc 。
亦diệc 無vô 有hữu 思tư 。
[7]
Ngã có, vốn là không
Xưa có ngã, nay không
Chẳng không cũng chẳng có
Như nay chẳng thể được
。
心tâm 難nan 見kiến 。
習tập 可khả 覩đổ 。
覺giác 欲dục 者giả 。
乃nãi 具cụ 見kiến 。
無vô 所sở 樂lạc 。
為vi 苦khổ 際tế 。
[8]
Tâm tư rất khó thấy
Tập tánh có thể thấy
Những ai hiểu ái dục
Mới thấy rõ hoàn toàn
Dục lạc đã lìa xa
Khổ đau sẽ diệt trừ
。
在tại 愛ái 欲dục 。
為vi 增tăng 痛thống 。
明minh 不bất 清thanh 。
淨tịnh 能năng 御ngự 。
無vô 所sở 近cận 。
為vi 苦khổ 際tế 。
[9]
Ái dục ai lưu luyến
Thống khổ chỉ tăng thêm
Tuệ minh ý chẳng nhiễm
Thanh tịnh khéo điều phục
Ái dục nếu chẳng gần
Khổ đau sẽ diệt trừ
。
見kiến 有hữu 見kiến 。
聞văn 有hữu 聞văn 。
念niệm 有hữu 念niệm 。
識thức 有hữu 識thức 。
覩đổ 無vô 著trước 。
亦diệc 無vô 識thức 。
一nhất 切thiết 捨xả 。
為vi 得đắc 際tế 。
[10]
Thấy như thật mà thấy
Nghe như thật mà nghe
Nhớ như thật mà nhớ
Biết như thật mà biết
Không chấp trước dù thấy
Cho đến biết cũng vậy
Mọi thứ đều buông xả
Khổ đau sẽ diệt trừ
。
除trừ 身thân 想tưởng 。
滅diệt 痛thống 行hành 。
識thức 已dĩ 盡tận 。
為vi 苦khổ 竟cánh 。
[11]
Không thân, tưởng diệt trừ
Thống khổ được thanh lương
Các hành vĩnh dừng nghỉ
Thức tưởng chẳng còn sanh
Khổ đau sẽ diệt trừ
。
猗ỷ 則tắc 動động 。
虛hư 則tắc 淨tịnh 。
動động 非phi 近cận 。
非phi 有hữu 樂lạc 。
樂lạc 無vô 近cận 。
為vi 得đắc 寂tịch 。
寂tịch 已dĩ 寂tịch 。
已dĩ 往vãng 來lai 。
[12]
Nhiễm ô tâm tạo tác
Thanh tịnh tâm vô vi
Dục lạc chớ có gần
Bởi nó chẳng an vui
Ái dục chẳng thân cận
Thì tâm sẽ vắng lặng
Khi tâm đã vắng lặng
Đến đi sẽ chẳng còn
。
來lai 往vãng 絕tuyệt 。
無vô 生sanh 死tử 。
生sanh 死tử 斷đoạn 。
無vô 此thử 彼bỉ 。
此thử 彼bỉ 斷đoạn 。
為vi 兩lưỡng 滅diệt 。
滅diệt 無vô 餘dư 。
為vi 苦khổ 除trừ 。
[13]
Khi đến đi đoạn trừ
Sanh tử sẽ chẳng còn
Khi sanh tử đoạn trừ
Kia đây sẽ chẳng còn
Khi kia đây đoạn trừ
Tham trước sẽ chẳng còn
Khi tham trước diệt sạch
Khổ đau sẽ dứt trừ
。
比Bỉ 丘Khâu 有hữu 世thế 生sanh 。
有hữu 有hữu 有hữu 作tác 行hành 。
有hữu 無vô 生sanh 無vô 有hữu 。
無vô 作tác 無vô 所sở 行hành 。
[14]
Bhikṣu! Hễ có sanh
Tất sẽ có tạo tác
Vô sanh không còn hữu
Vô tác không chỗ hành
。
夫phù 唯duy 無vô 念niệm 者giả 。
為vi 能năng 得đắc 自tự 致trí 。
無vô 生sanh 無vô 復phục 有hữu 。
無vô 作tác 無vô 行hành 處xứ 。
[15]
Chỉ ai được vô niệm
Mới đạt đến tịch diệt
Vô sanh không còn hữu
Vô tác không chỗ hành
。
生sanh 有hữu 作tác 行hành 者giả 。
是thị 為vi 不bất 得đắc 要yếu 。
若nhược 已dĩ 解giải 不bất 生sanh 。
不bất 有hữu 不bất 作tác 行hành 。
[16]
Những ai còn tạo tác
Là chưa ngộ Pháp yếu
Nếu đã liễu vô sanh
Không hữu cũng không hành
。
則tắc 生sanh 有hữu 得đắc 要yếu 。
從tùng 生sanh 有hữu 已dĩ 起khởi 。
作tác 行hành 致trí 死tử 生sanh 。
為vi 開khai 為vi 法pháp 果quả 。
[17]
Bởi hữu mà có sanh
Từ sanh hữu lại khởi
Do hành có sanh tử
Mở bày muôn nghiệp quả
。
從tùng 食thực 因nhân 緣duyên 有hữu 。
從tùng 食thực 致trí 憂ưu 樂lạc 。
而nhi 此thử 要yếu 滅diệt 者giả 。
無vô 復phục 念niệm 行hành 迹tích 。
諸chư 苦khổ 法pháp 已dĩ 盡tận 。
行hành 滅diệt 湛trạm 然nhiên 安an 。
[18]
Do ăn nhân duyên sanh
Do ăn có vui buồn
Việc đó ai diệt trừ
Chẳng còn vết của hành
Các khổ đã tận trừ
Hành diệt tâm an nhiên
。
比Bỉ 丘Khâu 吾ngô 已dĩ 知tri 。
無vô 復phục 諸chư 入nhập 地địa 。
無vô 有Hữu 虛Hư 空Không 入nhập 。
無vô 諸chư 入nhập 用dụng 入nhập 。
[19]
Bhikṣu! Ta đã biết
Chẳng còn vào các Xứ
Không, Thức Vô Biên Xứ
Hay Vô Sở Hữu Xứ
。
無vô 想Tưởng 不Bất 想Tưởng 入nhập 。
無vô 今kim 世thế 後hậu 世thế 。
亦diệc 無vô 日nhật 月nguyệt 想tưởng 。
無vô 往vãng 無vô 所sở 懸huyền 。
[20]
Không vào Phi Phi Tưởng
Không đời này đời sau
Cũng không nhật nguyệt tưởng
Không đến cũng không đi
。
我ngã 已dĩ 無vô 往vãng 反phản 。
不bất 去khứ 而nhi 不bất 來lai 。
不bất 沒một 不bất 復phục 生sanh 。
是thị 際tế 為vi 泥Nê 洹Hoàn 。
[21]
Ta đã không trở lại
Chẳng đi cũng chẳng đến
Chẳng chết cũng chẳng sanh
Đó là cảnh tịch diệt
。
如như 是thị 像tượng 無vô 像tượng 。
苦khổ 樂lạc 為vi 以dĩ 解giải 。
所sở 見kiến 不bất 復phục 恐khủng 。
無vô 言ngôn 言ngôn 無vô 疑nghi 。
[22]
Như thế không danh tướng
Vui buồn đã hiểu rõ
Cái thấy chẳng còn sợ
Vô nghi không lời nói
。
斷đoạn 有hữu 之chi 射xạ 箭tiễn 。
遘cấu 愚ngu 無vô 所sở 猗ỷ 。
是thị 為vi 第đệ 一nhất 快khoái 。
此thử 道Đạo 寂tịch 無vô 上thượng 。
[23]
Bắn hạ mũi tên lậu
Si mê không chỗ nương
Đó là an lạc nhất
Đạo này tịch vô thượng
。
受thọ 辱nhục 心tâm 如như 地địa 。
行hành 忍nhẫn 如như 門môn 閾quắc 。
淨tịnh 如như 水thủy 無vô 垢cấu 。
生sanh 盡tận 無vô 彼bỉ 受thọ 。
[24]
Tâm nhẫn như đại địa
Hành nhẫn như cổng vào
Vô cấu như nước trong
Không còn thọ sanh tử
。
利lợi 勝thắng 不bất 足túc 恃thị 。
雖tuy 勝thắng 猶do 復phục 苦khổ 。
當đương 自tự 求cầu 法Pháp 勝thắng 。
已dĩ 勝thắng 無vô 所sở 生sanh 。
[25]
Thắng lợi chưa đủ nhờ
Tuy thắng vẫn còn khổ
Hãy tự cầu thắng Pháp
Đã thắng chẳng còn sanh
。
畢tất 故cố 不bất 造tạo 新tân 。
厭yếm 胎thai 無vô 婬dâm 行hành 。
種chủng 燋tiều 不bất 復phục 生sanh 。
意ý 盡tận 如như 火hỏa 滅diệt 。
[26]
Nghiệp hết chẳng tạo mới
Nhàm thai không hành dâm
Hạt cháy chẳng còn sanh
Ý diệt như lửa tắt
。
胞bào 胎thai 為vi 穢uế 海hải 。
何hà 為vi 樂nhạo 婬dâm 行hành 。
雖tuy 上thượng 有hữu 善thiện 處xứ 。
皆giai 莫mạc 如như 泥Nê 洹Hoàn 。
[27]
Bào thai là biển dơ
Sao còn thích hành dâm?
Tuy có nơi thượng thiện
Đều chẳng bằng tịch diệt
。
悉tất 知tri 一nhất 切thiết 斷đoạn 。
不bất 復phục 著trước 世thế 間gian 。
都đô 棄khí 如như 滅diệt 度độ 。
眾chúng 道Đạo 中trung 斯tư 勝thắng 。
[28]
Phải biết đoạn tất cả
Chẳng còn đắm thế gian
Buông xả mà diệt độ
Đây là Đạo tối thắng
。
佛Phật 以dĩ 現hiện 諦đế 法Pháp 。
智trí 勇dũng 能năng 奉phụng 持trì 。
行hành 淨tịnh 無vô 瑕hà 穢uế 。
自tự 知tri 度độ 世thế 安an 。
[29]
Chánh Pháp Phật thuyết giảng
Trí dũng khéo phụng trì
Thanh tịnh không nhiễm ô
Tự biết vượt thế gian
。
道Đạo 務vụ 先tiên 遠viễn 欲dục 。
早tảo 服phục 佛Phật 教giáo 戒giới 。
滅diệt 惡ác 極cực 惡ác 際tế 。
易dị 如như 鳥điểu 逝thệ 空không 。
[30]
Học Đạo trước lìa dục
Sớm trì Phật Kinh giới
Diệt trừ tất cả ác
Dễ như chim giữa trời
。
若nhược 已dĩ 解giải 法Pháp 句cú 。
至chí 心tâm 體thể 道Đạo 行hành 。
是thị 度độ 生sanh 死tử 岸ngạn 。
苦khổ 盡tận 而nhi 無vô 患hoạn 。
[31]
Nếu đã hiểu Pháp cú
Chí tâm tu Chánh Đạo
Là qua bờ sanh tử
Hết khổ chẳng hoạn nạn
。
道Đạo 法Pháp 無vô 親thân 疎sơ 。
正chánh 不bất 問vấn 羸luy 強cưỡng 。
要yếu 在tại 無vô 識thức 想tưởng 。
結kết 解giải 為vi 清thanh 淨tịnh 。
[32]
Đạo Pháp chẳng lạ quen
Chẳng màng mạnh hay yếu
Chủ yếu trừ tâm nhiễm
Buông xả sẽ thanh tịnh
。
上thượng 智trí 饜yếm 腐hủ 身thân 。
危nguy 脆thúy 非phi 實thật 真chân 。
苦khổ 多đa 而nhi 樂lạc 少thiểu 。
九cửu 孔khổng 無vô 一nhất 淨tịnh 。
[33]
Thượng trí nhàm thân lậu
Mỏng manh không chân thật
Khổ nhiều mà vui ít
Chín lỗ đều bất tịnh
。
慧tuệ 以dĩ 危nguy 貿mậu 安an 。
棄khí 猗ỷ 脫thoát 眾chúng 難nạn 。
形hình 腐hủ 銷tiêu 為vi 沫mạt 。
慧tuệ 見kiến 捨xả 不bất 貪tham 。
[34]
Trí chuyển nguy thành an
Bỏ tham thoát ách nạn
Thân rữa, tan như bọt
Tuệ kiến xả chẳng tham
。
觀quán 身thân 為vi 苦khổ 器khí 。
生sanh 老lão 病bệnh 無vô 痛thống 。
棄khí 垢cấu 行hành 清thanh 淨tịnh 。
可khả 以dĩ 獲hoạch 大đại 安an 。
[35]
Quán thân chứa toàn khổ
Sanh già bệnh đau đớn
Lìa cấu tu thanh tịnh
Mới được an vui lớn
。
依y 慧tuệ 以dĩ 卻khước 邪tà 。
不bất 受thọ 漏lậu 得đắc 盡tận 。
行hành 淨tịnh 致trí 度độ 世thế 。
天thiên 人nhân 莫mạc 不bất 禮lễ 。
[36]
Nương tuệ bỏ tà niệm
Lậu tận chẳng còn thọ
Tịnh tu vượt thế gian
Trời người thảy kính lễ
生Sanh 死Tử 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 七thất
十thập 有hữu 八bát 章chương 。 生Sanh 死Tử 品Phẩm 者giả 。 說thuyết 諸chư 人nhân 魂hồn 。 靈linh 亡vong 神thần 在tại 。 隨tùy 行hành 轉chuyển 生sanh 。
Phẩm Sanh Tử có 18 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói rằng, con người khi chết, thần hồn sẽ tùy theo nghiệp mà chuyển sanh.
。
命mạng 如như 菓quả 待đãi 熟thục 。
常thường 恐khủng 會hội 零linh 落lạc 。
已dĩ 生sanh 皆giai 有hữu 苦khổ 。
孰thục 能năng 致trí 不bất 死tử 。
[1]
Mạng như trái tự chín
Luôn sợ bị rụng xuống
Có sanh ắt phải chết
Ai nào thoát miễn đâu?
。
從tùng 初sơ 樂nhạo 恩ân 愛ái 。
可khả 婬dâm 入nhập 泡bào 影ảnh 。
受thọ 形hình 命mạng 如như 電điện 。
晝trú 夜dạ 流lưu 難nan 止chỉ 。
[2]
Từ xưa thích ân ái
Do ái thọ bào thai
Mạng sống như điện chớp
Ngày đêm trôi chẳng ngừng
。
是thị 身thân 為vi 死tử 物vật 。
精tinh 神thần 無vô 形hình 法pháp 。
假giả 令linh 死tử 復phục 生sanh 。
罪tội 福phước 不bất 敗bại 亡vong 。
[3]
Thân là vật của chết
Thần thức vô hình tướng
Giả như chết rồi sanh
Tội phước vẫn chẳng mất
。
終chung 始thỉ 非phi 一nhất 世thế 。
從tùng 癡si 愛ái 久cửu 長trường 。
自tự 此thử 受thọ 苦khổ 樂lạc 。
身thân 死tử 神thần 不bất 喪táng 。
[4]
Thỉ chung đâu một đời
Do si ái dài lâu
Tự mình thọ vui khổ
Thân chết thức chẳng diệt
。
身thân 四tứ 大đại 為vi 色sắc 。
識thức 四tứ 陰ấm 曰viết 名danh 。
其kỳ 情tình 十thập 八bát 種chủng 。
所sở 緣duyên 起khởi 十thập 二nhị 。
[5]
Thân bốn đại là sắc
Thức bốn uẩn là danh
Tình cảnh mười tám giới
Sanh khởi mười hai duyên
。
神thần 止chỉ 凡phàm 九cửu 處xứ 。
生sanh 死tử 不bất 斷đoạn 滅diệt 。
世thế 間gian 愚ngu 不bất 聞văn 。
蔽tế 闇ám 無vô 天thiên 眼nhãn 。
[6]
Thức nương chín cõi phàm
Sanh tử chẳng đoạn diệt
Thế gian ngu không nghe
Ám che vô thiên nhãn
。
自tự 塗đồ 以dĩ 三tam 垢cấu 。
無vô 目mục 意ý 妄vọng 見kiến 。
謂vị 死tử 如như 生sanh 時thời 。
或hoặc 謂vị 死tử 斷đoạn 滅diệt 。
[7]
Che lấp bởi ba độc
Không mắt thấy sai lầm
Cho chết như khi sanh
Hoặc chết là đoạn diệt
。
識thức 神thần 造tạo 三tam 界giới 。
善thiện 不bất 善thiện 五ngũ 處xứ 。
陰âm 行hành 而nhi 默mặc 到đáo 。
所sở 往vãng 如như 響hưởng 應ứng 。
[8]
Thần thức tạo ba cõi
Lành dữ ở năm đường
Âm thầm lặng lẽ tới
Nơi đến như âm vang
。
欲dục 色sắc 不bất 色sắc 有hữu 。
一nhất 切thiết 因nhân 宿túc 行hành 。
如như 種chủng 隨tùy 本bổn 像tượng 。
自tự 然nhiên 報báo 如như 意ý 。
[9]
Cõi dục, sắc, vô sắc
Đều do nhân đời trước
Như bóng hiện theo hình
Báo ứng tự nhiên đến
。
神thần 以dĩ 身thân 為vi 名danh 。
如như 火hỏa 隨tùy 形hình 字tự 。
著trước 燭chúc 為vi 燭chúc 火hỏa 。
隨tùy 炭thán 草thảo 糞phẩn 薪tân 。
[10]
Thức lấy thân làm danh
Như lửa theo chất đốt
Dùng lửa mồi bó đuốc
Bốc cháy tùy cỏ than
。
心tâm 法pháp 起khởi 則tắc 起khởi 。
法pháp 滅diệt 而nhi 則tắc 滅diệt 。
興hưng 衰suy 如như 雨vũ 雹bạc 。
轉chuyển 轉chuyển 不bất 自tự 識thức 。
[11]
Tâm khởi pháp cũng khởi
Tâm diệt pháp cũng diệt
Hưng suy như mưa đá
Lưu chuyển chẳng tự biết
。
識thức 神thần 走tẩu 五ngũ 道đạo 。
無vô 一nhất 處xứ 不bất 更cánh 。
捨xả 身thân 復phục 受thọ 身thân 。
如như 輪luân 轉chuyển 著trước 地địa 。
[12]
Thần thức rong năm đường
Không nơi nào chẳng đến
Xả thân lại thọ thân
Như bánh lăn trên đất
。
如như 人nhân 一nhất 身thân 居cư 。
去khứ 其kỳ 故cố 室thất 中trung 。
神thần 以dĩ 形hình 為vi 廬lư 。
形hình 壞hoại 神thần 不bất 亡vong 。
[13]
Như người sống trong nhà
Một ngày rời nhà cũ
Thức lấy thân làm nhà
Thân hoại thức vẫn còn
。
精tinh 神thần 居cư 形hình 軀khu 。
猶do 雀tước 藏tàng 器khí 中trung 。
器khí 破phá 雀tước 飛phi 去khứ 。
身thân 壞hoại 神thần 逝thệ 生sanh 。
[14]
Thần thức nương ở thân
Như chim núp trong lọ
Lọ vỡ chim sẻ bay
Thân hoại thức chuyển sanh
。
性tánh 癡si 淨tịnh 常thường 想tưởng 。
樂nhạo 身thân 想tưởng 疑nghi 想tưởng 。
嫌hiềm 望vọng 非phi 上thượng 要yếu 。
佛Phật 說thuyết 是thị 不bất 明minh 。
[15]
Si mê luôn nghĩ tịnh
Ái thân khởi hoài nghi
Vọng niệm chuyện phi Pháp
Phật bảo là vô minh
。
一nhất 本bổn 二nhị 展triển 轉chuyển 。
三tam 垢cấu 五ngũ 彌di 廣quảng 。
諸chư 海hải 十thập 三tam 事sự 。
淵uyên 銷tiêu 越việt 度độ 歡hoan 。
[16]
Từ một triển chuyển hai
Ba độc năm uẩn rộng
Các biển mười ba sự
Ra khỏi đến an vui
。
三tam 事sự 斷đoạn 絕tuyệt 時thời 。
知tri 身thân 無vô 所sở 直trực 。
命mạng 氣khí 熅uân 煖noãn 識thức 。
捨xả 身thân 而nhi 轉chuyển 逝thệ 。
[17]
Ba việc khi đứt hẳn
Hơi thở, hơi nóng, thức
Thì biết mạng chẳng còn
Bỏ thân mà chuyển sanh
。
當đương 其kỳ 死tử 臥ngọa 地địa 。
猶do 草thảo 無vô 所sở 知tri 。
觀quán 其kỳ 狀trạng 如như 是thị 。
但đãn 幻huyễn 而nhi 愚ngu 貪tham 。
[18]
Thây chết nằm trên đất
Vô tri như cỏ cây
Tư duy quán như thế
Chỉ ngu tham huyễn hóa
道Đạo 利Lợi 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 八bát
有hữu 二nhị 十thập 章chương 。 道Đạo 利Lợi 品Phẩm 者giả 。 君quân 父phụ 師sư 行hành 。 開khai 示thị 善thiện 道đạo 。 率suất 之chi 以dĩ 正chánh 。
Phẩm Đạo Lợi có 20 bài kệ. Đại ý của phẩm này giảng về việc làm của bậc hiền minh, khai thị thiện đạo, và chỉ dẫn mọi người làm việc lành.
。
人nhân 知tri 奉phụng 其kỳ 上thượng 。
君quân 父phụ 師sư 道Đạo 士sĩ 。
信tín 戒giới 施thí 聞văn 慧tuệ 。
終chung 吉cát 所sở 生sanh 安an 。
[1]
Ai biết phụng bậc trên
Đạo Nhân, vua, cha, thầy
Tín, giới, thí, văn, tuệ
Trọn đời mãi bình an
。
宿túc 命mạng 有hữu 福phước 慶khánh 。
生sanh 世thế 為vi 人nhân 尊tôn 。
以dĩ 道Đạo 安an 天thiên 下hạ 。
奉phụng 法Pháp 莫mạc 不bất 從tùng 。
[2]
Đời trước tu phước đức
Khi sanh liền tôn quý
Lấy Đạo an thiên hạ
Trì Pháp người kính theo
。
王vương 為vi 臣thần 民dân 長trưởng 。
常thường 以dĩ 慈từ 愛ái 下hạ 。
身thân 率suất 以dĩ 法Pháp 戒giới 。
示thị 之chi 以dĩ 休hưu 咎cữu 。
[3]
Vua là chủ muôn dân
Luôn ban lòng từ ái
Đích thân trì Kinh giới
Dạy bảo điều đúng sai
。
處xử 安an 不bất 忘vong 危nguy 。
慮lự 明minh 福phước 轉chuyển 厚hậu 。
福phước 德đức 之chi 反phản 報báo 。
不bất 問vấn 尊tôn 以dĩ 卑ty 。
[4]
Khi an chẳng quên nguy
Lo xa phước chuyển tăng
Báo ứng của phước đức
Chẳng kể sang với hèn
。
夫phù 為vi 世thế 間gian 將tướng 。
修tu 正chánh 不bất 阿a 枉uổng 。
心tâm 調điều 勝thắng 諸chư 惡ác 。
如như 是thị 為vi 法Pháp 王vương 。
[5]
Chúa lãnh của thế gian
Tu thiện chẳng xảo ngụy
Điều tâm thắng tà ác
Như thế là minh quân
。
見kiến 正chánh 能năng 施thí 惠huệ 。
仁nhân 愛ái 好hiếu 利lợi 人nhân 。
既ký 利lợi 以dĩ 平bình 均quân 。
如như 是thị 眾chúng 附phụ 親thân 。
[6]
Chánh kiến khéo thí huệ
Nhân ái khéo lợi người
Lợi ích chia đồng đều
Như thế người cậy trông
。
如như 牛ngưu 厲lệ 渡độ 水thủy 。
導đạo 正chánh 從tùng 亦diệc 正chánh 。
奉phụng 法Pháp 心tâm 不bất 邪tà 。
如như 是thị 眾chúng 普phổ 安an 。
[7]
Như bò gắng qua sông
Đúng hướng cả đàn nhờ
Phụng Pháp tâm chẳng tà
Như thế muôn người an
。
勿vật 妄vọng 嬈nhiễu 神thần 象tượng 。
以dĩ 招chiêu 苦khổ 痛thống 患hoạn 。
惡ác 意ý 為vi 自tự 煞sát 。
終chung 不bất 至chí 善thiện 方phương 。
[8]
Chớ quấy nhiễu voi thần
Mà chuốc phải khổ đau
Ác ý sẽ giết mình
Chết không đến nơi lành
。
戒giới 德đức 可khả 恃thị 怙hộ 。
福phước 報báo 常thường 隨tùy 己kỷ 。
見kiến 法Pháp 為vi 人nhân 長trưởng 。
終chung 遠viễn 三tam 惡ác 道đạo 。
[9]
Giới đức khéo bảo hộ
Phước báo luôn tùy thân
Thấy Pháp làm nhân sư
Vĩnh xa ba đường ác
。
戒giới 慎thận 除trừ 苦khổ 畏úy 。
福phước 德đức 三tam 界giới 尊tôn 。
鬼quỷ 龍long 邪tà 毒độc 害hại 。
不bất 犯phạm 持trì 戒giới 人nhân 。
[10]
Giữ giới trừ hãi sợ
Phước đức ba cõi kính
Quỷ rồng tà độc hại
Không phạm ai trì giới
。
無vô 義nghĩa 不bất 誠thành 信tín 。
欺khi 妄vọng 好hiếu 鬪đấu 諍tranh 。
當đương 知tri 遠viễn 離ly 此thử 。
近cận 愚ngu 興hưng 罪tội 多đa 。
[11]
Bất nghĩa không thành tín
Lừa dối ưa đấu tranh
Phải biết lìa xa đó
Gần ngu tội tăng thêm
。
仁nhân 賢hiền 言ngôn 誠thành 信tín 。
多đa 聞văn 戒giới 行hạnh 具cụ 。
當đương 知tri 親thân 附phụ 此thử 。
近cận 智trí 誠thành 善thiện 多đa 。
[12]
Hiền minh lời thành tín
Đa văn giới đầy đủ
Phải biết thân cận đó
Gần trí thiện tăng thêm
。
善thiện 言ngôn 不bất 守thủ 戒giới 。
志chí 亂loạn 無vô 善thiện 行hành 。
雖tuy 身thân 處xứ 潛tiềm 隱ẩn 。
是thị 為vi 非phi 學học 法Pháp 。
[13]
Nói khéo không trì giới
Ý loạn chẳng làm lành
Dù trú nơi vắng vẻ
Cũng không tu học Pháp
。
美mỹ 說thuyết 正chánh 為vi 上thượng 。
法Pháp 說thuyết 為vi 第đệ 二nhị 。
愛ái 說thuyết 可khả 彼bỉ 三tam 。
誠thành 說thuyết 不bất 欺khi 四tứ 。
[14]
Lời chánh giáo đứng đầu
Lời Pháp nghĩa là hai
Lời từ ái là ba
Lời thành tín là bốn
。
無vô 便tiện 獲hoạch 利lợi 刃nhận 。
自tự 以dĩ 剋khắc 其kỳ 身thân 。
愚ngu 學học 好hiếu 妄vọng 說thuyết 。
行hành 牽khiên 受thọ 幸hạnh 戾lệ 。
[15]
Lời vô ích như dao
Sẽ dễ tổn thương mình
Kẻ ngu ưa nói dối
Tạo nghiệp chịu khổ đau
。
貪tham 婬dâm 瞋sân 恚khuể 癡si 。
是thị 三tam 非phi 善thiện 本bổn 。
身thân 以dĩ 斯tư 自tự 害hại 。
報báo 由do 癡si 愛ái 生sanh 。
[16]
Tham dục sân hận si
Là ba nghiệp xấu ác
Hại mình với ba độc
Quả báo do ái sanh
。
有hữu 福phước 為vi 天thiên 人nhân 。
非phi 法pháp 受thọ 惡ác 形hình 。
聖thánh 人nhân 明minh 獨độc 見kiến 。
常thường 善thiện 承thừa 佛Phật 令lệnh 。
[17]
Tu phước sanh trời người
Làm ác sanh đường dữ
Thánh nhân rõ quả báo
Nên luôn tu Pháp lành
。
戒giới 德đức 後hậu 世thế 業nghiệp 。
以dĩ 作tác 福phước 追truy 身thân 。
天thiên 人nhân 稱xưng 譽dự 善thiện 。
心tâm 正chánh 無vô 不bất 安an 。
[18]
Giới đức tu nghiệp lành
Phước báo luôn tùy thân
Trời người khen việc lành
Chánh tâm luôn an lạc
。
為vi 惡ác 不bất 念niệm 止chỉ 。
日nhật 縛phược 不bất 自tự 悔hối 。
命mạng 逝thệ 如như 川xuyên 流lưu 。
是thị 恐khủng 宜nghi 守thủ 戒giới 。
[19]
Làm ác chẳng ngừng nghỉ
Thống khổ chẳng hối lỗi
Cuộc đời như dòng nước
Đáng sợ, hãy giữ giới
。
今kim 我ngã 上thượng 體thể 首thủ 。
白bạch 生sanh 為vi 被bị 盜đạo 。
已dĩ 有hữu 天thiên 使sứ 召triệu 。
時thời 正chánh 宜nghi 出xuất 家gia 。
[20]
Đầu ta nay đã bạc
Dấu hiệu thời trẻ qua
Thiên sứ đến báo tin
Đến lúc phải xuất gia
吉Cát 祥Tường 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 九cửu
十thập 有hữu 九cửu 章chương 。 吉Cát 祥Tường 品Phẩm 者giả 。 修tu 己kỷ 之chi 術thuật 。 去khứ 惡ác 就tựu 善thiện 。 終chung 厚hậu 景cảnh 福phước 。
Phẩm Cát Tường có 19 bài kệ. Đại ý của phẩm này là thuyết giảng về sự tu hành. Nếu bỏ ác hướng thiện thì về sau sẽ được cát tường lớn lao.
。
佛Phật 尊tôn 過quá 諸chư 天thiên 。
如Như 來Lai 常thường 現hiện 義nghĩa 。
有hữu 梵Phạm 志Chí 道Đạo 士sĩ 。
來lai 問vấn 何hà 吉cát 祥tường 。
[1]
Phật đức thắng chư thiên
Như Lai luôn thuyết Pháp
Có Phạm Chí đến hỏi
Điều gì cát tường nhất?
。
於ư 是thị 佛Phật 愍mẫn 傷thương 。
為vi 說thuyết 真chân 有hữu 要yếu 。
已dĩ 信tín 樂nhạo 正Chánh 法Pháp 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[2]
Bấy giờ Phật thương xót
Liền giảng Đạo chân thật
Tín thọ mến Chánh Pháp
Đó là cát tường nhất
。
若nhược 不bất 從tùng 天thiên 人nhân 。
希hy 望vọng 求cầu 僥kiểu 倖hãnh 。
亦diệc 不bất 禱đảo 祠từ 神thần 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[3]
Nếu không từ trời người
Hy vọng cầu may mắn
Cũng không cúng thờ thần
Đó là cát tường nhất
。
友hữu 賢hiền 擇trạch 善thiện 居cư 。
常thường 先tiên 為vi 福phước 德đức 。
勅sắc 身thân 從tùng 真chân 正chánh 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[4]
Bạn hiền, sống chốn lành
Thường nghĩ tích phước đức
Thân nghiệp luôn chân chánh
Đó là cát tường nhất
。
去khứ 惡ác 從tùng 就tựu 善thiện 。
避tị 酒tửu 知tri 自tự 節tiết 。
不bất 婬dâm 于vu 女nữ 色sắc 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[5]
Lìa ác tu việc lành
Bỏ rượu biết tiết chế
Nữ sắc không tham đắm
Đó là cát tường nhất
。
多đa 聞văn 如như 戒giới 行hành 。
法Pháp 律luật 精tinh 進tấn 學học 。
修tu 已dĩ 無vô 所sở 爭tranh 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[6]
Đa văn siêng trì giới
Kinh giới tinh tấn học
Tu thân không đua tranh
Đó là cát tường nhất
。
居cư 孝hiếu 事sự 父phụ 母mẫu 。
治trị 家gia 養dưỡng 妻thê 子tử 。
不bất 為vi 空không 之chi 行hành 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[7]
Hiếu thảo thờ mẹ cha
Lo lắng cho gia đình
Chẳng làm việc vô nghĩa
Đó là cát tường nhất
。
不bất 慢mạn 不bất 自tự 大đại 。
知tri 足túc 念niệm 反phản 覆phúc 。
以dĩ 時thời 誦tụng 習tập 經Kinh 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[8]
Không ngạo mạn tự đại
Luôn phản tỉnh biết đủ
Dành thời gian đọc Kinh
Đó là cát tường nhất
。
所sở 聞văn 常thường 以dĩ 忍nhẫn 。
樂nhạo 欲dục 見kiến 沙Sa 門Môn 。
每mỗi 講giảng 輒triếp 聽thính 受thọ 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[9]
Lòng nhẫn việc không tốt
Vui muốn thấy Đạo Nhân
Nghe Pháp luôn tín thọ
Đó là cát tường nhất
。
持trì 齋trai 修tu 梵Phạm 行hành 。
常thường 欲dục 見kiến 賢hiền 聖thánh 。
依y 附phụ 明minh 智trí 者giả 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[10]
Ăn chay tu tịnh hành
Luôn mong gặp thánh hiền
Thân cận bậc trí tuệ
Đó là cát tường nhất
。
以dĩ 信tín 有hữu 道Đạo 德đức 。
正chánh 意ý 向hướng 無vô 疑nghi 。
欲dục 脫thoát 三tam 惡ác 道đạo 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[11]
Tín tâm nơi Chánh Đạo
Chánh ý không hoài nghi
Muốn thoát ba đường ác
Đó là cát tường nhất
。
等đẳng 心tâm 行hành 布bố 施thí 。
奉phụng 諸chư 得đắc 道Đạo 者giả 。
亦diệc 敬kính 諸chư 天thiên 人nhân 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[12]
Tâm bình đẳng bố thí
Phụng sự bậc đắc Đạo
Cũng kính trời và người
Đó là cát tường nhất
。
常thường 欲dục 離ly 貪tham 欲dục 。
愚ngu 癡si 瞋sân 恚khuể 意ý 。
能năng 習tập 誠thành 道Đạo 見kiến 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[13]
Luôn muốn lìa tham dục
Sân hận và si mê
Khéo tu thấy dấu Đạo
Đó là cát tường nhất
。
若nhược 以dĩ 棄khí 非phi 務vụ 。
能năng 勤cần 修tu 道Đạo 用dụng 。
常thường 事sự 於ư 可khả 事sự 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[14]
Nếu bỏ việc phi Pháp
Siêng năng tu Chánh Đạo
Luôn làm việc nên làm
Đó là cát tường nhất
。
一nhất 切thiết 為vì 天thiên 下hạ 。
建kiến 立lập 大đại 慈từ 意ý 。
修tu 仁nhân 安an 眾chúng 生sanh 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[15]
Tất cả vì thiên hạ
Kiến lập tâm đại từ
Tu thiện an chúng sanh
Đó là cát tường nhất
。
欲dục 求cầu 吉cát 祥tường 福phước 。
當đương 信tín 敬kính 於ư 佛Phật 。
欲dục 求cầu 吉cát 祥tường 福phước 。
當đương 聞văn 法Pháp 句cú 義nghĩa 。
[16]
Muốn cầu phước cát tường
Hãy kính tin chư Phật
Muốn cầu phước cát tường
Hãy nghe Pháp cú nghĩa
。
欲dục 求cầu 吉cát 祥tường 福phước 。
當đương 供cúng 養dường 眾chúng 僧Tăng 。
戒giới 具cụ 清thanh 淨tịnh 者giả 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[17]
Muốn cầu phước cát tường
Hãy cúng dường chư Tăng
Tịnh giới ai đầy đủ
Đó là cát tường nhất
。
智trí 者giả 居cư 世thế 間gian 。
常thường 習tập 吉cát 祥tường 行hành 。
自tự 致trí 成thành 慧tuệ 見kiến 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[18]
Người trí sống thế gian
Luôn làm việc cát tường
Thành tựu chân trí tuệ
Đó là cát tường nhất
。
梵Phạm 志Chí 聞văn 佛Phật 教giáo 。
心tâm 中trung 大đại 歡hoan 喜hỷ 。
即tức 前tiền 禮lễ 佛Phật 足túc 。
歸quy 命mạng 佛Phật 法Pháp 眾Chúng 。
[19]
Phạm Chí nghe Phật dạy
Trong lòng rất vui mừng
Đảnh lễ sát chân Phật
Quy mạng Phật Pháp Tăng
法Pháp 句Cú 經Kinh 卷quyển 下hạ
Kinh Pháp Cú ♦ Hết quyển hạ
Bhikṣu: bíc su
Kinh Pháp Cú ♦ Quyển hạ
述Thuật 佛Phật 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 二nhị
☸ Phẩm 22: Đức Phật
二nhị 十thập 有hữu 一nhất 章chương 。 述Thuật 佛Phật 品Phẩm 者giả 。 道Đạo 佛Phật 神thần 德đức 。 無vô 不bất 利lợi 度độ 。 明minh 為vi 世thế 則tắc 。
Phẩm Đức Phật có 21 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói về thần lực và uy đức của Phật. Ngài làm lợi ích và cứu độ chúng sanh, là ngọn đèn sáng của thế gian.
。
己kỷ 勝thắng 不bất 受thọ 惡ác 。
一nhất 切thiết 勝thắng 世thế 間gian 。
叡duệ 智trí 廓khuếch 無vô 彊cương 。
開khai 曚mông 令linh 入nhập 道Đạo 。
[1]
Tự mình thắng phiền não
Thế gian chẳng ai hơn
Thông suốt trí vô ngại
Dẫn kẻ mê vào Đạo
。
決quyết 網võng 無vô 罣quái 礙ngại 。
愛ái 盡tận 無vô 所sở 積tích 。
佛Phật 意ý 深thâm 無vô 極cực 。
未vị 踐tiễn 迹tích 令linh 踐tiễn 。
[2]
Đoạn nghi không ngăn ngại
Ái tận không nơi chứa
Phật Pháp sâu thăm thẳm
Chưa tu hãy tu hành
。
勇dũng 健kiện 立lập 一nhất 心tâm 。
出xuất 家gia 日nhật 夜dạ 滅diệt 。
根căn 斷đoạn 無vô 欲dục 意ý 。
學học 正chánh 念niệm 清thanh 明minh 。
[3]
Dũng mãnh tâm chuyên chú
Xuất gia ngày đêm tu
Lìa dục đoạn vô minh
Học Pháp niệm sáng trong
。
見kiến 諦Đế 淨tịnh 無vô 穢uế 。
已dĩ 度độ 五ngũ 道đạo 淵uyên 。
佛Phật 出xuất 照chiếu 世thế 間gian 。
為vì 除trừ 眾chúng 憂ưu 苦khổ 。
[4]
Thấy Pháp tịnh vô uế
Đã lìa năm đường ác
Phật xuất chiếu thế gian
Diệt trừ khổ chúng sanh
。
得đắc 生sanh 人nhân 道đạo 難nan 。
生sanh 壽thọ 亦diệc 難nan 得đắc 。
世thế 間gian 有hữu 佛Phật 難nan 。
佛Phật 法Pháp 難nan 得đắc 聞văn 。
[5]
Khó được sanh làm người
Khó được sống trường thọ
Khó gặp Phật xuất thế
Khó nghe Pháp của Phật
。
我ngã 既ký 無vô 歸quy 保bảo 。
亦diệc 獨độc 無vô 伴bạn 侶lữ 。
積tích 一nhất 行hành 得đắc 佛Phật 。
自tự 然nhiên 通thông 聖thánh 道Đạo 。
[6]
Tự ngộ không thầy dạy
Một mình không bạn lữ
Nhất tâm tu Chánh Pháp
Phật Đạo tự nhiên thông
。
船thuyền 師sư 能năng 渡độ 水thủy 。
精tinh 進tấn 為vi 橋kiều 梁lương 。
人nhân 以dĩ 種chủng 姓tánh 繫hệ 。
度độ 者giả 為vi 健kiện 雄hùng 。
[7]
Thuyền trưởng khéo lái thuyền
Tinh tấn làm kiều lương
Người bị dòng tộc vây
Ai thoát là trượng phu
。
壞hoại 惡ác 度độ 為vi 佛Phật 。
止chỉ 地địa 為vi 梵Phạm 志Chí 。
除trừ 饉cận 為vi 學học 法Pháp 。
斷đoạn 種chủng 為vi 弟đệ 子tử 。
[8]
Phá ác tu Phật Đạo
Ngưng vọng là tịnh hành
Trừ tham học Chánh Pháp
Đoạn phiền Phật đệ tử
。
觀quán 行hành 忍nhẫn 第đệ 一nhất 。
佛Phật 說thuyết 泥Nê 洹Hoàn 最tối 。
捨xả 罪tội 作tác 沙Sa 門Môn 。
無vô 嬈nhiễu 害hại 於ư 彼bỉ 。
[9]
An nhẫn là đệ nhất
Tịch diệt là tối thượng
Xả ác làm Đạo Nhân
Không nhiễu loạn hại người
。
不bất 嬈nhiễu 亦diệc 不bất 惱não 。
如như 戒giới 一nhất 切thiết 持trì 。
少thiểu 食thực 捨xả 身thân 貪tham 。
有hữu 行hành 幽u 隱ẩn 處xứ 。
意ý 諦Đế 以dĩ 有hữu 黠hiệt 。
是thị 能năng 奉phụng 佛Phật 教giáo 。
[10]
Không não không nhiễu loạn
Thọ trì tất cả giới
Xả tham ăn thanh đạm
Ẩn dật nơi tĩnh mịch
Chánh niệm trí tuệ sanh
Là khéo hành lời Phật
。
諸chư 惡ác 莫mạc 作tác 。
諸chư 善thiện 奉phụng 行hành 。
自tự 淨tịnh 其kỳ 意ý 。
是thị 諸chư 佛Phật 教giáo 。
[11]
Không làm các điều ác
Vâng làm mọi việc lành
Thanh tịnh tâm ý mình
Là lời chư Phật dạy
。
佛Phật 為vi 尊tôn 貴quý 。
斷đoạn 漏lậu 無vô 婬dâm 。
諸chư 釋Thích 中trung 雄Hùng 。
一nhất 群quần 從tùng 心tâm 。
[12]
Phật là bậc tôn quý
Lậu tận đoạn tuyệt dâm
Thế Hùng tộc Năng Nhân
Chúng sanh đều cung kính
。
快khoái 哉tai 福phước 報báo 。
所sở 願nguyện 皆giai 成thành 。
敏mẫn 於ư 上thượng 寂tịch 。
自tự 致trí 泥Nê 洹Hoàn 。
[13]
Lành thay đại phước báo
Sở nguyện đều viên thành
Mau được đệ nhất diệt
Dần dần vào tịch diệt
。
或hoặc 多đa 自tự 歸quy 。
山sơn 川xuyên 樹thụ 神thần 。
廟miếu 立lập 圖đồ 像tượng 。
祭tế 祠từ 求cầu 福phước 。
[14]
Nhiều người đi nương tựa
Thần cây thần sông núi
Xây miếu vẽ hình tượng
Cúng tế cầu xin phước
。
自tự 歸quy 如như 是thị 。
非phi 吉cát 非phi 上thượng 。
彼bỉ 不bất 能năng 來lai 。
度độ 我ngã 眾chúng 苦khổ 。
[15]
Nương tựa nơi như thế
Chẳng an chẳng tối thượng
Bởi thần không thể đến
Diệt trừ khổ của ta
。
如như 有hữu 自tự 歸quy 。
佛Phật 法Pháp 聖thánh 眾chúng 。
道Đạo 德đức 四Tứ 諦Đế 。
必tất 見kiến 正chánh 慧tuệ 。
[16]
Nếu ai Quy Y Phật
Quy Y Pháp cùng Tăng
Tu tập Bốn Thánh Đế
Tất thấy chân trí tuệ
。
生sanh 死tử 極cực 苦khổ 。
從tùng 諦Đế 得đắc 度độ 。
度độ 世thế 八Bát 道Đạo 。
斯tư 除trừ 眾chúng 苦khổ 。
[17]
Sanh tử chốn nhọc nhằn
Độ thoát nhờ Bốn Đế
Độ đời Tám Chánh Đạo
Diệt trừ mọi khổ đau
。
自tự 歸quy 三Tam 尊Tôn 。
最tối 吉cát 最tối 上thượng 。
唯duy 獨độc 有hữu 是thị 。
度độ 一nhất 切thiết 苦khổ 。
[18]
Quy y nơi Tam Bảo
Tối thượng cát tường nhất
Duy chỉ Phật Pháp Tăng
Mới trừ mọi khổ đau
。
士sĩ 如như 中Trung 正Chánh 。
志chí 道Đạo 不bất 慳san 。
利lợi 哉tai 斯tư 人nhân 。
自tự 歸quy 佛Phật 者giả 。
[19]
Nếu ai tu Chánh Đạo
Cầu Pháp chẳng keo tiếc
Người ấy được lợi lành
Chính là Quy Y Phật
。
明minh 人nhân 難nan 值trị 。
亦diệc 不bất 比tỉ 有hữu 。
其kỳ 所sở 生sanh 處xứ 。
族tộc 親thân 蒙mông 慶khánh 。
[20]
Người trí rất khó gặp
Cũng không dễ gì gần
Ở mọi nơi sanh ra
Thân tộc nhờ ơn lành
。
諸chư 佛Phật 興hưng 快khoái 。
說thuyết 經Kinh 道Đạo 快khoái 。
眾chúng 聚tụ 和hòa 快khoái 。
和hòa 則tắc 常thường 安an 。
[21]
Vui thay Phật xuất thế
Vui thay Pháp thuyết giảng
Vui thay Tăng hòa thuận
Hòa vui thường an lạc
安An 寧Ninh 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 三tam
☸ Phẩm 23: An Lạc
十thập 有hữu 四tứ 章chương 。 安An 寧Ninh 品Phẩm 者giả 。 差sai 次thứ 安an 危nguy 。 去khứ 惡ác 即tức 善thiện 。 快khoái 而nhi 不bất 墮đọa 。
Phẩm An Lạc có 14 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói về bình an và hiểm nguy có thứ tự sai khác. Bỏ ác hướng thiện thì sẽ được vui sướng và không đọa lạc.
。
我ngã 生sanh 已dĩ 安an 。
不bất 慍uấn 於ư 怨oán 。
眾chúng 人nhân 有hữu 怨oán 。
我ngã 行hành 無vô 怨oán 。
[1]
Ta sống trong bình an
Chẳng ôm lòng oán hận
Giữa chúng người thù hận
Ta sống không hận thù
。
我ngã 生sanh 已dĩ 安an 。
不bất 病bệnh 於ư 病bệnh 。
眾chúng 人nhân 有hữu 病bệnh 。
我ngã 行hành 無vô 病bệnh 。
[2]
Ta sống trong bình an
Chẳng mắc bệnh phiền não
Giữa chúng người phiền não
Ta sống không não phiền
。
我ngã 生sanh 已dĩ 安an 。
不bất 慼thích 於ư 憂ưu 。
眾chúng 人nhân 有hữu 憂ưu 。
我ngã 行hành 無vô 憂ưu 。
[3]
Ta sống trong bình an
Chẳng lo lắng ưu sầu
Giữa chúng người lo âu
Ta sống không âu lo
。
我ngã 生sanh 已dĩ 安an 。
清thanh 淨tịnh 無vô 為vi 。
以dĩ 樂lạc 為vi 食thực 。
如như 光Quang 音Âm 天Thiên 。
[4]
Ta sống trong bình an
Thanh tịnh và vô vi
Lấy vui làm thức ăn
Như ở trời Quang Âm
。
我ngã 生sanh 已dĩ 安an 。
澹đạm 泊bạc 無vô 事sự 。
彌di 薪tân 國quốc 火hỏa 。
安an 能năng 燒thiêu 我ngã 。
[5]
Ta sống trong bình an
Đạm bạc không phiền toái
Dù mang củi cả nước
Cũng chẳng thể đốt ta
。
勝thắng 則tắc 生sanh 怨oán 。
負phụ 則tắc 自tự 鄙bỉ 。
去khứ 勝thắng 負phụ 心tâm 。
無vô 爭tranh 自tự 安an 。
[6]
Hơn người người sanh oán
Thua người ta xấu hổ
Vứt bỏ tâm hơn thua
Không tranh sẽ tự an
。
熱nhiệt 無vô 過quá 婬dâm 。
毒độc 無vô 過quá 怒nộ 。
苦khổ 無vô 過quá 身thân 。
樂lạc 無vô 過quá 滅diệt 。
[7]
Lửa nào bằng dâm dục
Độc nào bằng phẫn nộ
Khổ nào bằng phiền não
Vui nào bằng tịch diệt
。
無vô 樂nhạo 小tiểu 樂lạc 。
小tiểu 辯biện 小tiểu 慧tuệ 。
觀quán 求cầu 大đại 者giả 。
乃nãi 獲hoạch 大đại 安an 。
[8]
Chớ thích niềm vui nhỏ
Trí nhỏ biện luận nhỏ
Hãy cầu đại trí tuệ
Mới được an vui lớn
。
我ngã 為vi 世Thế 尊Tôn 。
長trường 解giải 無vô 憂ưu 。
正chánh 度độ 三tam 有hữu 。
獨độc 降hàng 眾chúng 魔ma 。
[9]
Ta là Đức Thế Tôn
Giải thoát vĩnh không sầu
Siêu việt khỏi ba cõi
Một mình hàng chúng ma
。
見kiến 聖thánh 人nhân 快khoái 。
得đắc 依y 附phụ 快khoái 。
得đắc 離ly 愚ngu 人nhân 。
為vi 善thiện 獨độc 快khoái 。
[10]
Vui thay thấy thánh nhân
Vui thay được nương tựa
Lìa xa kẻ ngu mê
Tu thiện tự an vui
。
守thủ 正Chánh 道Đạo 快khoái 。
工công 說thuyết 法Pháp 快khoái 。
與dữ 世thế 無vô 諍tranh 。
戒giới 具cụ 常thường 快khoái 。
[11]
Vui thay trì Chánh Đạo
Vui thay thuyết giảng Pháp
Với đời không đua tranh
Giữ giới luôn an vui
。
依y 賢hiền 居cư 快khoái 。
如như 親thân 親thân 會hội 。
近cận 仁nhân 智trí 者giả 。
多đa 聞văn 高cao 遠viễn 。
[12]
Sống cùng với thánh hiền
Vui như gặp người thân
Gần gũi bậc trí tuệ
Đa văn đức cao thâm
。
壽thọ 命mạng 鮮tiển 少thiểu 。
而nhi 棄khí 世thế 多đa 。
學học 當đương 取thủ 要yếu 。
令linh 至chí 老lão 安an 。
[13]
Ít ai thọ mạng dài
Mà lắm kẻ chết non
Tu Đạo giữ trọng yếu
Đến già vẫn bình an
。
諸chư 欲dục 得đắc 甘cam 露lộ 。
棄khí 欲dục 滅Diệt 諦Đế 快khoái 。
欲dục 度độ 生sanh 死tử 苦khổ 。
當đương 服phục 甘cam 露lộ 味vị 。
[14]
Muốn được Pháp cam lộ
Đoạn trừ diệt ái dục
Muốn thoát sanh tử khổ
Phải uống vị cam lộ
好Hiếu 喜Hỷ 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 四tứ
☸ Phẩm 24: Yêu Thương
十thập 有hữu 二nhị 章chương 。 好Hiếu 喜Hỷ 品Phẩm 者giả 。 禁cấm 人nhân 多đa 喜hỷ 。 能năng 不bất 貪tham 欲dục 。 則tắc 無vô 憂ưu 患hoạn 。
Phẩm Yêu Thương có 12 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dạy chúng ta đừng quá si ái. Nếu có thể chẳng khởi tâm tham dục, tất sẽ không có lo âu và hoạn nạn.
。
違vi 道Đạo 則tắc 自tự 順thuận 。
順thuận 道Đạo 則tắc 自tự 違vi 。
捨xả 義nghĩa 取thủ 所sở 好hiếu 。
是thị 為vi 順thuận 愛ái 欲dục 。
[1]
Nghịch Đạo thì thuận mình
Thuận Đạo thì trái mình
Lìa Đạo giữ ham muốn
Đó là theo ái dục
。
不bất 當đương 趣thú 所sở 愛ái 。
亦diệc 莫mạc 有hữu 不bất 愛ái 。
愛ái 之chi 不bất 見kiến 憂ưu 。
不bất 愛ái 見kiến 亦diệc 憂ưu 。
[2]
Không nên vướng yêu thương
Cũng đừng có oán ghét
Thương chẳng gặp thì lo
Ghét thấy nhau lại sầu
。
是thị 以dĩ 莫mạc 造tạo 愛ái 。
愛ái 憎tăng 惡ác 所sở 由do 。
已dĩ 除trừ 縛phược 結kết 者giả 。
無vô 愛ái 無vô 所sở 憎tăng 。
[3]
Cho nên chớ yêu thương
Bởi thương sanh oán ghét
Siết buộc ai đã trừ
Thương ghét không chỗ sanh
。
愛ái 喜hỷ 生sanh 憂ưu 。
愛ái 喜hỷ 生sanh 畏úy 。
無vô 所sở 愛ái 喜hỷ 。
何hà 憂ưu 何hà 畏úy 。
[4]
Yêu thương sanh âu lo
Yêu thương sanh sợ hãi
Yêu thương nếu chẳng có
Lo sợ làm sao sanh?
。
好hiếu 樂lạc 生sanh 憂ưu 。
好hiếu 樂lạc 生sanh 畏úy 。
無vô 所sở 好hiếu 樂lạc 。
何hà 憂ưu 何hà 畏úy 。
[5]
Mong cầu sanh âu lo
Mong cầu sanh sợ hãi
Mong cầu nếu chẳng có
Lo sợ làm sao sanh?
。
貪tham 欲dục 生sanh 憂ưu 。
貪tham 欲dục 生sanh 畏úy 。
解giải 無vô 貪tham 欲dục 。
何hà 憂ưu 何hà 畏úy 。
[6]
Tham dục sanh âu lo
Tham dục sanh sợ hãi
Tham dục nếu chẳng có
Lo sợ làm sao sanh?
。
貪tham 法Pháp 戒giới 成thành 。
至chí 誠thành 知tri 慚tàm 。
行hành 身thân 近cận 道Đạo 。
為vi 眾chúng 所sở 愛ái 。
[7]
Trì Pháp, giới thành tựu
Chí thành biết xấu hổ
Tu hành gần với Đạo
Mọi người đều mến thương
。
欲dục 態thái 不bất 出xuất 。
思tư 正chánh 乃nãi 語ngữ 。
心tâm 無vô 貪tham 愛ái 。
必tất 截tiệt 流lưu 渡độ 。
[8]
Chẳng phóng túng tham dục
Suy nghĩ kỹ mới nói
Tâm không tham ái dục
Tất chặt đứt luân hồi
。
譬thí 人nhân 久cửu 行hành 。
從tùng 遠viễn 吉cát 還hoàn 。
親thân 厚hậu 普phổ 安an 。
歸quy 來lai 喜hỷ 歡hoan 。
[9]
Như người đi rất lâu
Từ xa về bình an
Quyến thuộc ra chào đón
Niềm nở mừng trở về
。
好hiếu 行hành 福phước 者giả 。
從tùng 此thử 到đáo 彼bỉ 。
自tự 受thọ 福phước 祚tộ 。
如như 親thân 來lai 喜hỷ 。
[10]
Ai khéo tu phước đức
Từ đây đến nơi kia
Tự mình thọ phước lạc
Như quyến thuộc đến mừng
。
起khởi 從tùng 聖Thánh 教giáo 。
禁cấm 制chế 不bất 善thiện 。
近cận 道Đạo 見kiến 愛ái 。
離ly 道Đạo 莫mạc 親thân 。
[11]
Tu tập theo Thánh giáo
Ngăn trừ điều bất thiện
Kính mến ai gần Đạo
Chớ thân ai xa Đạo
。
近cận 與dữ 不bất 近cận 。
所sở 住trụ 者giả 異dị 。
近cận 道Đạo 昇thăng 天thiên 。
不bất 近cận 墮đọa 獄ngục 。
[12]
Chánh Đạo gần với xa
Chỗ trụ có khác nhau
Gần Đạo sanh lên trời
Xa Đạo đọa địa ngục
忿Phẫn 怒Nộ 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 五ngũ
☸ Phẩm 25: Sân Hận
二nhị 十thập 有hữu 六lục 章chương 。 忿Phẫn 怒Nộ 品Phẩm 者giả 。 見kiến 瞋sân 恚khuể 害hại 。 寬khoan 弘hoằng 慈từ 柔nhu 。 天thiên 祐hựu 人nhân 愛ái 。
Phẩm Sân Hận có 26 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dạy chúng ta hãy dùng nhu hòa, khoan dung, và từ bi khi đối mặt với sân hận. Nếu làm được như thế, chư thiên tất sẽ che chở và mọi người thương mến.
。
忿phẫn 怒nộ 不bất 見kiến 法Pháp 。
忿phẫn 怒nộ 不bất 知tri 道Đạo 。
能năng 除trừ 忿phẫn 怒nộ 者giả 。
福phước 喜hỷ 常thường 隨tùy 身thân 。
[1]
Sân hận không thấy Pháp
Sân hận không hiểu Đạo
Sân hận ai khéo trừ
Phước lạc thường tùy thân
。
貪tham 婬dâm 不bất 見kiến 法Pháp 。
愚ngu 癡si 意ý 亦diệc 然nhiên 。
除trừ 婬dâm 去khứ 癡si 者giả 。
其kỳ 福phước 第đệ 一nhất 尊tôn 。
[2]
Tham dục không thấy Pháp
Si mê cũng như thế
Lìa si đoạn trừ dục
Phước ấy là đệ nhất
。
恚khuể 能năng 自tự 制chế 。
如như 止chỉ 奔bôn 車xa 。
是thị 為vi 善thiện 御ngự 。
棄khí 冥minh 入nhập 明minh 。
[3]
Sân hận tự kiềm chế
Như dừng xe chạy nhanh
Là người lái xe giỏi
Bỏ tối tiến vào sáng
。
忍nhẫn 辱nhục 勝thắng 恚khuể 。
善thiện 勝thắng 不bất 善thiện 。
勝thắng 者giả 能năng 施thí 。
至chí 誠thành 勝thắng 欺khi 。
[4]
An nhẫn thắng sân hận
Thiện đức thắng tà ác
Bậc trí khéo bố thí
Chí thành thắng lừa dối
。
不bất 欺khi 不bất 怒nộ 。
意ý 不bất 多đa 求cầu 。
如như 是thị 三tam 事sự 。
死tử 則tắc 上thượng 天thiên 。
[5]
Tham dục với sân hận
Si mê cũng chẳng có
Như tu ba việc này
Khi chết sanh lên trời
。
常thường 自tự 攝nhiếp 身thân 。
慈từ 心tâm 不bất 殺sát 。
是thị 生sanh 天thiên 上thượng 。
到đáo 彼bỉ 無vô 憂ưu 。
[6]
Thường tự nhiếp thân tâm
Lòng từ không giết hại
Tất sẽ sanh lên trời
Đến nơi chẳng ưu sầu
。
意ý 常thường 覺giác 寤ngụ 。
明minh 暮mộ 勤cần 學học 。
漏lậu 盡tận 意ý 解giải 。
可khả 致trí 泥Nê 洹Hoàn 。
[7]
Tâm ý luôn tỉnh giác
Sáng tối siêng tu học
Lậu tận ý giải thoát
Sẽ đắc Đạo tịch diệt
。
人nhân 相tương 謗báng 毀hủy 。
自tự 古cổ 至chí 今kim 。
既ký 毀hủy 多đa 言ngôn 。
又hựu 毀hủy 訥nột 忍nhẫn 。
亦diệc 毀hủy 中trung 和hòa 。
世thế 無vô 不bất 毀hủy 。
[8]
Người đời chê bai nhau
Từ xưa cho đến nay
Đã chê ai nói nhiều
Lại chê ai nói ít
Cũng chê ai nói vừa
Chẳng ai không bị chê
。
欲dục 意ý 非phi 聖thánh 。
不bất 能năng 制chế 中trung 。
一nhất 毀hủy 一nhất 譽dự 。
但đãn 為vì 利lợi 名danh 。
[9]
Dục niệm không phải thánh
Chẳng thể tự kiềm chế
Lúc khen lúc hủy báng
Chỉ vì lợi với danh
。
明minh 智trí 所sở 譽dự 。
唯duy 稱xưng 是thị 賢hiền 。
慧tuệ 人nhân 守thủ 戒giới 。
無vô 所sở 譏cơ 謗báng 。
[10]
Điều khen của thánh nhân
Chỉ khen ai hiền đức
Người trí giữ giới luật
Không chỗ để phỉ báng
。
如như 羅La 漢Hán 淨tịnh 。
莫mạc 而nhi 誣vu 謗báng 。
諸chư 人nhân 咨tư 嗟ta 。
梵Phạm 釋Thích 所sở 稱xưng 。
[11]
Tịnh như bậc Ưng Chân
Chớ có hủy báng họ
Thế nhân đều tán thán
Chư thiên cũng tán dương
。
常thường 守thủ 慎thận 身thân 。
以dĩ 護hộ 瞋sân 恚khuể 。
除trừ 身thân 惡ác 行hành 。
進tiến 修tu 德đức 行hạnh 。
[12]
Thân luôn gìn giữ hộ
Điều phục tánh sân hận
Diệt trừ thân làm ác
Tinh tấn tu đức hạnh
。
常thường 守thủ 慎thận 言ngôn 。
以dĩ 護hộ 瞋sân 恚khuể 。
除trừ 口khẩu 惡ác 言ngôn 。
誦tụng 習tập 法Pháp 言ngôn 。
[13]
Ngữ luôn gìn giữ hộ
Điều phục tánh sân hận
Diệt trừ lời xấu ác
Đọc tụng học Pháp ngôn
。
常thường 守thủ 慎thận 心tâm 。
以dĩ 護hộ 瞋sân 恚khuể 。
除trừ 心tâm 惡ác 念niệm 。
思tư 惟duy 念niệm 道Đạo 。
[14]
Ý luôn gìn giữ hộ
Điều phục tánh sân hận
Diệt trừ tâm tà ác
Tư duy chánh niệm Đạo
。
節tiết 身thân 慎thận 言ngôn 。
守thủ 攝nhiếp 其kỳ 心tâm 。
捨xả 恚khuể 行hành 道Đạo 。
忍nhẫn 辱nhục 最tối 強cường 。
[15]
Gìn lời thủ hộ thân
Giữ ý nhiếp tâm mình
Bỏ sân hành Chánh Đạo
An nhẫn kiên cố nhất
。
捨xả 恚khuể 離ly 慢mạn 。
避tị 諸chư 愛ái 會hội 。
不bất 著trước 名danh 色sắc 。
無vô 為vi 滅diệt 苦khổ 。
[16]
Bỏ sân lìa ngạo mạn
Lánh xa các ái duyên
Không chấp nơi danh sắc
Vô vi diệt khổ đau
。
起khởi 而nhi 解giải 怒nộ 。
婬dâm 生sanh 自tự 禁cấm 。
捨xả 不bất 明minh 健kiện 。
斯tư 皆giai 得đắc 安an 。
[17]
Sân khởi liền diệt trừ
Dâm sanh tự khắc chế
Xả bỏ niệm u mê
Tất sẽ được bình an
。
瞋sân 斷đoạn 臥ngọa 安an 。
恚khuể 滅diệt 婬dâm 憂ưu 。
怒nộ 為vi 毒độc 本bổn 。
軟nhuyễn 意ý 梵Phạm 志Chí 。
言ngôn 善thiện 得đắc 譽dự 。
斷đoạn 為vi 無vô 患hoạn 。
[18]
Sân đoạn nằm ngủ yên
Khuể diệt không ưu sầu
Phẫn nộ là căn độc
Nhu hòa ý thanh tịnh
Lời hay được ngợi khen
Trừ ác không hoạn nạn
。
同đồng 志chí 相tương 近cận 。
詳tường 為vi 作tác 惡ác 。
後hậu 別biệt 餘dư 恚khuể 。
火hỏa 自tự 燒thiêu 惱não 。
[19]
Chung hướng dễ gần nhau
Nếu chuyên làm việc ác
Về sau chuốc sân hận
Như lửa đốt phiền não
。
不bất 知tri 慚tàm 愧quý 。
無vô 戒giới 有hữu 怒nộ 。
為vị 怒nộ 所sở 牽khiên 。
不bất 厭yếm 有hữu 務vụ 。
[20]
Chẳng biết lẽ hổ thẹn
Xằng bậy lại phẫn nộ
Ai bị sân dẫn dắt
Không chán việc xấu làm
。
有hữu 力lực 近cận 兵binh 。
無vô 力lực 近cận 軟nhuyễn 。
夫phù 忍nhẫn 為vi 上thượng 。
宜nghi 常thường 忍nhẫn 羸luy 。
[21]
Phẫn nộ gần binh đao
Nhu hòa gần an tường
An nhẫn là tối thượng
Thế nên phải luôn nhẫn
。
舉cử 眾chúng 輕khinh 之chi 。
有hữu 力lực 者giả 忍nhẫn 。
夫phù 忍nhẫn 為vi 上thượng 。
宜nghi 常thường 忍nhẫn 羸luy 。
[22]
Phẫn nộ người khinh chê
Ai sân nên học nhẫn
An nhẫn là tối thượng
Thế nên phải luôn nhẫn
。
自tự 我ngã 與dữ 彼bỉ 。
大đại 畏úy 有hữu 三tam 。
如như 知tri 彼bỉ 作tác 。
宜nghi 滅diệt 己kỷ 中trung 。
[23]
Chẳng kể ta hay người
Phải sợ tham sân si
Nếu biết họ khởi ác
Tâm ta nên diệt trước
。
俱câu 兩lưỡng 行hành 義nghĩa 。
我ngã 為vì 彼bỉ 教giáo 。
如như 知tri 彼bỉ 作tác 。
宜nghi 滅diệt 己kỷ 中trung 。
[24]
Lợi mình và lợi người
Vì họ ta khuyên bảo
Nếu biết họ khởi ác
Tâm ta nên diệt trước
。
苦khổ 智trí 勝thắng 愚ngu 。
麤thô 言ngôn 惡ác 說thuyết 。
欲dục 常thường 勝thắng 者giả 。
於ư 言ngôn 宜nghi 默mặc 。
[25]
Trí nhẫn thắng ngu si
Kẻ ngu nói lời ác
Muốn luôn chiến thắng họ
Chỉ nên giữ im lặng
。
夫phù 為vi 惡ác 者giả 。
怒nộ 有hữu 怒nộ 報báo 。
怒nộ 不bất 報báo 怒nộ 。
勝thắng 彼bỉ 鬪đấu 負phụ 。
[26]
Những ai mà làm ác
Phẫn nộ khởi sanh oán
Nếu sân mà chẳng khởi
Tức là chiến thắng họ
塵Trần 垢Cấu 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 六lục
☸ Phẩm 26: Trần Cấu
十thập 有hữu 九cửu 章chương 。 塵Trần 垢Cấu 品Phẩm 者giả 。 分phân 別biệt 清thanh 濁trược 。 學học 當đương 潔khiết 白bạch 。 無vô 行hành 污ô 辱nhục 。
Phẩm Trần Cấu có 19 bài kệ. Đại ý của phẩm này nói về sự khác biệt giữa thanh tịnh và ô trược. Tu Đạo cần phải học tập thanh tịnh, đừng làm việc nhiễm ô và nhục nhã.
。
生sanh 無vô 善thiện 行hành 。
死tử 墮đọa 惡ác 道đạo 。
住trú 疾tật 無vô 間gián 。
到đáo 無vô 資tư 用dụng 。
[1]
Lúc sanh chẳng làm lành
Khi chết đọa đường ác
Chịu khổ không gián đoạn
Đến nơi chẳng tư lương
。
當đương 求cầu 智trí 慧tuệ 。
以dĩ 然nhiên 意ý 定định 。
去khứ 垢cấu 勿vật 污ô 。
可khả 離ly 苦khổ 形hình 。
[2]
Hãy siêng cầu trí tuệ
Tu trì ý kiên định
Lìa cấu chớ nhiễm ô
Tất sẽ thoát ách khổ
。
慧tuệ 人nhân 以dĩ 漸tiệm 。
安an 徐từ 稍sảo 進tiến 。
洗tẩy 除trừ 心tâm 垢cấu 。
如như 工công 鍊luyện 金kim 。
[3]
Bậc trí luôn tinh cần
An tường chầm chậm tiến
Tẩy trừ tâm cáu bẩn
Như thợ đúc vàng ròng
。
惡ác 生sanh 於ư 心tâm 。
還hoàn 自tự 壞hoại 形hình 。
如như 鐵thiết 生sanh 垢cấu 。
反phản 食thực 其kỳ 身thân 。
[4]
Như sắt bị rỉ sét
Trở lại ăn thân nó
Ác sanh từ nơi tâm
Trở lại hủy thân đó
。
不bất 誦tụng 為vi 言ngôn 垢cấu 。
不bất 勤cần 為vi 家gia 垢cấu 。
不bất 嚴nghiêm 為vi 色sắc 垢cấu 。
放phóng 逸dật 為vi 事sự 垢cấu 。
[5]
Chẳng tụng lời sẽ dơ
Chẳng siêng nhà sẽ bẩn
Chẳng nghiêm sắc sẽ cấu
Buông lung việc sẽ uế
。
慳san 為vi 惠huệ 施thí 垢cấu 。
不bất 善thiện 為vi 行hành 垢cấu 。
今kim 世thế 亦diệc 後hậu 世thế 。
惡ác 法pháp 為vi 常thường 垢cấu 。
[6]
Keo khiến huệ thí dơ
Ác khiến hành vi bẩn
Hiện đời cùng vị lai
Pháp ác luôn cấu uế
。
垢cấu 中trung 之chi 垢cấu 。
莫mạc 甚thậm 於ư 癡si 。
學học 當đương 捨xả 惡ác 。
比Bỉ 丘Khâu 無vô 垢cấu 。
[7]
Dơ bẩn trong dơ bẩn
Chẳng gì bằng si mê
Tu học nên trừ ác
Bhikṣu [bíc su] không cấu uế
。
苟cẩu 生sanh 無vô 恥sỉ 。
如như 鳥điểu 長trường 喙uế 。
強cường 顏nhan 耐nại 辱nhục 。
名danh 曰viết 穢uế 生sanh 。
[8]
Cẩu thả vô liêm sỉ
Như chim có mỏ dài
Mặt dày chịu uất nhục
Đó gọi là sanh uế
。
廉liêm 恥sỉ 雖tuy 苦khổ 。
義nghĩa 取thủ 清thanh 白bạch 。
避tị 辱nhục 不bất 妄vọng 。
名danh 曰viết 潔khiết 生sanh 。
[9]
Liêm khiết sống tuy khổ
Nhưng nghĩa giữ trong sáng
Chẳng dối lìa uất nhục
Đó gọi là sanh tịnh
。
愚ngu 人nhân 好hiếu 殺sát 。
言ngôn 無vô 誠thành 實thật 。
不bất 與dữ 而nhi 取thủ 。
好hiếu 犯phạm 人nhân 婦phụ 。
[10]
Kẻ ngu ưa giết hại
Lời nói chẳng thành thật
Trộm lấy vật không cho
Vợ người thích xâm phạm
。
逞sính 心tâm 犯phạm 戒giới 。
迷mê 惑hoặc 於ư 酒tửu 。
斯tư 人nhân 世thế 世thế 。
自tự 掘quật 身thân 本bổn 。
[11]
Khoái ý ưa phạm giới
Say mê nơi rượu chè
Kẻ đó mãi đời đời
Đào mộ tự chôn mình
。
人nhân 如như 覺giác 是thị 。
不bất 當đương 念niệm 惡ác 。
愚ngu 近cận 非phi 法pháp 。
久cửu 自tự 燒thiêu 沒một 。
[12]
Những ai hiểu lẽ phải
Chẳng nên khởi niệm ác
Kẻ ngu gần phi Pháp
Lâu dần đốt dìm mình
。
若nhược 信tín 布bố 施thí 。
欲dục 揚dương 名danh 譽dự 。
會hội 人nhân 虛hư 飾sức 。
非phi 入nhập 淨tịnh 定định 。
[13]
Nếu tin làm bố thí
Danh tiếng muốn vang lừng
Gặp người luôn khoe khoang
Chẳng thể vào chánh định
。
一nhất 切thiết 斷đoạn 欲dục 。
截tiệt 意ý 根căn 原nguyên 。
晝trú 夜dạ 守thủ 一nhất 。
必tất 入nhập 定định 意ý 。
[14]
Đoạn trừ tất cả dục
Diệt tận gốc của ý
Ngày đêm giữ chánh niệm
Tất sẽ vào chánh định
。
著trước 垢cấu 為vi 塵trần 。
從tùng 染nhiễm 塵trần 漏lậu 。
不bất 染nhiễm 不bất 行hành 。
淨tịnh 而nhi 離ly 愚ngu 。
[15]
Chấp trước nhiễm trần cấu
Do nhiễm sanh hữu lậu
Chẳng nhiễm chẳng làm uế
Thanh tịnh lìa si mê
。
見kiến 彼bỉ 自tự 侵xâm 。
常thường 內nội 自tự 省tỉnh 。
行hành 漏lậu 自tự 欺khi 。
漏lậu 盡tận 無vô 垢cấu 。
[16]
Thấy người tự nhiễm trần
Lòng ta luôn tỉnh ngộ
Làm uế là dối mình
Lậu tận không cấu uế
。
火hỏa 莫mạc 熱nhiệt 於ư 婬dâm 。
捷tiệp 莫mạc 疾tật 於ư 怒nộ 。
網võng 莫mạc 密mật 於ư 癡si 。
愛ái 流lưu 駛sử 乎hồ 河hà 。
[17]
Lửa nóng nào bằng dâm
Vụt nhanh nào bằng sân
Lưới kín nào bằng si
Sông chảy nào bằng ái
。
虛hư 空không 無vô 轍triệt 迹tích 。
沙Sa 門Môn 無vô 外ngoại 意ý 。
眾chúng 人nhân 盡tận 樂nhạo 惡ác 。
唯duy 佛Phật 淨tịnh 無vô 穢uế 。
[18]
Hư không chẳng dấu vết
Đạo Nhân chẳng ý dơ
Người đời ưa làm ác
Chỉ Phật tịnh vô uế
。
虛hư 空không 無vô 轍triệt 迹tích 。
沙Sa 門Môn 無vô 外ngoại 意ý 。
世thế 間gian 皆giai 無vô 常thường 。
佛Phật 無vô 我ngã 所sở 有hữu 。
[19]
Hư không chẳng dấu vết
Đạo Nhân chẳng ý dơ
Thế gian đều vô thường
Phật lìa ngã, ngã sở
奉Phụng 持Trì 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 七thất
☸ Phẩm 27: Phụng Trì
十thập 有hữu 七thất 章chương 。 奉Phụng 持Trì 品Phẩm 者giả 。 解giải 說thuyết 道Đạo 義nghĩa 。 法Pháp 貴quý 德đức 行hạnh 。 不bất 用dụng 貪tham 侈xỉ 。
Phẩm Phụng Trì có 17 bài kệ. Đại ý của phẩm này là giảng giải ý nghĩa của Đạo. Tu học Phật Pháp quý nhất là ở đức hạnh. Tâm đừng có tham lam và ưa hưởng thụ xa xỉ.
。
好hiếu 經Kinh 道Đạo 者giả 。
不bất 競cạnh 於ư 利lợi 。
有hữu 利lợi 無vô 利lợi 。
無vô 欲dục 不bất 惑hoặc 。
[1]
Ai thích trì Kinh Đạo
Lợi danh chẳng đua tranh
Có lợi hay vô lợi
Không tham không si mê
。
常thường 愍mẫn 好hiếu 學học 。
正chánh 心tâm 以dĩ 行hành 。
擁ủng 懷hoài 寶bảo 慧tuệ 。
是thị 謂vị 為vì 道Đạo 。
[2]
Tu học luôn quý mến
Chánh tâm dùng tu hành
Ôm ấp trí tuệ báu
Đó là người vì Đạo
。
所sở 謂vị 智trí 者giả 。
不bất 必tất 辯biện 言ngôn 。
無vô 恐khủng 無vô 懼cụ 。
守thủ 善thiện 為vi 智trí 。
[3]
Gọi là bậc trí tuệ
Không phải lời khôn khéo
Chẳng sợ chẳng kinh hoàng
Tu thiện là bậc trí
。
奉phụng 持trì 法Pháp 者giả 。
不bất 以dĩ 多đa 言ngôn 。
雖tuy 素tố 少thiểu 聞văn 。
身thân 依y 法Pháp 行hành 。
守thủ 道Đạo 不bất 忘vong 。
可khả 謂vị 奉phụng 法Pháp 。
[4]
Gọi là bậc trì Pháp
Không phải đọc tụng nhiều
Dù chỉ nghe ít thôi
Y Pháp thân hành trì
Giữ Đạo chẳng lãng quên
Đó là người trì Pháp
。
所sở 謂vị 老lão 者giả 。
不bất 必tất 年niên 耆kỳ 。
形hình 熟thục 髮phát 白bạch 。
憃xuẩn 愚ngu 而nhi 已dĩ 。
[5]
Gọi là bậc trưởng lão
Không phải tuổi tác cao
Già nua tóc bạc trắng
Ngu si chẳng biết tội
。
謂vị 懷hoài 諦đế 法Pháp 。
順thuận 調điều 慈từ 仁nhân 。
明minh 遠viễn 清thanh 潔khiết 。
是thị 為vi 長trưởng 老lão 。
[6]
Chánh Pháp luôn ôm ấp
Nhu hòa lòng từ bi
Hiểu rộng tâm thanh tịnh
Đó là bậc trưởng lão
。
所sở 謂vị 端đoan 政chánh 。
非phi 色sắc 如như 花hoa 。
慳san 嫉tật 虛hư 飾sức 。
言ngôn 行hành 有hữu 違vi 。
[7]
Gọi là người đoan chánh
Không phải đẹp như hoa
Keo kiệt lòng ganh ghét
Lời nói có lỗi lầm
。
謂vị 能năng 捨xả 惡ác 。
根căn 原nguyên 已dĩ 斷đoạn 。
慧tuệ 而nhi 無vô 恚khuể 。
是thị 為vi 端đoan 政chánh 。
[8]
Ai khéo lìa việc ác
Căn nguyên đã đoạn trừ
Thông tuệ chẳng sân hận
Đó là người đoan chánh
。
所sở 謂vị 沙Sa 門Môn 。
非phi 必tất 除trừ 髮phát 。
妄vọng 語ngữ 貪tham 取thủ 。
有hữu 欲dục 如như 凡phàm 。
[9]
Gọi là bậc Đạo Nhân
Không phải cạo râu tóc
Nói dối nhiều tham ái
Tham dục như phàm phu
。
謂vị 能năng 止chỉ 惡ác 。
恢khôi 廓khuếch 弘hoằng 道Đạo 。
息tức 心tâm 滅diệt 意ý 。
是thị 為vi 沙Sa 門Môn 。
[10]
Ai khéo ngưng việc ác
Đạo Pháp rộng tuyên dương
Tâm an vọng tưởng diệt
Đó là bậc Đạo Nhân
。
所sở 謂vị 比Bỉ 丘Khâu 。
非phi 時thời 乞khất 食thực 。
邪tà 行hành 婬dâm 彼bỉ 。
稱xưng 名danh 而nhi 已dĩ 。
[11]
Gọi là bậc Bhikṣu
Không phải đi khất thực
Làm ác kỳ vọng người
Cầu lợi cầu tiếng tăm
。
謂vị 捨xả 罪tội 福phước 。
淨tịnh 修tu 梵Phạm 行hành 。
慧tuệ 能năng 破phá 惡ác 。
是thị 為vi 比Bỉ 丘Khâu 。
[12]
Ai khéo biết tội phước
Luôn tu thanh tịnh hành
Dùng tuệ diệt trừ ác
Đó gọi là Bhikṣu
。
所sở 謂vị 仁nhân 明minh 。
非phi 口khẩu 不bất 言ngôn 。
用dụng 心tâm 不bất 淨tịnh 。
外ngoại 順thuận 而nhi 已dĩ 。
[13]
Gọi là bậc hiền minh
Không phải giữ lặng thinh
Nội tâm chẳng thanh tịnh
Ngoại thân nhiễm bụi trần
。
謂vị 心tâm 無vô 為vi 。
內nội 行hành 清thanh 虛hư 。
此thử 彼bỉ 寂tịch 滅diệt 。
是thị 為vi 仁nhân 明minh 。
[14]
Bất nhiễm tâm vô vi
Thanh tịnh như hư không
Người ấy được tịch diệt
Đó là bậc hiền minh
。
所sở 謂vị 有hữu 道Đạo 。
非phi 救cứu 一nhất 物vật 。
普phổ 濟tế 天thiên 下hạ 。
無vô 害hại 為vi 道Đạo 。
[15]
Gọi là bậc đắc Đạo
Không phải chỉ cứu một
Rộng độ khắp chúng sanh
Vô hại là hành Đạo
。
戒giới 眾chúng 不bất 言ngôn 。
我ngã 行hành 多đa 誠thành 。
得đắc 定định 意ý 者giả 。
要yếu 由do 閉bế 損tổn 。
[16]
Dạy người chẳng nhiều lời
Lời thật việc làm chánh
Ai muốn được định tuệ
Chỉ cần vọng khép trừ
。
意ý 解giải 求cầu 安an 。
莫mạc 習tập 凡phàm 人nhân 。
使sử 結kết 未vị 盡tận 。
莫mạc 能năng 得đắc 脫thoát 。
Ý muốn cầu an lạc
Chớ làm việc phàm phu
Kết sử chưa trừ sạch
Vẫn không được giải thoát
道Đạo 行Hành 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 八bát
☸ Phẩm 28: Đạo Hành
二nhị 十thập 有hữu 八bát 章chương 。 道Đạo 行Hành 品Phẩm 者giả 。 旨chỉ 說thuyết 大đại 要yếu 。 度độ 脫thoát 之chi 道Đạo 。 此thử 為vi 極cực 妙diệu 。
Phẩm Đạo Hành có 28 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói về Pháp yếu để đạt đến giải thoát. Đó là Đạo vi diệu tối thượng.
。
八Bát 直Trực 最tối 上thượng 道Đạo 。
四Tứ 諦Đế 為vi 法Pháp 迹tích 。
不bất 婬dâm 行hành 之chi 尊tôn 。
施thí 燈đăng 必tất 得đắc 眼nhãn 。
[1]
Tối thượng Tám Chánh Đạo
Dấu Pháp Bốn Thánh Đế
Vô dục tôn quý nhất
Cúng đèn được mắt sáng
。
是thị 道Đạo 無vô 復phục 畏úy 。
見kiến 淨tịnh 乃nãi 度độ 世thế 。
此thử 能năng 壞hoại 魔ma 兵binh 。
力lực 行hành 滅diệt 邪tà 苦khổ 。
[2]
Đạo này chẳng còn sợ
Thấy tịnh mới độ thế
Phá tan chúng ma binh
Gắng hành diệt tà khổ
。
我ngã 已dĩ 開khai 正Chánh 道Đạo 。
為vì 大đại 現hiện 異dị 明minh 。
已dĩ 聞văn 當đương 自tự 行hành 。
行hành 乃nãi 解giải 邪tà 縛phược 。
[3]
Ta đã khai Chánh Đạo
Vì chúng hiện quang minh
Đã nghe hãy tự hành
Đã hành cởi buộc tà
。
生sanh 死tử 非phi 常thường 苦khổ 。
能năng 觀quán 見kiến 為vi 慧tuệ 。
欲dục 離ly 一nhất 切thiết 苦khổ 。
行hành 道Đạo 一nhất 切thiết 除trừ 。
[4]
Sanh tử vô thường, khổ
Soi thấy bằng trí tuệ
Muốn lìa hết thảy khổ
Hành Đạo trừ tất cả
。
生sanh 死tử 非phi 常thường 空không 。
能năng 觀quán 見kiến 為vi 慧tuệ 。
欲dục 離ly 一nhất 切thiết 苦khổ 。
但đãn 當đương 勤cần 行hành 道Đạo 。
[5]
Sanh tử vô thường, không
Soi thấy bằng trí tuệ
Muốn lìa hết thảy khổ
Chỉ nên siêng hành Đạo
。
起khởi 時thời 當đương 即tức 起khởi 。
莫mạc 如như 愚ngu 覆phú 淵uyên 。
與dữ 墮đọa 無vô 瞻chiêm 聚tụ 。
計kế 罷bãi 不bất 進tiến 道Đạo 。
[6]
Lúc tu hãy nên tu
Đừng như kẻ ngu si
Sa đọa mà chẳng màng
Chần chừ chẳng cầu Đạo
。
念niệm 應ứng 念niệm 則tắc 正chánh 。
念niệm 不bất 應ứng 則tắc 邪tà 。
慧tuệ 而nhi 不bất 起khởi 邪tà 。
思tư 正Chánh 道Đạo 乃nãi 成thành 。
[7]
Niệm tương ứng là chánh
Niệm tán loạn là tà
Có trí chẳng khởi tà
Tu Đạo tuệ sẽ thành
。
慎thận 言ngôn 守thủ 意ý 念niệm 。
身thân 不bất 善thiện 不bất 行hành 。
如như 是thị 三tam 行hành 除trừ 。
佛Phật 說thuyết 是thị 得đắc 道Đạo 。
[8]
Gìn lời giữ ý niệm
Bất thiện thân không làm
Như thế tịnh ba nghiệp
Phật nói là đắc Đạo
。
斷đoạn 樹thụ 無vô 伐phạt 本bổn 。
根căn 在tại 猶do 復phục 生sanh 。
除trừ 根căn 乃nãi 無vô 樹thụ 。
比Bỉ 丘Khâu 得đắc 泥Nê 洹Hoàn 。
[9]
Chặt cây chẳng bứng gốc
Rễ còn, sẽ sanh tiếp
Rễ đứt mới không cây
Bhikṣu đắc tịch diệt
。
不bất 能năng 斷đoạn 樹thụ 。
親thân 戚thích 相tương 戀luyến 。
貪tham 意ý 自tự 縛phược 。
如như 犢độc 慕mộ 乳nhũ 。
[10]
Không thể chặt đứt cây
Thân quyến thương luyến nhớ
Ý tham tự trói buộc
Như nghé thèm sữa mẹ
。
能năng 斷đoạn 意ý 本bổn 。
生sanh 死tử 無vô 彊cương 。
是thị 為vi 近cận 道Đạo 。
疾tật 得đắc 泥Nê 洹Hoàn 。
[11]
Khéo đoạn gốc ý niệm
Và sanh tử vô biên
Đó là gần với Đạo
Tất mau đắc tịch diệt
。
貪tham 婬dâm 致trí 老lão 。
瞋sân 恚khuể 致trí 病bệnh 。
愚ngu 癡si 致trí 死tử 。
除trừ 三tam 得đắc 道Đạo 。
[12]
Tham dục dẫn đến già
Sân hận dẫn đến bệnh
Si mê dẫn đến chết
Độc trừ sẽ đắc Đạo
。
釋thích 前tiền 解giải 後hậu 。
脫thoát 中trung 度độ 彼bỉ 。
一nhất 切thiết 念niệm 滅diệt 。
無vô 復phục 老lão 死tử 。
[13]
Trước buông sau cởi bỏ
Giải thoát qua bờ kia
Tất cả mọi niệm diệt
Chẳng còn sanh già chết
。
人nhân 營doanh 妻thê 子tử 。
不bất 觀quán 病bệnh 法pháp 。
死tử 命mạng 卒thốt 至chí 。
如như 水thủy 湍thoan 驟sậu 。
[14]
Người đời nuôi vợ con
Chẳng quán lẽ vô thường
Cái chết bỗng chợt đến
Ví như nước chảy xiết
。
父phụ 子tử 不bất 救cứu 。
餘dư 親thân 何hà 望vọng 。
命mạng 盡tận 怙hộ 親thân 。
如như 盲manh 守thủ 燈đăng 。
[15]
Cha con chẳng thể cứu
Họ hàng hy vọng gì?
Mạng hết cậy quyến thuộc
Như mù cầm đèn sáng
。
慧tuệ 解giải 是thị 意ý 。
可khả 修tu 經Kinh 戒giới 。
勤cần 行hành 度độ 世thế 。
一nhất 切thiết 除trừ 苦khổ 。
[16]
Bậc trí hiểu ý trên
Kinh giới hãy tu trì
Siêng hành vượt thế gian
Diệt trừ tất cả khổ
。
遠viễn 離ly 諸chư 淵uyên 。
如như 風phong 卻khước 雲vân 。
已dĩ 滅diệt 思tư 想tưởng 。
是thị 為vi 知tri 見kiến 。
[17]
Lìa xa các vực thẳm
Như gió thổi tan mây
Đã diệt tư tưởng tà
Đó là chánh tri kiến
。
智trí 為vi 世thế 長trưởng 。
惔đàm 樂lạc 無vô 為vi 。
知tri 受thọ 正chánh 教giáo 。
生sanh 死tử 得đắc 盡tận 。
[18]
Tuệ là báu thế gian
An lạc chứng vô vi
Ai biết thọ chánh giáo
Vĩnh đoạn sanh già chết
。
知tri 眾chúng 行hành 空không 。
是thị 為vi 慧tuệ 見kiến 。
罷bãi 厭yếm 世thế 苦khổ 。
從tùng 是thị 道Đạo 除trừ 。
[19]
Biết các hành là không
Tức thấy bằng trí tuệ
Nhàm chán khổ thế gian
Đây là Đạo trừ khổ
。
知tri 眾chúng 行hành 苦khổ 。
是thị 為vi 慧tuệ 見kiến 。
罷bãi 厭yếm 世thế 苦khổ 。
從tùng 是thị 道Đạo 除trừ 。
[20]
Biết các hành là khổ
Tức thấy bằng trí tuệ
Nhàm chán khổ thế gian
Đây là Đạo trừ khổ
。
眾chúng 行hành 非phi 身thân 。
是thị 為vi 慧tuệ 見kiến 。
罷bãi 厭yếm 世thế 苦khổ 。
從tùng 是thị 道Đạo 除trừ 。
[21]
Các hành không có ngã
Tức thấy bằng trí tuệ
Nhàm chán khổ thế gian
Đây là Đạo trừ khổ
。
吾ngô 語ngứ 汝nhữ 法Pháp 。
愛ái 箭tiễn 為vi 射xạ 。
宜nghi 以dĩ 自tự 勗úc 。
受thọ 如Như 來Lai 言ngôn 。
[22]
Ta đã giảng dấu Đạo
Ái dục như tên bắn
Hãy nên tự khích lệ
Thọ trì lời Phật dạy
。
吾ngô 為vi 都đô 以dĩ 滅diệt 。
往vãng 來lai 生sanh 死tử 盡tận 。
非phi 一nhất 情tình 以dĩ 解giải 。
所sở 演diễn 為vi 道Đạo 眼nhãn 。
[23]
Dục niệm Ta đều diệt
Luân hồi sanh tử tận
Cởi bỏ mọi buộc ràng
Đạo nhãn diễn nói Pháp
。
駛sử 流lưu 澍chú 于vu 海hải 。
潘phan 水thủy 漾dạng 疾tật 滿mãn 。
故cố 為vì 智trí 者giả 說thuyết 。
可khả 趣thú 服phục 甘cam 露lộ 。
[24]
Chảy xiết đổ vào biển
Nước chảy sẽ mau đầy
Thuyết Đạo cho người trí
Khéo đến uống cam lộ
。
前tiền 未vị 聞văn 法Pháp 輪luân 。
轉chuyển 為vì 哀ai 眾chúng 生sanh 。
於ư 是thị 奉phụng 事sự 者giả 。
禮lễ 之chi 度độ 三tam 有hữu 。
[25]
Trước chưa nghe Pháp luân
Chuyển vì thương chúng sanh
Ai phụng sự tu hành
Kính lễ vượt ba cõi
。
三tam 念niệm 可khả 念niệm 善thiện 。
三tam 亦diệc 難nan 不bất 善thiện 。
從tùng 念niệm 而nhi 有hữu 行hành 。
滅diệt 之chi 為vi 正Chánh 斷Đoạn 。
[26]
Ba niệm mà niệm thiện
Ba niệm sẽ lìa ác
Từ niệm mà có hành
Diệt cấu là Chánh Đoạn
。
三tam 定định 為vi 轉chuyển 念niệm 。
棄khí 猗ỷ 行hành 無vô 量lượng 。
得đắc 三tam 三tam 窟quật 除trừ 。
解giải 結kết 可khả 應ưng 念niệm 。
[27]
Ba định chuyển ba niệm
Bỏ ngã hành vô lượng
Đắc định trừ ba kết
Giải kết hãy nên niệm
。
知tri 以dĩ 戒giới 禁cấm 惡ác 。
思tư 惟duy 慧tuệ 樂nhạo 念niệm 。
已dĩ 知tri 世thế 成thành 敗bại 。
息tức 意ý 一nhất 切thiết 解giải 。
[28]
Biết lấy giới ngăn ác
Tư duy tuệ vui niệm
Biết thế giới thành bại
Ý dừng tất cả giải
廣Quảng 衍Diễn 品Phẩm 第đệ 二nhị 十thập 九cửu
☸ Phẩm 29: Quảng Thuyết
十thập 有hữu 四tứ 章chương 。 廣Quảng 衍Diễn 品Phẩm 者giả 。 言ngôn 凡phàm 善thiện 惡ác 。 積tích 小tiểu 致trí 大đại 。 證chứng 應ưng 章chương 句cú 。
Phẩm Quảng Thuyết có 14 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói rằng, chẳng kể là việc thiện hay ác, tất cả đều là từ nhỏ tích thành lớn, và hãy nên chứng ngộ Pháp nghĩa của mỗi chương cú.
。
施thí 安an 雖tuy 小tiểu 。
其kỳ 報báo 彌di 大đại 。
慧tuệ 從tùng 小tiểu 施thí 。
受thọ 見kiến 景cảnh 福phước 。
[1]
An vui cho tuy nhỏ
Phước báo sau rất lớn
Dù ban chút trí tuệ
Thọ phước chẳng nghĩ bàn
。
施thi 勞lao 於ư 人nhân 。
而nhi 欲dục 望vọng 祐hựu 。
殃ương 咎cữu 歸quy 身thân 。
自tự 遘cấu 廣quảng 怨oán 。
[2]
Sầu ưu trút cho người
Mà muốn quả báo lành
Tai ương trở về thân
Tự gặp thâm oán thù
。
已dĩ 為vi 多đa 事sự 。
非phi 事sự 亦diệc 造tạo 。
伎kỹ 樂nhạc 放phóng 逸dật 。
惡ác 習tập 日nhật 增tăng 。
[3]
Đã làm rất nhiều việc
Việc sai cũng đi làm
Chơi bời ca hát nhảy
Nghiệp ác ngày càng tăng
。
精tinh 進tấn 惟duy 行hành 。
習tập 是thị 捨xả 非phi 。
修tu 身thân 自tự 覺giác 。
是thị 為vi 正chánh 習tập 。
[4]
Tinh tấn luôn hành trì
Tu học phải bỏ sai
Tu thân tự tỉnh giác
Đó gọi là chánh nghiệp
。
既ký 自tự 解giải 慧tuệ 。
又hựu 多đa 學học 問vấn 。
漸tiệm 進tiến 普phổ 廣quảng 。
油du 酥tô 投đầu 水thủy 。
[5]
Đã tự hiểu biết sâu
Lại còn học vấn rộng
Dần dần càng rộng khắp
Như sữa đổ vào nước
。
自tự 無vô 慧tuệ 意ý 。
不bất 好hiếu 學học 問vấn 。
凝ngưng 縮súc 狹hiệp 小tiểu 。
酪lạc 酥tô 投đầu 水thủy 。
[6]
Đã tự không trí tuệ
Lại còn lười học vấn
Dần dần thu nhỏ hẹp
Như bơ đổ vào nước
。
近cận 道Đạo 名danh 顯hiển 。
如như 高cao 山sơn 雪Tuyết 。
遠viễn 道Đạo 闇ám 昧muội 。
如như 夜dạ 發phát 箭tiễn 。
[7]
Gần Đạo danh tiếng thơm
Như núi Tuyết cao vót
Xa Đạo mờ tăm tối
Như ban đêm bắn tên
。
為vi 佛Phật 弟đệ 子tử 。
常thường 寤ngụ 自tự 覺giác 。
晝trú 夜dạ 念niệm 佛Phật 。
惟duy 法Pháp 思tư 眾Chúng 。
[8]
Là đệ tử của Phật
Hãy luôn tự tỉnh giác
Ngày đêm thường niệm Phật
Tư duy Pháp và Tăng
。
為vi 佛Phật 弟đệ 子tử 。
當đương 寤ngụ 自tự 覺giác 。
日nhật 暮mộ 思tư 禪thiền 。
樂nhạo 觀quán 一nhất 心tâm 。
[9]
Là đệ tử của Phật
Hãy luôn tự tỉnh giác
Sớm tối tư duy tu
Nhất tâm thích quán sát
。
人nhân 當đương 有hữu 念niệm 意ý 。
每mỗi 食thực 知tri 自tự 少thiểu 。
則tắc 是thị 痛thống 欲dục 薄bạc 。
節tiết 消tiêu 而nhi 保bảo 壽thọ 。
[10]
Là người hãy nhớ nghĩ
Khi ăn tự biết đủ
Tức sẽ bớt tham muốn
Tiết chế tất sống lâu
。
學học 難nan 捨xả 罪tội 難nan 。
居cư 在tại 家gia 亦diệc 難nan 。
會hội 止chỉ 同đồng 利lợi 難nan 。
難nan 難nan 無vô 過quá 有hữu 。
[11]
Tu khó bỏ ác khó
Tại gia sống cũng khó
Hợp hội đồng lợi khó
Khó nhất vượt ba cõi
。
比Bỉ 丘Khâu 乞khất 求cầu 難nan 。
何hà 可khả 不bất 自tự 勉miễn 。
精tinh 進tấn 得đắc 自tự 然nhiên 。
後hậu 無vô 欲dục 於ư 人nhân 。
[12]
Bhikṣu khất thực khó
Sao không tự gắng sức?
Tinh tấn được tự tại
Sau khỏi nhờ mong ai
。
有hữu 信tín 則tắc 戒giới 成thành 。
從tùng 戒giới 多đa 致trí 寶bảo 。
亦diệc 從tùng 得đắc 諧hài 偶ngẫu 。
在tại 所sở 見kiến 供cúng 養dường 。
[13]
Có tín giới sẽ thành
Từ giới nhiều tài bảo
Do giới hợp với Đạo
Nơi nơi người cúng dường
。
一nhất 坐tọa 一nhất 處xứ 臥ngọa 。
一nhất 行hành 無vô 放phóng 恣tứ 。
守thủ 一nhất 以dĩ 正chánh 身thân 。
心tâm 樂nhạo 居cư 樹thụ 間gian 。
[14]
Bất luận đi nằm ngồi
Một mình không buông lung
Hãy tự hàng phục tâm
Lòng vui chốn núi rừng
地Địa 獄Ngục 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập
☸ Phẩm 30: Địa Ngục
十thập 有hữu 六lục 章chương 。 地Địa 獄Ngục 品Phẩm 者giả 。 道đạo 泥nê 犁lê 事sự 。 作tác 惡ác 受thọ 惡ác 。 罪tội 牽khiên 不bất 置trí 。
Phẩm Địa Ngục có 16 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói về những việc mà sẽ khiến đọa địa ngục. Hễ làm ác tất sẽ chịu quả ác; nghiệp tội lôi đi chẳng tha.
。
妄vọng 語ngữ 地địa 獄ngục 近cận 。
作tác 之chi 言ngôn 不bất 作tác 。
二nhị 罪tội 後hậu 俱câu 受thọ 。
是thị 行hành 自tự 牽khiên 往vãng 。
[1]
Nói dối gần địa ngục
Đã làm mà nói không
Hai tội, sau đều thọ
Nghiệp đó tự lôi đi
。
法Pháp 衣y 在tại 其kỳ 身thân 。
為vi 惡ác 不bất 自tự 禁cấm 。
苟cẩu 沒một 惡ác 行hành 者giả 。
終chung 則tắc 墮đọa 地địa 獄ngục 。
[2]
Pháp y khoác trên thân
Làm ác chẳng ngừng nghỉ
Ai cẩu thả làm ác
Khi chết đọa địa ngục
。
無vô 戒giới 受thọ 供cúng 養dường 。
理lý 豈khởi 不bất 自tự 損tổn 。
死tử 噉đạm 燒thiêu 鐵thiết 丸hoàn 。
然nhiên 熱nhiệt 劇kịch 火hỏa 炭thán 。
[3]
Phạm giới thọ cúng dường
Há không hại chính mình?
Chết ăn viên sắt nóng
Lửa dữ cháy thành than
。
放phóng 逸dật 有hữu 四tứ 事sự 。
好hiếu 犯phạm 他tha 人nhân 婦phụ 。
臥ngọa 險hiểm 非phi 福phước 利lợi 。
毀hủy 三tam 淫dâm 泆dật 四tứ 。
[4]
Buông lung có bốn việc
Vợ người thích xâm phạm,
Gặp họa chẳng phước lợi,
Bị chê, dâm dục tăng
。
不bất 福phước 利lợi 墮đọa 惡ác 。
畏úy 惡ác 畏úy 樂lạc 寡quả 。
王vương 法pháp 重trọng 罰phạt 加gia 。
身thân 死tử 入nhập 地địa 獄ngục 。
[5]
Không phước lợi đọa ác
Sợ ác sợ chút lạc
Gian dâm luật trừng phạt
Khi chết đọa địa ngục
。
譬thí 如như 拔bạt 菅gian 草thảo 。
執chấp 緩hoãn 則tắc 傷thương 手thủ 。
學học 戒giới 不bất 禁cấm 制chế 。
獄ngục 錄lục 乃nãi 自tự 賊tặc 。
[6]
Ví như nhổ cỏ may
Nắm lơi sẽ cắt tay
Đạo Nhân không giữ giới
Địa ngục siết lôi đi
。
人nhân 行hành 為vi 慢mạn 惰nọa 。
不bất 能năng 除trừ 眾chúng 勞lao 。
梵Phạm 行hành 有hữu 玷điếm 缺khuyết 。
終chung 不bất 受thọ 大đại 福phước 。
[7]
Ai tu hành chểnh mảng
Chẳng thể trừ trần lao
Tịnh hành có khiếm khuyết
Vĩnh không thọ đại phước
。
常thường 行hành 所sở 當đương 行hành 。
自tự 持trì 必tất 令linh 強cường 。
遠viễn 離ly 諸chư 外ngoại 道đạo 。
莫mạc 習tập 為vi 塵trần 垢cấu 。
[8]
Việc đúng nên luôn làm
Hãy làm hết sức mình
Lìa xa các ngoại đạo
Chớ nhiễm trần cấu ô
。
為vi 所sở 不bất 當đương 為vi 。
然nhiên 後hậu 致trí 欝uất 毒độc 。
行hành 善thiện 常thường 吉cát 順thuận 。
所sở 適thích 無vô 悔hối 恡lận 。
[9]
Việc sai chớ nên làm
Bởi sau chịu thống khổ
Làm lành luôn may mắn
Nơi đến chẳng hối tiếc
。
其kỳ 於ư 眾chúng 惡ác 行hành 。
欲dục 作tác 若nhược 已dĩ 作tác 。
是thị 苦khổ 不bất 可khả 解giải 。
罪tội 近cận 難nan 得đắc 避tị 。
[10]
Ở trong các việc ác
Sẽ làm hoặc đã làm
Khổ này chẳng thể trừ
Tội siết khó miễn tha
。
妄vọng 證chứng 求cầu 敗bại 。
行hành 已dĩ 不bất 正chánh 。
怨oán 譖trấm 良lương 人nhân 。
以dĩ 抂cuồng 治trị 士sĩ 。
罪tội 縛phược 斯tư 人nhân 。
自tự 投đầu 于vu 坑khanh 。
[11]
Nói dối tham hối lộ
Việc làm không chân chánh
Vu khống người lương thiện
Phạt oan bậc thiện sĩ
Tội siết những kẻ đó
Tự lọt hố hiểm sâu
。
如như 備bị 邊biên 城thành 。
中trung 外ngoại 牢lao 固cố 。
自tự 守thủ 其kỳ 心tâm 。
非phi 法Pháp 不bất 生sanh 。
行hành 缺khuyết 致trí 憂ưu 。
令linh 墮đọa 地địa 獄ngục 。
[12]
Ví như phòng vệ thành
Trong ngoài đều kiên cố
Ai tự giữ tâm họ
Phi Pháp chẳng thể sanh
Lầm lỗi nảy ưu sầu
Khiến đọa chốn địa ngục
。
可khả 羞tu 不bất 羞tu 。
非phi 羞tu 反phản 羞tu 。
生sanh 為vị 邪tà 見kiến 。
死tử 墮đọa 地địa 獄ngục 。
[13]
Nên đáng thẹn không thẹn
Chẳng đáng thẹn lại thẹn
Kẻ đó sanh tà kiến
Khi chết đọa địa ngục
。
可khả 畏úy 不bất 畏úy 。
非phi 畏úy 反phản 畏úy 。
信tín 向hướng 邪tà 見kiến 。
死tử 墮đọa 地địa 獄ngục 。
[14]
Nên đáng sợ không sợ
Chẳng đáng sợ lại sợ
Bởi tin theo tà kiến
Khi chết đọa địa ngục
。
可khả 避tị 不bất 避tị 。
可khả 就tựu 不bất 就tựu 。
翫ngoạn 習tập 邪tà 見kiến 。
死tử 墮đọa 地địa 獄ngục 。
[15]
Nên đáng lánh không lánh
Chẳng đáng gần lại gần
Do huân tập tà kiến
Khi chết đọa địa ngục
。
可khả 近cận 則tắc 近cận 。
可khả 遠viễn 則tắc 遠viễn 。
恒hằng 守thủ 正chánh 見kiến 。
死tử 墮đọa 善thiện 道đạo 。
[16]
Nên đáng gần thì gần
Nên đáng xa thì xa
Chánh kiến luôn gìn giữ
Khi chết sanh chốn lành
象Tượng 喻Dụ 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 一nhất
☸ Phẩm 31: Voi Dụ
十thập 有hữu 八bát 章chương 。 象Tượng 喻Dụ 品Phẩm 者giả 。 教giáo 人nhân 正chánh 身thân 。 為vi 善thiện 得đắc 善thiện 。 福phước 報báo 快khoái 焉yên 。
Phẩm Voi Dụ có 18 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dạy người giữ thân nghiệp chân chánh; làm lành sẽ được lành và thọ hưởng phước báo vui sướng.
。
我ngã 如như 象tượng 鬪đấu 。
不bất 恐khủng 中trúng 箭tiễn 。
常thường 以dĩ 誠thành 信tín 。
度độ 無vô 戒giới 人nhân 。
[1]
Như voi lúc giao đấu
Chẳng sợ bị trúng tên
Luôn dùng lòng thành tín
Độ kẻ không giới đức
。
譬thí 象tượng 調điều 正chánh 。
可khả 中trung 王vương 乘thừa 。
調điều 為vi 尊tôn 人nhân 。
乃nãi 受thọ 誠thành 信tín 。
[2]
Ví như voi điều phục
Mới để cho vua cưỡi
Khéo điều làm hiền nhân
Mới được lời thành tín
。
雖tuy 為vi 常thường 調điều 。
如như 彼bỉ 新tân 馳trì 。
亦diệc 最tối 善thiện 象tượng 。
不bất 如như 自tự 調điều 。
[3]
Dù ai giỏi huấn luyện
Như khéo huấn luyện ngựa
Lại khéo huấn luyện voi
Đâu bằng điều phục mình
。
彼bỉ 不bất 能năng 適thích 。
人nhân 所sở 不bất 至chí 。
唯duy 自tự 調điều 者giả 。
能năng 到đáo 調điều 方phương 。
[4]
Kẻ kia chẳng thể chở
Lại cũng chẳng thể đến
Chỉ ai tự điều phục
Mới đến nơi an lành
。
如như 象tượng 名danh 財Tài 守Thủ 。
猛mãnh 害hại 難nan 禁cấm 制chế 。
繫hệ 絆bán 不bất 與dữ 食thực 。
而nhi 猶do 暴bạo 逸dật 象tượng 。
[5]
Như voi tên Hộ Tài
Hung mãnh khó điều phục
Trói chân không cho ăn
Do bởi voi hung bạo
。
沒một 在tại 惡ác 行hành 者giả 。
恒hằng 以dĩ 貪tham 自tự 繫hệ 。
其kỳ 象tượng 不bất 知tri 厭yếm 。
故cố 數số 入nhập 胞bào 胎thai 。
[6]
Ai cứ chuyên làm ác
Tham dục luôn tự trói
Như voi chẳng biết chán
Nên mãi thọ bào thai
。
本bổn 意ý 為vi 純thuần 行hành 。
及cập 常thường 行hành 所sở 安an 。
悉tất 捨xả 降hàng 伏phục 結kết 。
如như 鉤câu 制chế 象tượng 調điều 。
[7]
Bổn tâm đã thuần thục
Và luôn được an lành
Tất sẽ cởi bỏ trói
Như móc sắt phục voi
。
樂nhạo 道Đạo 不bất 放phóng 逸dật 。
能năng 常thường 自tự 護hộ 心tâm 。
是thị 為vi 拔bạt 身thân 苦khổ 。
如như 象tượng 出xuất 于vu 塪hãm 。
[8]
Tu Đạo chớ buông lung
Khéo luôn hộ tâm mình
Tất sẽ lìa ách khổ
Như voi ra khỏi bẫy
。
若nhược 得đắc 賢hiền 能năng 伴bạn 。
俱câu 行hành 行hành 善thiện 悍hãn 。
能năng 伏phục 諸chư 所sở 聞văn 。
至chí 到đáo 不bất 失thất 意ý 。
[9]
Nếu có được bạn lành
Hãy cùng rộng tu thiện
Khéo thông điều nghe qua
Đi đến nơi chánh niệm
。
不bất 得đắc 賢hiền 能năng 伴bạn 。
俱câu 行hành 行hành 惡ác 悍hãn 。
廣quảng 斷đoạn 王vương 邑ấp 里lý 。
寧ninh 獨độc 不bất 為vi 惡ác 。
[10]
Nếu chẳng được bạn lành
Chớ cùng gây tan thương
Lánh xa chỗ huyên náo
Một mình không làm ác
。
寧ninh 獨độc 行hành 為vi 善thiện 。
不bất 與dữ 愚ngu 為vi 侶lữ 。
獨độc 而nhi 不bất 為vi 惡ác 。
如như 象tượng 驚kinh 自tự 護hộ 。
[11]
Một mình làm việc lành
Đừng cùng với kẻ ngu
Một mình không làm ác
Như voi, sợ tự hộ
。
生sanh 而nhi 有hữu 利lợi 安an 。
伴bạn 軟nhuyễn 和hòa 為vi 安an 。
命mạng 盡tận 為vi 福phước 安an 。
眾chúng 惡ác 不bất 犯phạm 安an 。
[12]
Vui thay sống lợi ích
Vui thay bạn nhu hòa
Vui thay chết an lành
Vui thay không làm ác
。
人nhân 家gia 有hữu 母mẫu 樂lạc 。
有hữu 父phụ 斯tư 亦diệc 樂lạc 。
世thế 有hữu 沙Sa 門Môn 樂lạc 。
天thiên 下hạ 有hữu 道Đạo 樂lạc 。
[13]
Vui thay có mẹ mong
Vui thay có cha nhờ
Vui thay có Đạo Nhân
Vui thay có Chánh Đạo
。
持trì 戒giới 終chung 老lão 安an 。
信tín 正chánh 所sở 正chánh 善thiện 。
智trí 慧tuệ 最tối 安an 身thân 。
不bất 犯phạm 惡ác 最tối 安an 。
[14]
Vui thay luôn trì giới
Vui thay có chánh tín
Vui thay được trí tuệ
Vui thay chẳng làm ác
。
如như 馬mã 調điều 軟nhuyễn 。
隨tùy 意ý 所sở 如như 。
信tín 戒giới 精tinh 進tấn 。
定định 法Pháp 要yếu 具cụ 。
[15]
Ví như cưỡi ngựa thuần
Tùy ý đến nơi muốn
Tín giới và tinh tấn
Định tuệ sẽ đầy đủ
。
明minh 行hành 成thành 立lập 。
忍nhẫn 和hòa 意ý 定định 。
是thị 斷đoạn 諸chư 苦khổ 。
隨tùy 意ý 所sở 如như 。
[16]
Giới Pháp đã thành lập
Nhẫn hòa tâm an định
Sẽ đoạn mọi khổ đau
Tùy ý như ước mong
。
從tùng 是thị 往vãng 定định 。
如như 馬mã 調điều 御ngự 。
斷đoạn 恚khuể 無vô 漏lậu 。
是thị 受thọ 天thiên 樂lạc 。
[17]
Từ đó vào trong định
Như ngựa đã thuần phục
Đoạn sân được vô lậu
Tất thọ phước lạc trời
。
不bất 自tự 放phóng 恣tứ 。
從tùng 是thị 多đa 寤ngụ 。
羸luy 馬mã 比tỉ 良lương 。
棄khí 惡ác 為vi 賢hiền 。
[18]
Tinh tấn giữa buông lung
Giác ngộ giữa ngủ say
Như ngựa đã thuần phục
Bỏ ác làm thánh hiền
愛Ái 欲Dục 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 二nhị
☸ Phẩm 32: Ái Dục
三tam 十thập 有hữu 二nhị 章chương 。 愛Ái 欲Dục 品Phẩm 者giả 。 賤tiện 婬dâm 恩ân 愛ái 。 世thế 人nhân 為vì 此thử 。 盛thịnh 生sanh 災tai 害hại 。
Phẩm Ái Dục có 32 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dạy phải lìa xa sự tham luyến của ái dục. Người đời vì nó mà chuốc lấy biết bao tai họa nguy hại.
。
心tâm 放phóng 在tại 婬dâm 行hành 。
欲dục 愛ái 增tăng 枝chi 條điều 。
分phân 布bố 生sanh 熾sí 盛thịnh 。
超siêu 躍dược 貪tham 果quả 猴hầu 。
[1]
Phóng túng tâm dâm dục
Ái dục thêm cành nhánh
Lan rộng càng hẫy hừng
Như khỉ nhảy hái quả
。
以dĩ 為vi 愛ái 忍nhẫn 苦khổ 。
貪tham 欲dục 著trước 世thế 間gian 。
憂ưu 患hoạn 日nhật 夜dạ 長trưởng 。
莚diên 如như 蔓mạn 草thảo 生sanh 。
[2]
Vì ái kham chịu khổ
Tham dục chấp thế gian
Ưu sầu ngày đêm tăng
Mọc dài như dây leo
。
人nhân 為vị 恩ân 愛ái 惑hoặc 。
不bất 能năng 捨xả 情tình 欲dục 。
如như 是thị 憂ưu 愛ái 多đa 。
潺sàn 潺sàn 盈doanh 于vu 池trì 。
[3]
Người bị ân ái mê
Ái tình chẳng thể buông
Bởi thế nhiều đau thương
Róc rách chảy đầy ao
。
夫phù 所sở 以dĩ 憂ưu 悲bi 。
世thế 間gian 苦khổ 非phi 一nhất 。
但đãn 為vì 緣duyên 愛ái 有hữu 。
離ly 愛ái 則tắc 無vô 憂ưu 。
[4]
Phàm phu lắm ưu sầu
Thế gian đầy khổ đau
Chỉ vì ái duyên hữu
Lìa ái sẽ vô ưu
。
己kỷ 意ý 安an 棄khí 憂ưu 。
無vô 愛ái 何hà 有hữu 世thế 。
不bất 憂ưu 不bất 染nhiễm 求cầu 。
不bất 愛ái 焉yên 得đắc 安an 。
[5]
Tâm an lìa ưu sầu
Ái đoạn, dứt sanh tử
Vô ưu chẳng mong cầu
Lìa ái tất được an
。
有hữu 憂ưu 以dĩ 死tử 時thời 。
為vi 致trí 親thân 屬thuộc 多đa 。
涉thiệp 憂ưu 之chi 長trường 塗đồ 。
愛ái 苦khổ 常thường 墮đọa 危nguy 。
[6]
Khi chết lòng ưu sầu
Thân thuộc thương luyến nhớ
Buồn đau chốn luân hồi
Ái khổ luôn đọa nguy
。
為vi 道Đạo 行hành 者giả 。
不bất 與dữ 欲dục 會hội 。
先tiên 誅tru 愛ái 本bổn 。
無vô 所sở 植thực 根căn 。
勿vật 如như 刈ngải 葦vi 。
令linh 心tâm 復phục 生sanh 。
[7]
Là người tu Chánh Đạo
Đừng cùng với ái dục
Trước đoạn gốc ái dục
Gốc rễ chẳng chỗ sanh
Chớ như cắt cỏ lau
Khiến tâm sanh trở lại
。
如như 樹thụ 根căn 深thâm 固cố 。
雖tuy 截tiệt 猶do 復phục 生sanh 。
愛ái 意ý 不bất 盡tận 除trừ 。
輒triếp 當đương 還hoàn 受thọ 苦khổ 。
[8]
Như rễ cây sâu chắc
Dù chặt vẫn mọc lên
Tâm ái không trừ sạch
Liền sẽ lại thọ khổ
。
猨viên 猴hầu 得đắc 離ly 樹thụ 。
得đắc 脫thoát 復phục 趣thú 樹thụ 。
眾chúng 人nhân 亦diệc 如như 是thị 。
出xuất 獄ngục 復phục 入nhập 獄ngục 。
[9]
Như khỉ rời khỏi cây
Rồi lại đến cây khác
Phàm phu cũng như thế
Thoát ngục lại vào ngục
。
貪tham 意ý 為vi 常thường 流lưu 。
習tập 與dữ 憍kiêu 慢mạn 并tinh 。
思tư 想tưởng 猗ỷ 婬dâm 欲dục 。
自tự 覆phú 無vô 所sở 見kiến 。
[10]
Ý tham luôn chảy mãi
Ác tập với kiêu mạn
Tư tưởng bám tham dục
Tự che chẳng thể thấy
。
一nhất 切thiết 意ý 流lưu 衍diễn 。
愛ái 結kết 如như 葛cát 藤đằng 。
唯duy 慧tuệ 分phân 別biệt 見kiến 。
能năng 斷đoạn 意ý 根căn 原nguyên 。
[11]
Tất cả dòng ý chảy
Ái siết như dây sắn
Duy tuệ phân biệt thấy
Khéo đoạn gốc của ý
。
夫phù 從tùng 愛ái 潤nhuận 澤trạch 。
思tư 想tưởng 為vi 滋tư 蔓mạn 。
愛ái 欲dục 深thâm 無vô 底để 。
老lão 死tử 是thị 用dụng 增tăng 。
[12]
Người bị ái thấm ướt
Tư tưởng càng lan xa
Ái dục sâu không đáy
Già chết chỉ tăng thêm
。
所sở 生sanh 枝chi 不bất 絕tuyệt 。
但đãn 用dụng 食thực 貪tham 欲dục 。
養dưỡng 怨oán 益ích 丘khâu 塜trủng 。
愚ngu 人nhân 常thường 汲cấp 汲cấp 。
[13]
Ái dục sanh bất tận
Chỉ dùng tham dục ăn
Nuôi oán, lợi gò mả
Kẻ ngu luôn miệt mài
。
雖tuy 獄ngục 有hữu 鉤câu 鍱diệp 。
慧tuệ 人nhân 不bất 謂vị 牢lao 。
愚ngu 見kiến 妻thê 子tử 息tức 。
染nhiễm 著trước 愛ái 甚thậm 牢lao 。
[14]
Tuy ngục có móc xích
Người trí chẳng bảo chắc
Kẻ ngu thấy vợ con
Nhiễm ái hơn lao ngục
。
慧tuệ 說thuyết 愛ái 為vi 獄ngục 。
深thâm 固cố 難nan 得đắc 出xuất 。
是thị 故cố 當đương 斷đoạn 棄khí 。
不bất 視thị 欲dục 能năng 安an 。
[15]
Phật nói ái là ngục
Kiên cố khó ra khỏi
Cho nên hãy đoạn trừ
An lạc không tham dục
。
見kiến 色sắc 心tâm 迷mê 惑hoặc 。
不bất 惟duy 觀quán 無vô 常thường 。
愚ngu 以dĩ 為vi 美mỹ 善thiện 。
安an 知tri 其kỳ 非phi 真chân 。
[16]
Thấy sắc tâm mê muội
Vô thường không tư duy
Kẻ ngu cho tốt đẹp
Nào biết đó chẳng thật
。
以dĩ 婬dâm 樂lạc 自tự 裹khỏa 。
譬thí 如như 蠶tằm 作tác 繭kiển 。
智trí 者giả 能năng 斷đoạn 棄khí 。
不bất 眄miện 除trừ 眾chúng 苦khổ 。
[17]
Cuộn mình trong ái dục
Ví như tằm nhả tơ
Bậc trí khéo đoạn trừ
Chẳng tiếc, trừ khổ ách
。
心tâm 念niệm 放phóng 逸dật 者giả 。
見kiến 婬dâm 以dĩ 為vi 淨tịnh 。
恩ân 愛ái 意ý 盛thịnh 增tăng 。
從tùng 是thị 造tạo 獄ngục 牢lao 。
[18]
Tâm ai mãi buông lung
Thấy dâm bảo là tịnh
Ân ái ý gia tăng
Từ đó vào ngục lao
。
覺giác 意ý 滅diệt 婬dâm 者giả 。
常thường 念niệm 欲dục 不bất 淨tịnh 。
從tùng 是thị 出xuất 邪tà 獄ngục 。
能năng 斷đoạn 老lão 死tử 患hoạn 。
[19]
Ý ai diệt trừ dâm
Thường niệm dục bất tịnh
Từ đó thoát ngục tà
Khéo đoạn già chết khổ
。
以dĩ 欲dục 網võng 自tự 蔽tế 。
以dĩ 愛ái 蓋cái 自tự 覆phú 。
自tự 恣tứ 縛phược 於ư 獄ngục 。
如như 魚ngư 入nhập 笱cú 口khẩu 。
為vị 老lão 死tử 所sở 伺tứ 。
若nhược 犢độc 求cầu 母mẫu 乳nhũ 。
[20]
Lưới dục tự quấn lấy
Lọng ái tự phủ che
Phóng túng siết ở ngục
Như cá vào miệng rọ
Già chết luôn đến bức
Như nghé thèm sữa mẹ
。
離ly 欲dục 滅diệt 愛ái 迹tích 。
出xuất 網võng 無vô 所sở 弊tệ 。
盡tận 道Đạo 除trừ 獄ngục 縛phược 。
一nhất 切thiết 此thử 彼bỉ 解giải 。
已dĩ 得đắc 度độ 邊biên 行hành 。
是thị 為vi 大đại 智trí 士sĩ 。
[21]
Lìa dục diệt gốc ái
Xé lưới chẳng còn giam
Tu Đạo thoát ngục trói
Giải trừ mọi chướng ngại
Đã được qua bờ kia
Đó là bậc đại trí
。
勿vật 親thân 遠viễn 法Pháp 人nhân 。
亦diệc 勿vật 為vị 愛ái 染nhiễm 。
不bất 斷đoạn 三tam 世thế 者giả 。
會hội 復phục 墮đọa 邊biên 行hành 。
[22]
Chớ gần kẻ xa Pháp
Cũng chớ bị ái nhiễm
Ba đời ai không đoạn
Vẫn phải đọa sanh tử
。
若nhược 覺giác 一nhất 切thiết 法pháp 。
能năng 不bất 著trước 諸chư 法pháp 。
一nhất 切thiết 愛ái 意ý 解giải 。
是thị 為vi 通thông 聖Thánh 意ý 。
[23]
Nếu ngộ hết thảy pháp
Các pháp không chấp trước
Ý giải tất cả ái
Đó là hiểu Thánh ý
。
眾chúng 施thí 經Kinh 施thí 勝thắng 。
眾chúng 味vị 道Đạo 味vị 勝thắng 。
眾chúng 樂lạc 法Pháp 樂lạc 勝thắng 。
愛ái 盡tận 勝thắng 眾chúng 苦khổ 。
[24]
Pháp thí thắng mọi thí
Đạo vị thắng mọi vị
Pháp lạc thắng mọi lạc
Ái tận hết khổ đau
。
愚ngu 以dĩ 貪tham 自tự 縛phược 。
不bất 求cầu 度độ 彼bỉ 岸ngạn 。
貪tham 為vi 敗bại 處xứ 故cố 。
害hại 人nhân 亦diệc 自tự 害hại 。
[25]
Kẻ ngu trói bởi tham
Chẳng mong qua bờ kia
Do tham tài với ái
Hại người cũng hại mình
。
愛ái 欲dục 意ý 為vi 田điền 。
婬dâm 怒nộ 癡si 為vi 種chủng 。
故cố 施thí 度độ 世thế 者giả 。
得đắc 福phước 無vô 有hữu 量lượng 。
[26]
Tâm ái dục là ruộng
Tham sân si là hạt
Ai bố thí độ đời
Phước báo vô cùng tận
。
伴bạn 少thiểu 而nhi 貨hóa 多đa 。
商thương 人nhân 怵truật 惕dịch 懼cụ 。
嗜thị 欲dục 賊tặc 害hại 命mạng 。
故cố 慧tuệ 不bất 貪tham 欲dục 。
[27]
Ít người mà nhiều hàng
Thương nhân sanh kinh sợ
Tham dục giặc hại mạng
Bậc trí chẳng tham dục
。
心tâm 可khả 則tắc 為vi 欲dục 。
何hà 必tất 獨độc 五ngũ 欲dục 。
違vi 可khả 絕tuyệt 五ngũ 欲dục 。
是thị 乃nãi 為vi 勇dũng 士sĩ 。
[28]
Ái dục tâm ham muốn
Đâu chỉ năm dục thôi?
Mau lìa tuyệt năm dục
Mới là bậc dũng mãnh
。
無vô 欲dục 無vô 有hữu 畏úy 。
恬điềm 惔đàm 無vô 憂ưu 患hoạn 。
欲dục 除trừ 使sử 結kết 解giải 。
是thị 為vi 長trường 出xuất 淵uyên 。
[29]
Vô dục sẽ không sợ
Đơn sơ chẳng ưu sầu
Dục trừ kết sử giải
Đó là thoát vực sâu
。
欲dục 我ngã 知tri 汝nhữ 本bổn 。
意ý 以dĩ 思tư 想tưởng 生sanh 。
我ngã 不bất 思tư 想tưởng 汝nhữ 。
則tắc 汝nhữ 而nhi 不bất 有hữu 。
[30]
Nguồn gốc của tham dục
Là do vọng tưởng sanh
Nếu tâm chẳng nghĩ tưởng
Ái dục sẽ không sanh
。
伐phạt 樹thụ 忽hốt 休hưu 。
樹thụ 生sanh 諸chư 惡ác 。
斷đoạn 樹thụ 盡tận 株chu 。
比Bỉ 丘Khâu 滅diệt 度độ 。
[31]
Chặt cây hốt nhiên ngừng
Cây sanh các pháp ác
Chặt cây lẫn nhổ gốc
Bhikṣu đắc diệt độ
。
夫phù 不bất 伐phạt 樹thụ 。
少thiểu 多đa 餘dư 親thân 。
心tâm 繫hệ 於ư 此thử 。
如như 犢độc 求cầu 母mẫu 。
[32]
Phàm phu chẳng chặt cây
Thân thuộc không ít nhiều
Tâm trói ở nơi đó
Như nghé mong mỏi mẹ
利Lợi 養Dưỡng 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 三tam
☸ Phẩm 33: Lợi Dưỡng
有hữu 二nhị 十thập 章chương 。 利Lợi 養Dưỡng 品Phẩm 者giả 。 勵lệ 己kỷ 防phòng 貪tham 。 見kiến 德đức 思tư 議nghị 。 不bất 為vị 穢uế 生sanh 。
Phẩm Lợi Dưỡng có 20 bài kệ. Đại ý của phẩm này là khích lệ mình hãy tinh tấn và đề phòng tâm tham. Khi thấy bậc đức độ thì hãy học hỏi, tư duy và chớ để niệm ô uế khởi sanh.
。
芭ba 蕉tiêu 以dĩ 實thật 死tử 。
竹trúc 蘆lô 實thật 亦diệc 然nhiên 。
駏cự 驉lư 坐tọa 妊nhâm 死tử 。
士sĩ 以dĩ 貪tham 自tự 喪táng 。
[1]
Buồng chín, chuối sẽ khô
Cỏ lau, trúc, cũng thế
Con la chết khi chửa
Con người chết bởi tham
。
如như 是thị 貪tham 無vô 利lợi 。
當đương 知tri 從tùng 癡si 生sanh 。
愚ngu 為vì 此thử 害hại 賢hiền 。
首thủ 領lãnh 分phân 于vu 地địa 。
[2]
Bởi vậy tham vô lợi
Phải biết từ si sanh
Vì tham, ngu hại hiền
Đầu cổ rơi xuống đất
。
天thiên 雨vũ 七thất 寶bảo 。
欲dục 猶do 無vô 厭yếm 。
樂lạc 少thiểu 苦khổ 多đa 。
覺giác 者giả 為vi 賢hiền 。
[3]
Dù trời mưa bảy báu
Kẻ tham vẫn chưa thỏa
Vui ít đời nhiều khổ
Ai giác làm thánh hiền
。
雖tuy 有hữu 天thiên 欲dục 。
慧tuệ 捨xả 無vô 貪tham 。
樂nhạo 離ly 恩ân 愛ái 。
為vi 佛Phật 弟đệ 子tử 。
[4]
Tuy có phước lạc trời
Bậc trí xả chẳng tham
Ân ái chẳng muốn ham
Đó là đệ tử Phật
。
遠viễn 道Đạo 順thuận 邪tà 。
貪tham 養dưỡng 比Bỉ 丘Khâu 。
止chỉ 有hữu 慳san 意ý 。
以dĩ 供cung 彼bỉ 姓tánh 。
[5]
Xa Đạo thuận tà ác
Bhikṣu tham lợi dưỡng
Chỉ có lòng keo tiếc
Cung phụng chính bản thân
。
勿vật 猗ỷ 此thử 養dưỡng 。
為vì 家gia 捨xả 罪tội 。
此thử 非phi 至chí 意ý 。
用dụng 用dụng 何hà 益ích 。
[6]
Chớ vì tham lợi dưỡng
Cầu cúng cho người đời
Việc đó chẳng hợp Đạo
Thử hỏi có ích gì?
。
愚ngu 為vi 愚ngu 計kế 。
欲dục 慢mạn 用dụng 增tăng 。
異dị 哉tai 失thất 利lợi 。
泥Nê 洹Hoàn 不bất 同đồng 。
[7]
Kẻ ngu nghĩ cách ngu
Dục mạn ngày càng tăng
Phi Pháp tham lợi dưỡng
Tịch diệt không thể đến
。
諦đế 知tri 是thị 者giả 。
比Bỉ 丘Khâu 佛Phật 子tử 。
不bất 樂nhạo 利lợi 養dưỡng 。
閑nhàn 居cư 卻khước 意ý 。
[8]
Chân lý ai khéo biết
Bhikṣu chân Phật tử
Không thích tham lợi dưỡng
Thanh nhàn trừ loạn ý
。
自tự 得đắc 不bất 恃thị 。
不bất 從tùng 他tha 望vọng 。
望vọng 彼bỉ 比Bỉ 丘Khâu 。
不bất 至chí 正chánh 定định 。
[9]
Tự chứng không cậy nhờ
Cũng không cầu mong người
Bhikṣu cầu mong người
Sẽ không đắc chánh định
。
夫phù 欲dục 安an 命mạng 。
息tức 心tâm 自tự 省tỉnh 。
不bất 知tri 計kế 數sổ 。
衣y 服phục 飲ẩm 食thực 。
[10]
Thân tâm muốn an lạc
Dừng vọng tự tỉnh giác
Chẳng màng hay tính toán
Y phục và ẩm thực
。
夫phù 欲dục 安an 命mạng 。
息tức 心tâm 自tự 省tỉnh 。
取thủ 得đắc 知tri 足túc 。
守thủ 行hành 一nhất 法Pháp 。
[11]
Thân tâm muốn an lạc
Dừng vọng tự tỉnh giác
Tri túc không tham lam
Luôn nhớ tu Pháp lành
。
夫phù 欲dục 安an 命mạng 。
息tức 心tâm 自tự 省tỉnh 。
如như 鼠thử 藏tàng 穴huyệt 。
潛tiềm 隱ẩn 習tập 教giáo 。
[12]
Thân tâm muốn an lạc
Dừng vọng tự tỉnh giác
Như chuột ở hang kín
Ẩn dật tu chánh giáo
。
約ước 利lợi 約ước 耳nhĩ 。
奉phụng 戒giới 思tư 惟duy 。
為vi 慧tuệ 所sở 稱xưng 。
清thanh 吉cát 勿vật 怠đãi 。
[13]
Lợi dưỡng chớ truy cầu
Tư duy phụng trì giới
Sẽ được bậc trí khen
Thanh khiết chớ biếng lười
。
如như 有hữu 三Tam 明Minh 。
解giải 脫thoát 無vô 漏lậu 。
寡quả 智trí 鮮tiển 識thức 。
無vô 所sở 憶ức 念niệm 。
[14]
Ba Minh có đầy đủ
Giải thoát được vô lậu
Trí kém người si mê
Sẽ không nhớ biết gì
。
其kỳ 於ư 食thực 飲ẩm 。
從tùng 人nhân 得đắc 利lợi 。
而nhi 有hữu 惡ác 法pháp 。
從tùng 供cúng 養dường 嫉tật 。
[15]
Đối với các ẩm thực
Thọ nhận từ người khác
Mà khởi sanh pháp ác
Ganh ghét do lợi dưỡng
。
多đa 結kết 怨oán 利lợi 。
強cưỡng 服phục 法Pháp 衣y 。
但đãn 望vọng 飲ẩm 食thực 。
不bất 奉phụng 佛Phật 教giáo 。
[16]
Lợi dưỡng kết nhiều oán
Tuy mặc ba Pháp y
Chỉ mong thức ăn ngon
Không vâng lời Phật dạy
。
當đương 知tri 是thị 過quá 。
養dưỡng 為vi 大đại 畏úy 。
寡quả 取thủ 無vô 憂ưu 。
比Bỉ 丘Khâu 釋thích 心tâm 。
[17]
Phải biết lỗi lầm này
Lợi dưỡng rất đáng sợ
Không tham không ưu sầu
Bhikṣu hãy xả tâm
。
非phi 食thực 命mạng 不bất 濟tế 。
孰thục 能năng 不bất 揣đoàn 食thực 。
夫phù 立lập 食thực 為vi 先tiên 。
知tri 是thị 不bất 宜nghi 嫉tật 。
[18]
Không ăn, mạng khó sống
Ai mà chẳng cần ăn?
Người xem ăn trên hết
Biết vậy đừng nên ganh
。
嫉tật 先tiên 創sang 己kỷ 。
然nhiên 後hậu 創sang 人nhân 。
擊kích 人nhân 得đắc 擊kích 。
是thị 不bất 得đắc 除trừ 。
[19]
Đố kỵ trước hại mình
Sau đó mới hại người
Đánh người bị người đánh
Việc này chẳng thể tránh
。
寧ninh 噉đạm 燒thiêu 石thạch 。
吞thôn 飲ẩm 洋dương 銅đồng 。
不bất 以dĩ 無vô 戒giới 。
食thực 人nhân 信tín 施thí 。
[20]
Thà nuốt viên sắt nóng
Khát uống nước đồng sôi
Không lấy thân phạm giới
Thọ nhận đồ cúng dường
沙Sa 門Môn 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 四tứ
☸ Phẩm 34: Đạo Nhân
三tam 十thập 有hữu 二nhị 章chương 。 沙Sa 門Môn 品Phẩm 者giả 。 訓huấn 以dĩ 法Pháp 正chánh 。 弟đệ 子tử 受thọ 行hành 。 得đắc 道Đạo 解giải 淨tịnh 。
Phẩm Đạo Nhân có 32 bài kệ. Đại ý của phẩm này là dạy bảo các đệ tử thọ trì và tu hành Chánh Pháp, thì sẽ được giải thoát và đắc Đạo thanh tịnh.
。
端đoan 目mục 耳nhĩ 鼻tị 口khẩu 。
身thân 意ý 常thường 守thủ 正chánh 。
比Bỉ 丘Khâu 行hành 如như 是thị 。
可khả 以dĩ 免miễn 眾chúng 苦khổ 。
[1]
Mắt tai mũi lưỡi thân
Đoan chánh luôn hộ ý
Bhikṣu tu như thế
Tất sẽ trừ ách khổ
。
手thủ 足túc 莫mạc 妄vọng 犯phạm 。
節tiết 言ngôn 順thuận 所sở 行hành 。
常thường 內nội 樂nhạo 定định 意ý 。
守thủ 一nhất 行hành 寂tịch 然nhiên 。
[2]
Thân nghiệp chớ sai phạm
Ngữ nghiệp nhu thuận hòa
Ý nghiệp luôn an định
Tu hành được tịch nhiên
。
學học 當đương 守thủ 口khẩu 。
宥hựu 言ngôn 安an 徐từ 。
法Pháp 義nghĩa 為vi 定định 。
言ngôn 必tất 柔nhu 軟nhuyễn 。
[3]
Tu học phải gìn lời
Lời nói luôn an hòa
Nghĩa lý hợp như Pháp
Lời ấy ngọt dịu êm
。
樂nhạo 法Pháp 欲dục 法Pháp 。
思tư 惟duy 安an 法Pháp 。
比Bỉ 丘Khâu 依y 法Pháp 。
正chánh 而nhi 不bất 費phí 。
[4]
Thích Pháp vui mến Pháp
Tư duy Pháp an lành
Bhikṣu y Pháp hành
Tu học chớ lãng quên
。
學học 無vô 求cầu 利lợi 。
無vô 愛ái 他tha 行hành 。
比Bỉ 丘Khâu 好hiếu 他tha 。
不bất 得đắc 定định 意ý 。
[5]
Tu học không cầu lợi
Với người không sanh ái
Bhikṣu khởi sanh ái
Sẽ không đắc chánh định
。
比Bỉ 丘Khâu 少thiểu 取thủ 。
以dĩ 得đắc 無vô 積tích 。
天thiên 人nhân 所sở 譽dự 。
生sanh 淨tịnh 無vô 穢uế 。
[6]
Bhikṣu đi khất thực
Nếu có, chớ tích trữ
Trời người ngợi tán dương
Sanh tịnh không uế trược
。
比Bỉ 丘Khâu 為vi 慈từ 。
愛ái 敬kính 佛Phật 教giáo 。
深thâm 入nhập 止Chỉ 觀Quán 。
滅diệt 行hành 乃nãi 安an 。
[7]
Bhikṣu luôn từ mẫn
Kính trọng lời Phật dạy
Vào sâu diệu Chỉ Quán
Diệt uế mới được an
。
一nhất 切thiết 名danh 色sắc 。
非phi 有hữu 莫mạc 惑hoặc 。
不bất 近cận 不bất 憂ưu 。
乃nãi 為vi 比Bỉ 丘Khâu 。
[8]
Hết thảy các danh sắc
Không thật chớ mê lầm
Không gần sẽ không ái
Mới là chân Bhikṣu
。
比Bỉ 丘Khâu 扈hỗ 船thuyền 。
中trung 虛hư 則tắc 輕khinh 。
除trừ 婬dâm 怒nộ 癡si 。
是thị 為vi 泥Nê 洹Hoàn 。
[9]
Bhikṣu chèo chiếc thuyền
Thuyền trống lướt nhẹ nhàng
Diệt trừ tham sân si
Rồi sẽ đến tịch diệt
。
捨xả 五ngũ 斷đoạn 五ngũ 。
思tư 惟duy 五ngũ 根căn 。
能năng 分phân 別biệt 五ngũ 。
乃nãi 渡độ 河hà 淵uyên 。
[10]
Xả năm, đoạn trừ năm
Năm căn tư duy quán
Khi khéo phân biệt năm
Mới thoát qua sông sâu
。
禪thiền 無vô 放phóng 逸dật 。
莫mạc 為vị 欲dục 亂loạn 。
不bất 吞thôn 洋dương 銅đồng 。
自tự 惱não 燋tiều 形hình 。
[11]
Tu định chẳng buông lung
Chớ bị dục loạn tâm
Không uống nước đồng nung
Kẻo đốt hủy thân mình
。
無vô 禪thiền 不bất 智trí 。
無vô 智trí 不bất 禪thiền 。
道Đạo 從tùng 禪thiền 智trí 。
得đắc 至chí 泥Nê 洹Hoàn 。
[12]
Không định sẽ vô trí
Vô trí sẽ không định
Đạo từ định trí sanh
Gần tới Đạo tịch diệt
。
當đương 學học 入nhập 空không 。
靜tĩnh 居cư 止chỉ 意ý 。
樂nhạo 獨độc 屏bính 處xứ 。
一nhất 心tâm 觀quán 法pháp 。
[13]
Tu học nhập không định
Bhikṣu luôn an tĩnh
Yêu thích nơi vắng vẻ
Quán sát pháp bình đẳng
。
常thường 制chế 五ngũ 陰ấm 。
伏phục 意ý 如như 水thủy 。
清thanh 淨tịnh 和hòa 悅duyệt 。
為vi 甘cam 露lộ 味vị 。
[14]
Năm uẩn khéo chế phục
Điều tâm như dòng nước
Thanh tịnh luôn hòa vui
Là uống vị cam lộ
。
不bất 受thọ 所sở 有hữu 。
為vi 慧tuệ 比Bỉ 丘Khâu 。
攝nhiếp 根căn 知tri 足túc 。
戒giới 律luật 悉tất 持trì 。
[15]
Bhikṣu tu trí tuệ
Đồ vật không sở hữu
Tri túc nhiếp sáu căn
Giới luật thảy phụng trì
。
生sanh 當đương 行hành 淨tịnh 。
求cầu 善thiện 師sư 友hữu 。
智trí 者giả 成thành 人nhân 。
度độ 苦khổ 致trí 喜hỷ 。
[16]
Trọn đời tu tịnh hành
Cầu gặp thầy bạn lành
Bậc trí thành tựu Đạo
Trừ khổ sống an vui
。
如như 衛vệ 師sư 華hoa 。
熟thục 如như 自tự 墮đọa 。
釋thích 婬dâm 怒nộ 癡si 。
生sanh 死tử 自tự 解giải 。
[17]
Ví như những hoa lài
Khi héo nó tự rụng
Diệt trừ tham sân si
Sanh tử tự giải thoát
。
止chỉ 身thân 止chỉ 言ngôn 。
心tâm 守thủ 玄huyền 默mặc 。
比Bỉ 丘Khâu 棄khí 世thế 。
是thị 為vi 受thọ 寂tịch 。
[18]
Thân ngữ không làm ác
Nhiếp ý tâm tịch tĩnh
Bhikṣu lìa thế gian
Đó là đắc tịch diệt
。
當đương 自tự 勅sắc 身thân 。
內nội 與dữ 心tâm 爭tranh 。
護hộ 身thân 念niệm 諦Đế 。
比Bỉ 丘Khâu 惟duy 安an 。
[19]
Đối với sắc thân này
Trong tâm luôn tinh tấn
Hộ thân niệm Chánh Đạo
Bhikṣu sống an vui
。
我ngã 自tự 為vi 我ngã 。
計kế 無vô 有hữu 我ngã 。
故cố 當đương 損tổn 我ngã 。
調điều 乃nãi 為vi 賢hiền 。
[20]
Tự mình cho là ngã
Suy ra chẳng có ngã
Cho nên hãy trừ ngã
Điều phục làm thánh hiền
。
喜hỷ 在tại 佛Phật 教giáo 。
可khả 以dĩ 多đa 喜hỷ 。
至chí 到đáo 寂tịch 寞mịch 。
行hành 滅diệt 永vĩnh 安an 。
[21]
Hoan hỷ lời Phật dạy
Tu trì thêm an lạc
Thẳng đến Đạo tịch tĩnh
Hành diệt mãi an vui
。
儻thảng 有hữu 少thiểu 行hành 。
應ưng 佛Phật 教giáo 戒giới 。
此thử 照chiếu 世thế 間gian 。
如như 日nhật 無vô 曀ê 。
[22]
Mặc dù làm chút ít
Nhưng đúng lời Phật dạy
Là chiếu sáng thế gian
Như trời không mây che
。
棄khí 慢mạn 無vô 餘dư 憍kiêu 。
蓮liên 華hoa 水thủy 生sanh 淨tịnh 。
學học 能năng 捨xả 此thử 彼bỉ 。
知tri 是thị 勝thắng 於ư 故cố 。
[23]
Ngã mạn diệt trừ sạch
Như sen khỏi mặt nước
Tu học lìa đây kia
Phải biết là thắng hành
。
割cát 愛ái 無vô 戀luyến 慕mộ 。
不bất 受thọ 如như 蓮liên 華hoa 。
比Bỉ 丘Khâu 渡độ 河hà 流lưu 。
勝thắng 欲dục 明minh 於ư 故cố 。
[24]
Cắt ái không lưu luyến
Như sen chẳng dính bùn
Bhikṣu vượt sông ái
Thắng tuệ trừ ái dục
。
截tiệt 流lưu 自tự 恃thị 。
逝thệ 心tâm 卻khước 欲dục 。
仁nhân 不bất 割cát 欲dục 。
一nhất 意ý 猶do 走tẩu 。
[25]
Ra khỏi dòng ái dục
Nhiếp tâm trừ dục vọng
Phàm phu chẳng đoạn dục
Tâm ý mãi rong ruổi
。
為vi 之chi 為vi 之chi 。
必tất 強cường 自tự 制chế 。
捨xả 家gia 而nhi 懈giải 。
意ý 猶do 復phục 染nhiễm 。
[26]
Tu hành chớ làm ác
Tinh tấn tự điều tâm
Xuất gia mà lười biếng
Ý nhiễm lại khởi sanh
。
行hành 懈giải 緩hoãn 者giả 。
勞lao 意ý 弗phất 除trừ 。
非phi 淨tịnh 梵Phạm 行hành 。
焉yên 致trí 大đại 寶bảo 。
[27]
Tu hành mà lười biếng
Nhọc tâm chẳng trừ khổ
Không phải là tịnh hành
Làm sao được báu lớn?
。
沙Sa 門Môn 何hà 行hành 。
如như 意ý 不bất 禁cấm 。
步bộ 步bộ 著trước 粘niêm 。
但đãn 隨tùy 思tư 走tẩu 。
[28]
Đạo Nhân tu Pháp gì?
Nếu ý không chế phục
Từng bước nhiễm trần lao
Chỉ chạy theo tư tưởng
。
袈ca 裟sa 披phi 肩kiên 。
為vi 惡ác 不bất 損tổn 。
惡ác 惡ác 行hành 者giả 。
斯tư 墮đọa 惡ác 道đạo 。
[29]
Pháp y khoác trên vai
Làm ác chẳng ngừng nghỉ
Ai luôn làm điều ác
Khi chết đọa địa ngục
。
不bất 調điều 難nan 誡giới 。
如như 風phong 枯khô 樹thụ 。
作tác 自tự 為vi 身thân 。
曷hạt 不bất 精tinh 進tấn 。
[30]
Buông lung, khó răn bảo
Như gió thổi héo cây
Tự làm tự lãnh thọ
Sao lại chẳng tinh tấn?
。
息tức 心tâm 非phi 剔dịch 。
慢mạn 訑di 無vô 戒giới 。
捨xả 貪tham 思tư 道Đạo 。
乃nãi 應ưng 息tức 心tâm 。
[31]
Chẳng phải cạo râu tóc
Phóng đãng không giới luật
Xả tham tư duy Đạo
Mới là chân Bhikṣu
。
息tức 心tâm 非phi 剔dịch 。
放phóng 逸dật 無vô 信tín 。
能năng 滅diệt 眾chúng 苦khổ 。
為vi 上thượng 沙Sa 門Môn 。
[32]
Chẳng phải cạo râu tóc
Buông lung không thành tín
Khéo diệt các khổ não
Thành bậc đại Đạo Nhân
梵Phạm 志Chí 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 五ngũ
☸ Phẩm 35: Tịnh Hành
有hữu 四tứ 十thập 章chương 。 梵Phạm 志Chí 品Phẩm 者giả 。 言ngôn 行hành 清thanh 白bạch 。 理lý 學học 無vô 穢uế 。 可khả 稱xưng 道Đạo 士sĩ 。
Phẩm Tịnh Hành có 40 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói rằng: nếu hành vi, lời nói, và sự tu học mà thanh tịnh không cấu uế, thì mới xưng là bậc Đạo Nhân.
。
截tiệt 流lưu 而nhi 渡độ 。
無vô 欲dục 如như 梵Phạm 。
知tri 行hành 已dĩ 盡tận 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[1]
Ra khỏi dòng ái dục
Vô dục như Phạm Thiên
Các hành đã trừ sạch
Mới là bậc tịnh hành
。
以dĩ 無vô 二nhị 法pháp 。
清thanh 淨tịnh 渡độ 淵uyên 。
諸chư 欲dục 結kết 解giải 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[2]
Chỉ Quán khéo tu hành
Thanh tịnh chẳng cấu uế
Đoạn trừ ái dục siết
Mới là bậc tịnh hành
。
適thích 彼bỉ 無vô 彼bỉ 。
彼bỉ 彼bỉ 已dĩ 空không 。
捨xả 離ly 貪tham 婬dâm 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[3]
Chẳng kia cũng chẳng đây
Đây kia đã rỗng không
Lìa bỏ tâm tham dục
Mới là bậc tịnh hành
。
思tư 惟duy 無vô 垢cấu 。
所sở 行hành 不bất 漏lậu 。
上thượng 求cầu 不bất 起khởi 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[4]
Tư duy vô cấu nhiễm
Tu hành chẳng hữu lậu
Không khởi tâm mong cầu
Mới là bậc tịnh hành
。
日nhật 照chiếu 於ư 晝trú 。
月nguyệt 照chiếu 於ư 夜dạ 。
甲giáp 兵binh 照chiếu 軍quân 。
禪thiền 照chiếu 道Đạo 人Nhân 。
佛Phật 出xuất 天thiên 下hạ 。
照chiếu 一nhất 切thiết 冥minh 。
[5]
Ban ngày trời chiếu sáng
Ban đêm trăng sáng soi
Áo giáp rạng quân binh
Tĩnh lự soi Đạo Nhân
Khi Phật hiện thế gian
Sáng rực khắp muôn nơi
。
非phi 剃thế 為vi 沙Sa 門Môn 。
稱xưng 吉cát 為vi 梵Phạm 志Chí 。
謂vị 能năng 捨xả 眾chúng 惡ác 。
是thị 則tắc 為vi 道Đạo 人Nhân 。
[6]
Cạo đầu chưa Đạo Nhân
Xưng thiện chưa tịnh hành
Nếu khéo diệt mọi ác
Mới là bậc tịnh hành
。
出xuất 惡ác 為vi 梵Phạm 志Chí 。
入nhập 正chánh 為vi 沙Sa 門Môn 。
棄khí 我ngã 眾chúng 穢uế 行hành 。
是thị 則tắc 為vi 捨xả 家gia 。
[7]
Lìa ác là tịnh hành
Chánh hành là Đạo Nhân
Bỏ ngã trừ cấu uế
Mới gọi là xuất gia
。
若nhược 猗ỷ 於ư 愛ái 。
心tâm 無vô 所sở 著trước 。
已dĩ 捨xả 已dĩ 正chánh 。
是thị 滅diệt 眾chúng 苦khổ 。
[8]
Nếu đối với ái dục
Tâm ý không tham luyến
Đã xả đã chánh hành
Đó là diệt trừ khổ
。
身thân 口khẩu 與dữ 意ý 。
淨tịnh 無vô 過quá 失thất 。
能năng 捨xả 三tam 行hành 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[9]
Thân ngữ cùng với ý
Thanh tịnh không lỗi lầm
Khéo nhiếp ba nghiệp này
Mới là bậc tịnh hành
。
若nhược 心tâm 曉hiểu 了liễu 。
佛Phật 所sở 說thuyết 法Pháp 。
觀quán 心tâm 自tự 歸quy 。
淨tịnh 於ư 為vi 水thủy 。
[10]
Nếu tâm hiểu rõ ràng
Pháp của chư Phật nói
Quán tâm tự quy y
Thanh tịnh như nước trong
。
非phi 蔟thốc 結kết 髮phát 。
名danh 為vi 梵Phạm 志Chí 。
誠thành 行hành 法Pháp 行hành 。
清thanh 白bạch 則tắc 賢hiền 。
[11]
Chẳng phải ai bện tóc
Gọi là bậc tịnh hành
Chân thành tu tập Pháp
Thanh tịnh làm thánh hiền
。
飾sức 髮phát 無vô 慧tuệ 。
草thảo 衣y 何hà 施thi 。
內nội 不bất 離ly 著trước 。
外ngoại 捨xả 何hà 益ích 。
[12]
Bện tóc nhưng vô trí
Áo cỏ mặc phô trương
Bên trong chẳng lìa nhiễm
Ngoài xả có ích gì?
。
被bị 服phục 弊tệ 惡ác 。
躬cung 承thừa 法Pháp 行hành 。
閑nhàn 居cư 思tư 惟duy 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[13]
Ai mặc áo vải thô
Chân thật hành thiện Pháp
Nơi vắng tư duy Pháp
Mới là bậc tịnh hành
。
佛Phật 不bất 教giáo 彼bỉ 。
讚tán 己kỷ 自tự 稱xưng 。
如như 諦Đế 不bất 妄vọng 。
乃nãi 為vi 梵Phạm 志Chí 。
[14]
Phật không dạy bảo ai
Tự mình ngợi khen mình
Không dối hợp như Pháp
Mới là bậc tịnh hành
。
絕tuyệt 諸chư 可khả 欲dục 。
不bất 婬dâm 其kỳ 志chí 。
委ủy 棄khí 欲dục 數số 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[15]
Cắt đứt mọi ái dục
Ý chí không tham trước
Xả bỏ mọi dục lạc
Mới là bậc tịnh hành
。
斷đoạn 生sanh 死tử 河hà 。
能năng 忍nhẫn 起khởi 度độ 。
自tự 覺giác 出xuất 塹tiệm 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[16]
Khéo đoạn sông sanh tử
Khéo nhẫn vượt thế gian
Tự giác thoát hào sâu
Mới là bậc tịnh hành
。
見kiến 罵mạ 見kiến 擊kích 。
默mặc 受thọ 不bất 怒nộ 。
有hữu 忍nhẫn 辱nhục 力lực 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[17]
Bị chửi bị đánh đập
Nhẫn nhịn không khởi sân
Có sức đại an nhẫn
Mới là bậc tịnh hành
。
若nhược 見kiến 侵xâm 欺khi 。
但đãn 念niệm 守thủ 戒giới 。
端đoan 身thân 自tự 調điều 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[18]
Nếu ai bị lấn hiếp
Hãy nhớ giữ giới hạnh
Đoan thân tự điều phục
Mới là bậc tịnh hành
。
心tâm 棄khí 惡ác 法pháp 。
如như 蛇xà 脫thoát 皮bì 。
不bất 為vị 欲dục 污ô 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[19]
Trong tâm lìa pháp ác
Như rắn lột thay da
Chẳng bị dục nhiễm ô
Mới là bậc tịnh hành
。
覺giác 生sanh 為vi 苦khổ 。
從tùng 是thị 滅diệt 意ý 。
能năng 下hạ 重trọng 擔đảm 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[20]
Giác ngộ sanh là khổ
Từ đó diệt ý tham
Nhấc bỏ gánh nặng xuống
Mới là bậc tịnh hành
。
解giải 微vi 妙diệu 慧tuệ 。
辯biện 道đạo 不bất 道đạo 。
體thể 行hành 上thượng 義nghĩa 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[21]
Thâm giải diệu trí tuệ
Biết rõ đường đúng sai
Liễu giải vô thượng nghĩa
Mới là bậc tịnh hành
。
棄khí 捐quyên 家gia 居cư 。
無vô 家gia 之chi 畏úy 。
少thiểu 求cầu 寡quả 欲dục 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[22]
Rời bỏ duyên gia đình
Xuất gia, không sợ hãi
Biết đủ chẳng mong cầu
Mới là bậc tịnh hành
。
棄khí 放phóng 活hoạt 生sanh 。
無vô 賊tặc 害hại 心tâm 。
無vô 所sở 嬈nhiễu 惱não 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[23]
Buông bỏ việc mưu sinh
Không khởi tâm giết hại
Chẳng gây phiền não sầu
Mới là bậc tịnh hành
。
避tị 爭tranh 不bất 爭tranh 。
犯phạm 而nhi 不bất 慍uấn 。
惡ác 來lai 善thiện 待đãi 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[24]
Lánh tranh chẳng đua tranh
Bị phạm chẳng oán hờn
Ác đến thiện tiếp đãi
Mới là bậc tịnh hành
。
去khứ 婬dâm 怒nộ 癡si 。
憍kiêu 慢mạn 諸chư 惡ác 。
如như 蛇xà 脫thoát 皮bì 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[25]
Diệt trừ tham sân si
Kiêu mạn các việc ác
Như rắn lột thay da
Mới là bậc tịnh hành
。
斷đoạn 絕tuyệt 世thế 事sự 。
口khẩu 無vô 麤thô 言ngôn 。
八Bát 道Đạo 審thẩm 諦đế 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[26]
Đoạn tuyệt chuyện thế sự
Không thốt lời ác ôn
Quán sát Tám Chánh Đạo
Mới là bậc tịnh hành
。
所sở 世thế 惡ác 法pháp 。
修tu 短đoản 巨cự 細tế 。
無vô 取thủ 無vô 捨xả 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[27]
Lành dữ đời ngợi khen
Dài ngắn hay lớn bé
Chẳng lấy cũng chẳng cho
Mới là bậc tịnh hành
。
今kim 世thế 行hành 淨tịnh 。
後hậu 世thế 無vô 穢uế 。
無vô 習tập 無vô 捨xả 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[28]
Đời này gieo nhân sạch
Đời sau quả chẳng dơ
Không làm các điều ác
Mới là bậc tịnh hành
。
棄khí 身thân 無vô 猗ỷ 。
不bất 誦tụng 異dị 行hành 。
行hành 甘cam 露lộ 滅diệt 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[29]
Xả bỏ tâm ỷ lại
Không học lời dị đoan
Pháp ác diệt trừ sạch
Mới là bậc tịnh hành
。
於ư 罪tội 與dữ 福phước 。
兩lưỡng 行hành 永vĩnh 除trừ 。
無vô 憂ưu 無vô 塵trần 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[30]
Nghiệp tội và phước báo
Cả hai đã vĩnh trừ
Vô ưu chẳng nhiễm trần
Mới là bậc tịnh hành
。
心tâm 喜hỷ 無vô 垢cấu 。
如như 月nguyệt 盛thịnh 滿mãn 。
謗báng 毀hủy 已dĩ 除trừ 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[31]
Tâm vui chẳng nhiễm trần
Sáng tròn như trăng rằm
Hủy báng đã trừ sạch
Mới là bậc tịnh hành
。
見kiến 癡si 往vãng 來lai 。
墮đọa 塹tiệm 受thọ 苦khổ 。
欲dục 單đơn 渡độ 岸ngạn 。
不bất 好hiếu 他tha 語ngữ 。
唯duy 滅diệt 不bất 起khởi 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[32]
Thấy kẻ ngu đến đi
Rớt hào sâu chịu khổ
Muốn tự qua bờ kia
Không nên nghe tà thuyết
Diệt ác đừng khởi sanh
Mới là bậc tịnh hành
。
已dĩ 斷đoạn 恩ân 愛ái 。
離ly 家gia 無vô 欲dục 。
愛ái 有hữu 已dĩ 盡tận 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[33]
Ân ái đã đoạn trừ
Xuất gia lìa ái dục
Ái dục nếu trừ sạch
Mới là bậc tịnh hành
。
離ly 人nhân 聚tụ 處xứ 。
不bất 墮đọa 天thiên 聚tụ 。
諸chư 聚tụ 不bất 歸quy 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[34]
Lìa xa chốn đông người
Không tham hưởng phước trời
Chẳng nương các nơi đó
Mới là bậc tịnh hành
。
棄khí 樂lạc 無vô 樂lạc 。
滅diệt 無vô 熅uân 燸nhu 。
健kiện 違vi 諸chư 世thế 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[35]
Yêu ghét ai xả bỏ
Tịch diệt ác chẳng sanh
Dũng mãnh đoạn sanh tử
Mới là bậc tịnh hành
。
所sở 生sanh 已dĩ 訖ngật 。
死tử 無vô 所sở 趣thú 。
覺giác 安an 無vô 依y 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[36]
Việc cần làm đã xong
Diệt độ chẳng còn sanh
Giác ngộ không chỗ nương
Mới là bậc tịnh hành
。
已dĩ 度độ 五ngũ 道đạo 。
莫mạc 知tri 所sở 墮đọa 。
習tập 盡tận 無vô 餘dư 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[37]
Đã ra khỏi năm đường
Chẳng còn đọa luân hồi
Trừ sạch mọi ác tập
Mới là bậc tịnh hành
。
于vu 前tiền 于vu 後hậu 。
乃nãi 中trung 無vô 有hữu 。
無vô 操thao 無vô 捨xả 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[38]
Quá khứ cùng vị lai
Hiện tại không chấp trước
Chẳng buông cũng chẳng giữ
Mới là bậc tịnh hành
。
最tối 雄hùng 最tối 勇dũng 。
能năng 自tự 解giải 度độ 。
覺giác 意ý 不bất 動động 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[39]
Tối hùng tối dũng mãnh
Có thể tự giải thoát
Giác ngộ chẳng lay động
Mới là bậc tịnh hành
。
自tự 知tri 宿túc 命mạng 。
本bổn 所sở 更cánh 來lai 。
得đắc 要yếu 生sanh 盡tận 。
叡duệ 通thông 道Đạo 玄huyền 。
明minh 如như 能Năng 默Mặc 。
是thị 謂vị 梵Phạm 志Chí 。
[40]
Tự biết việc đời trước
Vốn từ nơi nào đến
Tận trừ gốc sanh tử
Thông triệt Đạo huyền thâm
Chiếu sáng như Năng Nhân
Mới là bậc tịnh hành
泥Nê 洹Hoàn 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 六lục
☸ Phẩm 36: Tịch Diệt
三tam 十thập 有hữu 六lục 章chương 。 泥Nê 洹Hoàn 品Phẩm 者giả 。 敘tự 道Đạo 大đại 歸quy 。 恬điềm 惔đàm 寂tịch 滅diệt 。 度độ 生sanh 死tử 畏úy 。
Phẩm Tịch Diệt có 36 bài kệ. Đại ý của phẩm này là thuyết giảng nơi đại quy y của Chánh Đạo, nơi tịch diệt vắng lặng, và nơi vượt khỏi sự sợ hãi của sanh tử.
。
忍nhẫn 為vi 最tối 自tự 守thủ 。
泥Nê 洹Hoàn 佛Phật 稱xưng 上thượng 。
捨xả 家gia 不bất 犯phạm 戒giới 。
息tức 心tâm 無vô 所sở 害hại 。
[1]
An nhẫn là đệ nhất
Tịch diệt là tối thượng
Xuất gia chẳng phạm giới
Tâm tịch không gì hại
。
無vô 病bệnh 最tối 利lợi 。
知tri 足túc 最tối 富phú 。
厚hậu 為vi 最tối 友hữu 。
泥Nê 洹Hoàn 最tối 快khoái 。
[2]
Không bệnh là lợi nhất
Biết đủ là giàu nhất
Cốt nhục là thân nhất
Tịch diệt là vui nhất
。
飢cơ 為vi 大đại 病bệnh 。
行hành 為vi 最tối 苦khổ 。
已dĩ 諦đế 知tri 此thử 。
泥Nê 洹Hoàn 最tối 樂lạc 。
[3]
Đói khát là hoạn nhất
Các hành là khổ nhất
Ai biết như thật ấy
Tịch diệt an vui nhất
。
少thiểu 往vãng 善thiện 道đạo 。
趣thú 惡ác 道đạo 多đa 。
如như 諦đế 知tri 此thử 。
泥Nê 洹Hoàn 最tối 安an 。
[4]
Ít ai đến chốn lành
Phần nhiều đến nẻo ác
Ai biết như thật ấy
Tịch diệt an vui nhất
。
從tùng 因nhân 生sanh 善thiện 。
從tùng 因nhân 墮đọa 惡ác 。
由do 因nhân 泥Nê 洹Hoàn 。
所sở 緣duyên 亦diệc 然nhiên 。
[5]
Do nhân sanh chốn lành
Do nhân sanh nẻo ác
Do nhân đắc tịch diệt
Còn duyên thì cũng thế
。
麋mi 鹿lộc 依y 野dã 。
鳥điểu 依y 虛hư 空không 。
法pháp 歸quy 其kỳ 報báo 。
真Chân 人Nhân 歸quy 滅diệt 。
[6]
Nai sống nơi hoang dã
Chim bay giữa bầu trời
Vạn pháp do nhân duyên
Đạo Nhân về tịch diệt
。
始thỉ 無vô 如như 不phủ 。
始thỉ 不bất 如như 無vô 。
是thị 為vi 無vô 得đắc 。
亦diệc 無vô 有hữu 思tư 。
[7]
Ngã có, vốn là không
Xưa có ngã, nay không
Chẳng không cũng chẳng có
Như nay chẳng thể được
。
心tâm 難nan 見kiến 。
習tập 可khả 覩đổ 。
覺giác 欲dục 者giả 。
乃nãi 具cụ 見kiến 。
無vô 所sở 樂lạc 。
為vi 苦khổ 際tế 。
[8]
Tâm tư rất khó thấy
Tập tánh có thể thấy
Những ai hiểu ái dục
Mới thấy rõ hoàn toàn
Dục lạc đã lìa xa
Khổ đau sẽ diệt trừ
。
在tại 愛ái 欲dục 。
為vi 增tăng 痛thống 。
明minh 不bất 清thanh 。
淨tịnh 能năng 御ngự 。
無vô 所sở 近cận 。
為vi 苦khổ 際tế 。
[9]
Ái dục ai lưu luyến
Thống khổ chỉ tăng thêm
Tuệ minh ý chẳng nhiễm
Thanh tịnh khéo điều phục
Ái dục nếu chẳng gần
Khổ đau sẽ diệt trừ
。
見kiến 有hữu 見kiến 。
聞văn 有hữu 聞văn 。
念niệm 有hữu 念niệm 。
識thức 有hữu 識thức 。
覩đổ 無vô 著trước 。
亦diệc 無vô 識thức 。
一nhất 切thiết 捨xả 。
為vi 得đắc 際tế 。
[10]
Thấy như thật mà thấy
Nghe như thật mà nghe
Nhớ như thật mà nhớ
Biết như thật mà biết
Không chấp trước dù thấy
Cho đến biết cũng vậy
Mọi thứ đều buông xả
Khổ đau sẽ diệt trừ
。
除trừ 身thân 想tưởng 。
滅diệt 痛thống 行hành 。
識thức 已dĩ 盡tận 。
為vi 苦khổ 竟cánh 。
[11]
Không thân, tưởng diệt trừ
Thống khổ được thanh lương
Các hành vĩnh dừng nghỉ
Thức tưởng chẳng còn sanh
Khổ đau sẽ diệt trừ
。
猗ỷ 則tắc 動động 。
虛hư 則tắc 淨tịnh 。
動động 非phi 近cận 。
非phi 有hữu 樂lạc 。
樂lạc 無vô 近cận 。
為vi 得đắc 寂tịch 。
寂tịch 已dĩ 寂tịch 。
已dĩ 往vãng 來lai 。
[12]
Nhiễm ô tâm tạo tác
Thanh tịnh tâm vô vi
Dục lạc chớ có gần
Bởi nó chẳng an vui
Ái dục chẳng thân cận
Thì tâm sẽ vắng lặng
Khi tâm đã vắng lặng
Đến đi sẽ chẳng còn
。
來lai 往vãng 絕tuyệt 。
無vô 生sanh 死tử 。
生sanh 死tử 斷đoạn 。
無vô 此thử 彼bỉ 。
此thử 彼bỉ 斷đoạn 。
為vi 兩lưỡng 滅diệt 。
滅diệt 無vô 餘dư 。
為vi 苦khổ 除trừ 。
[13]
Khi đến đi đoạn trừ
Sanh tử sẽ chẳng còn
Khi sanh tử đoạn trừ
Kia đây sẽ chẳng còn
Khi kia đây đoạn trừ
Tham trước sẽ chẳng còn
Khi tham trước diệt sạch
Khổ đau sẽ dứt trừ
。
比Bỉ 丘Khâu 有hữu 世thế 生sanh 。
有hữu 有hữu 有hữu 作tác 行hành 。
有hữu 無vô 生sanh 無vô 有hữu 。
無vô 作tác 無vô 所sở 行hành 。
[14]
Bhikṣu! Hễ có sanh
Tất sẽ có tạo tác
Vô sanh không còn hữu
Vô tác không chỗ hành
。
夫phù 唯duy 無vô 念niệm 者giả 。
為vi 能năng 得đắc 自tự 致trí 。
無vô 生sanh 無vô 復phục 有hữu 。
無vô 作tác 無vô 行hành 處xứ 。
[15]
Chỉ ai được vô niệm
Mới đạt đến tịch diệt
Vô sanh không còn hữu
Vô tác không chỗ hành
。
生sanh 有hữu 作tác 行hành 者giả 。
是thị 為vi 不bất 得đắc 要yếu 。
若nhược 已dĩ 解giải 不bất 生sanh 。
不bất 有hữu 不bất 作tác 行hành 。
[16]
Những ai còn tạo tác
Là chưa ngộ Pháp yếu
Nếu đã liễu vô sanh
Không hữu cũng không hành
。
則tắc 生sanh 有hữu 得đắc 要yếu 。
從tùng 生sanh 有hữu 已dĩ 起khởi 。
作tác 行hành 致trí 死tử 生sanh 。
為vi 開khai 為vi 法pháp 果quả 。
[17]
Bởi hữu mà có sanh
Từ sanh hữu lại khởi
Do hành có sanh tử
Mở bày muôn nghiệp quả
。
從tùng 食thực 因nhân 緣duyên 有hữu 。
從tùng 食thực 致trí 憂ưu 樂lạc 。
而nhi 此thử 要yếu 滅diệt 者giả 。
無vô 復phục 念niệm 行hành 迹tích 。
諸chư 苦khổ 法pháp 已dĩ 盡tận 。
行hành 滅diệt 湛trạm 然nhiên 安an 。
[18]
Do ăn nhân duyên sanh
Do ăn có vui buồn
Việc đó ai diệt trừ
Chẳng còn vết của hành
Các khổ đã tận trừ
Hành diệt tâm an nhiên
。
比Bỉ 丘Khâu 吾ngô 已dĩ 知tri 。
無vô 復phục 諸chư 入nhập 地địa 。
無vô 有Hữu 虛Hư 空Không 入nhập 。
無vô 諸chư 入nhập 用dụng 入nhập 。
[19]
Bhikṣu! Ta đã biết
Chẳng còn vào các Xứ
Không, Thức Vô Biên Xứ
Hay Vô Sở Hữu Xứ
。
無vô 想Tưởng 不Bất 想Tưởng 入nhập 。
無vô 今kim 世thế 後hậu 世thế 。
亦diệc 無vô 日nhật 月nguyệt 想tưởng 。
無vô 往vãng 無vô 所sở 懸huyền 。
[20]
Không vào Phi Phi Tưởng
Không đời này đời sau
Cũng không nhật nguyệt tưởng
Không đến cũng không đi
。
我ngã 已dĩ 無vô 往vãng 反phản 。
不bất 去khứ 而nhi 不bất 來lai 。
不bất 沒một 不bất 復phục 生sanh 。
是thị 際tế 為vi 泥Nê 洹Hoàn 。
[21]
Ta đã không trở lại
Chẳng đi cũng chẳng đến
Chẳng chết cũng chẳng sanh
Đó là cảnh tịch diệt
。
如như 是thị 像tượng 無vô 像tượng 。
苦khổ 樂lạc 為vi 以dĩ 解giải 。
所sở 見kiến 不bất 復phục 恐khủng 。
無vô 言ngôn 言ngôn 無vô 疑nghi 。
[22]
Như thế không danh tướng
Vui buồn đã hiểu rõ
Cái thấy chẳng còn sợ
Vô nghi không lời nói
。
斷đoạn 有hữu 之chi 射xạ 箭tiễn 。
遘cấu 愚ngu 無vô 所sở 猗ỷ 。
是thị 為vi 第đệ 一nhất 快khoái 。
此thử 道Đạo 寂tịch 無vô 上thượng 。
[23]
Bắn hạ mũi tên lậu
Si mê không chỗ nương
Đó là an lạc nhất
Đạo này tịch vô thượng
。
受thọ 辱nhục 心tâm 如như 地địa 。
行hành 忍nhẫn 如như 門môn 閾quắc 。
淨tịnh 如như 水thủy 無vô 垢cấu 。
生sanh 盡tận 無vô 彼bỉ 受thọ 。
[24]
Tâm nhẫn như đại địa
Hành nhẫn như cổng vào
Vô cấu như nước trong
Không còn thọ sanh tử
。
利lợi 勝thắng 不bất 足túc 恃thị 。
雖tuy 勝thắng 猶do 復phục 苦khổ 。
當đương 自tự 求cầu 法Pháp 勝thắng 。
已dĩ 勝thắng 無vô 所sở 生sanh 。
[25]
Thắng lợi chưa đủ nhờ
Tuy thắng vẫn còn khổ
Hãy tự cầu thắng Pháp
Đã thắng chẳng còn sanh
。
畢tất 故cố 不bất 造tạo 新tân 。
厭yếm 胎thai 無vô 婬dâm 行hành 。
種chủng 燋tiều 不bất 復phục 生sanh 。
意ý 盡tận 如như 火hỏa 滅diệt 。
[26]
Nghiệp hết chẳng tạo mới
Nhàm thai không hành dâm
Hạt cháy chẳng còn sanh
Ý diệt như lửa tắt
。
胞bào 胎thai 為vi 穢uế 海hải 。
何hà 為vi 樂nhạo 婬dâm 行hành 。
雖tuy 上thượng 有hữu 善thiện 處xứ 。
皆giai 莫mạc 如như 泥Nê 洹Hoàn 。
[27]
Bào thai là biển dơ
Sao còn thích hành dâm?
Tuy có nơi thượng thiện
Đều chẳng bằng tịch diệt
。
悉tất 知tri 一nhất 切thiết 斷đoạn 。
不bất 復phục 著trước 世thế 間gian 。
都đô 棄khí 如như 滅diệt 度độ 。
眾chúng 道Đạo 中trung 斯tư 勝thắng 。
[28]
Phải biết đoạn tất cả
Chẳng còn đắm thế gian
Buông xả mà diệt độ
Đây là Đạo tối thắng
。
佛Phật 以dĩ 現hiện 諦đế 法Pháp 。
智trí 勇dũng 能năng 奉phụng 持trì 。
行hành 淨tịnh 無vô 瑕hà 穢uế 。
自tự 知tri 度độ 世thế 安an 。
[29]
Chánh Pháp Phật thuyết giảng
Trí dũng khéo phụng trì
Thanh tịnh không nhiễm ô
Tự biết vượt thế gian
。
道Đạo 務vụ 先tiên 遠viễn 欲dục 。
早tảo 服phục 佛Phật 教giáo 戒giới 。
滅diệt 惡ác 極cực 惡ác 際tế 。
易dị 如như 鳥điểu 逝thệ 空không 。
[30]
Học Đạo trước lìa dục
Sớm trì Phật Kinh giới
Diệt trừ tất cả ác
Dễ như chim giữa trời
。
若nhược 已dĩ 解giải 法Pháp 句cú 。
至chí 心tâm 體thể 道Đạo 行hành 。
是thị 度độ 生sanh 死tử 岸ngạn 。
苦khổ 盡tận 而nhi 無vô 患hoạn 。
[31]
Nếu đã hiểu Pháp cú
Chí tâm tu Chánh Đạo
Là qua bờ sanh tử
Hết khổ chẳng hoạn nạn
。
道Đạo 法Pháp 無vô 親thân 疎sơ 。
正chánh 不bất 問vấn 羸luy 強cưỡng 。
要yếu 在tại 無vô 識thức 想tưởng 。
結kết 解giải 為vi 清thanh 淨tịnh 。
[32]
Đạo Pháp chẳng lạ quen
Chẳng màng mạnh hay yếu
Chủ yếu trừ tâm nhiễm
Buông xả sẽ thanh tịnh
。
上thượng 智trí 饜yếm 腐hủ 身thân 。
危nguy 脆thúy 非phi 實thật 真chân 。
苦khổ 多đa 而nhi 樂lạc 少thiểu 。
九cửu 孔khổng 無vô 一nhất 淨tịnh 。
[33]
Thượng trí nhàm thân lậu
Mỏng manh không chân thật
Khổ nhiều mà vui ít
Chín lỗ đều bất tịnh
。
慧tuệ 以dĩ 危nguy 貿mậu 安an 。
棄khí 猗ỷ 脫thoát 眾chúng 難nạn 。
形hình 腐hủ 銷tiêu 為vi 沫mạt 。
慧tuệ 見kiến 捨xả 不bất 貪tham 。
[34]
Trí chuyển nguy thành an
Bỏ tham thoát ách nạn
Thân rữa, tan như bọt
Tuệ kiến xả chẳng tham
。
觀quán 身thân 為vi 苦khổ 器khí 。
生sanh 老lão 病bệnh 無vô 痛thống 。
棄khí 垢cấu 行hành 清thanh 淨tịnh 。
可khả 以dĩ 獲hoạch 大đại 安an 。
[35]
Quán thân chứa toàn khổ
Sanh già bệnh đau đớn
Lìa cấu tu thanh tịnh
Mới được an vui lớn
。
依y 慧tuệ 以dĩ 卻khước 邪tà 。
不bất 受thọ 漏lậu 得đắc 盡tận 。
行hành 淨tịnh 致trí 度độ 世thế 。
天thiên 人nhân 莫mạc 不bất 禮lễ 。
[36]
Nương tuệ bỏ tà niệm
Lậu tận chẳng còn thọ
Tịnh tu vượt thế gian
Trời người thảy kính lễ
生Sanh 死Tử 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 七thất
☸ Phẩm 37: Sanh Tử
十thập 有hữu 八bát 章chương 。 生Sanh 死Tử 品Phẩm 者giả 。 說thuyết 諸chư 人nhân 魂hồn 。 靈linh 亡vong 神thần 在tại 。 隨tùy 行hành 轉chuyển 生sanh 。
Phẩm Sanh Tử có 18 bài kệ. Đại ý của phẩm này là nói rằng, con người khi chết, thần hồn sẽ tùy theo nghiệp mà chuyển sanh.
。
命mạng 如như 菓quả 待đãi 熟thục 。
常thường 恐khủng 會hội 零linh 落lạc 。
已dĩ 生sanh 皆giai 有hữu 苦khổ 。
孰thục 能năng 致trí 不bất 死tử 。
[1]
Mạng như trái tự chín
Luôn sợ bị rụng xuống
Có sanh ắt phải chết
Ai nào thoát miễn đâu?
。
從tùng 初sơ 樂nhạo 恩ân 愛ái 。
可khả 婬dâm 入nhập 泡bào 影ảnh 。
受thọ 形hình 命mạng 如như 電điện 。
晝trú 夜dạ 流lưu 難nan 止chỉ 。
[2]
Từ xưa thích ân ái
Do ái thọ bào thai
Mạng sống như điện chớp
Ngày đêm trôi chẳng ngừng
。
是thị 身thân 為vi 死tử 物vật 。
精tinh 神thần 無vô 形hình 法pháp 。
假giả 令linh 死tử 復phục 生sanh 。
罪tội 福phước 不bất 敗bại 亡vong 。
[3]
Thân là vật của chết
Thần thức vô hình tướng
Giả như chết rồi sanh
Tội phước vẫn chẳng mất
。
終chung 始thỉ 非phi 一nhất 世thế 。
從tùng 癡si 愛ái 久cửu 長trường 。
自tự 此thử 受thọ 苦khổ 樂lạc 。
身thân 死tử 神thần 不bất 喪táng 。
[4]
Thỉ chung đâu một đời
Do si ái dài lâu
Tự mình thọ vui khổ
Thân chết thức chẳng diệt
。
身thân 四tứ 大đại 為vi 色sắc 。
識thức 四tứ 陰ấm 曰viết 名danh 。
其kỳ 情tình 十thập 八bát 種chủng 。
所sở 緣duyên 起khởi 十thập 二nhị 。
[5]
Thân bốn đại là sắc
Thức bốn uẩn là danh
Tình cảnh mười tám giới
Sanh khởi mười hai duyên
。
神thần 止chỉ 凡phàm 九cửu 處xứ 。
生sanh 死tử 不bất 斷đoạn 滅diệt 。
世thế 間gian 愚ngu 不bất 聞văn 。
蔽tế 闇ám 無vô 天thiên 眼nhãn 。
[6]
Thức nương chín cõi phàm
Sanh tử chẳng đoạn diệt
Thế gian ngu không nghe
Ám che vô thiên nhãn
。
自tự 塗đồ 以dĩ 三tam 垢cấu 。
無vô 目mục 意ý 妄vọng 見kiến 。
謂vị 死tử 如như 生sanh 時thời 。
或hoặc 謂vị 死tử 斷đoạn 滅diệt 。
[7]
Che lấp bởi ba độc
Không mắt thấy sai lầm
Cho chết như khi sanh
Hoặc chết là đoạn diệt
。
識thức 神thần 造tạo 三tam 界giới 。
善thiện 不bất 善thiện 五ngũ 處xứ 。
陰âm 行hành 而nhi 默mặc 到đáo 。
所sở 往vãng 如như 響hưởng 應ứng 。
[8]
Thần thức tạo ba cõi
Lành dữ ở năm đường
Âm thầm lặng lẽ tới
Nơi đến như âm vang
。
欲dục 色sắc 不bất 色sắc 有hữu 。
一nhất 切thiết 因nhân 宿túc 行hành 。
如như 種chủng 隨tùy 本bổn 像tượng 。
自tự 然nhiên 報báo 如như 意ý 。
[9]
Cõi dục, sắc, vô sắc
Đều do nhân đời trước
Như bóng hiện theo hình
Báo ứng tự nhiên đến
。
神thần 以dĩ 身thân 為vi 名danh 。
如như 火hỏa 隨tùy 形hình 字tự 。
著trước 燭chúc 為vi 燭chúc 火hỏa 。
隨tùy 炭thán 草thảo 糞phẩn 薪tân 。
[10]
Thức lấy thân làm danh
Như lửa theo chất đốt
Dùng lửa mồi bó đuốc
Bốc cháy tùy cỏ than
。
心tâm 法pháp 起khởi 則tắc 起khởi 。
法pháp 滅diệt 而nhi 則tắc 滅diệt 。
興hưng 衰suy 如như 雨vũ 雹bạc 。
轉chuyển 轉chuyển 不bất 自tự 識thức 。
[11]
Tâm khởi pháp cũng khởi
Tâm diệt pháp cũng diệt
Hưng suy như mưa đá
Lưu chuyển chẳng tự biết
。
識thức 神thần 走tẩu 五ngũ 道đạo 。
無vô 一nhất 處xứ 不bất 更cánh 。
捨xả 身thân 復phục 受thọ 身thân 。
如như 輪luân 轉chuyển 著trước 地địa 。
[12]
Thần thức rong năm đường
Không nơi nào chẳng đến
Xả thân lại thọ thân
Như bánh lăn trên đất
。
如như 人nhân 一nhất 身thân 居cư 。
去khứ 其kỳ 故cố 室thất 中trung 。
神thần 以dĩ 形hình 為vi 廬lư 。
形hình 壞hoại 神thần 不bất 亡vong 。
[13]
Như người sống trong nhà
Một ngày rời nhà cũ
Thức lấy thân làm nhà
Thân hoại thức vẫn còn
。
精tinh 神thần 居cư 形hình 軀khu 。
猶do 雀tước 藏tàng 器khí 中trung 。
器khí 破phá 雀tước 飛phi 去khứ 。
身thân 壞hoại 神thần 逝thệ 生sanh 。
[14]
Thần thức nương ở thân
Như chim núp trong lọ
Lọ vỡ chim sẻ bay
Thân hoại thức chuyển sanh
。
性tánh 癡si 淨tịnh 常thường 想tưởng 。
樂nhạo 身thân 想tưởng 疑nghi 想tưởng 。
嫌hiềm 望vọng 非phi 上thượng 要yếu 。
佛Phật 說thuyết 是thị 不bất 明minh 。
[15]
Si mê luôn nghĩ tịnh
Ái thân khởi hoài nghi
Vọng niệm chuyện phi Pháp
Phật bảo là vô minh
。
一nhất 本bổn 二nhị 展triển 轉chuyển 。
三tam 垢cấu 五ngũ 彌di 廣quảng 。
諸chư 海hải 十thập 三tam 事sự 。
淵uyên 銷tiêu 越việt 度độ 歡hoan 。
[16]
Từ một triển chuyển hai
Ba độc năm uẩn rộng
Các biển mười ba sự
Ra khỏi đến an vui
。
三tam 事sự 斷đoạn 絕tuyệt 時thời 。
知tri 身thân 無vô 所sở 直trực 。
命mạng 氣khí 熅uân 煖noãn 識thức 。
捨xả 身thân 而nhi 轉chuyển 逝thệ 。
[17]
Ba việc khi đứt hẳn
Hơi thở, hơi nóng, thức
Thì biết mạng chẳng còn
Bỏ thân mà chuyển sanh
。
當đương 其kỳ 死tử 臥ngọa 地địa 。
猶do 草thảo 無vô 所sở 知tri 。
觀quán 其kỳ 狀trạng 如như 是thị 。
但đãn 幻huyễn 而nhi 愚ngu 貪tham 。
[18]
Thây chết nằm trên đất
Vô tri như cỏ cây
Tư duy quán như thế
Chỉ ngu tham huyễn hóa
道Đạo 利Lợi 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 八bát
☸ Phẩm 38: Đạo Lợi
有hữu 二nhị 十thập 章chương 。 道Đạo 利Lợi 品Phẩm 者giả 。 君quân 父phụ 師sư 行hành 。 開khai 示thị 善thiện 道đạo 。 率suất 之chi 以dĩ 正chánh 。
Phẩm Đạo Lợi có 20 bài kệ. Đại ý của phẩm này giảng về việc làm của bậc hiền minh, khai thị thiện đạo, và chỉ dẫn mọi người làm việc lành.
。
人nhân 知tri 奉phụng 其kỳ 上thượng 。
君quân 父phụ 師sư 道Đạo 士sĩ 。
信tín 戒giới 施thí 聞văn 慧tuệ 。
終chung 吉cát 所sở 生sanh 安an 。
[1]
Ai biết phụng bậc trên
Đạo Nhân, vua, cha, thầy
Tín, giới, thí, văn, tuệ
Trọn đời mãi bình an
。
宿túc 命mạng 有hữu 福phước 慶khánh 。
生sanh 世thế 為vi 人nhân 尊tôn 。
以dĩ 道Đạo 安an 天thiên 下hạ 。
奉phụng 法Pháp 莫mạc 不bất 從tùng 。
[2]
Đời trước tu phước đức
Khi sanh liền tôn quý
Lấy Đạo an thiên hạ
Trì Pháp người kính theo
。
王vương 為vi 臣thần 民dân 長trưởng 。
常thường 以dĩ 慈từ 愛ái 下hạ 。
身thân 率suất 以dĩ 法Pháp 戒giới 。
示thị 之chi 以dĩ 休hưu 咎cữu 。
[3]
Vua là chủ muôn dân
Luôn ban lòng từ ái
Đích thân trì Kinh giới
Dạy bảo điều đúng sai
。
處xử 安an 不bất 忘vong 危nguy 。
慮lự 明minh 福phước 轉chuyển 厚hậu 。
福phước 德đức 之chi 反phản 報báo 。
不bất 問vấn 尊tôn 以dĩ 卑ty 。
[4]
Khi an chẳng quên nguy
Lo xa phước chuyển tăng
Báo ứng của phước đức
Chẳng kể sang với hèn
。
夫phù 為vi 世thế 間gian 將tướng 。
修tu 正chánh 不bất 阿a 枉uổng 。
心tâm 調điều 勝thắng 諸chư 惡ác 。
如như 是thị 為vi 法Pháp 王vương 。
[5]
Chúa lãnh của thế gian
Tu thiện chẳng xảo ngụy
Điều tâm thắng tà ác
Như thế là minh quân
。
見kiến 正chánh 能năng 施thí 惠huệ 。
仁nhân 愛ái 好hiếu 利lợi 人nhân 。
既ký 利lợi 以dĩ 平bình 均quân 。
如như 是thị 眾chúng 附phụ 親thân 。
[6]
Chánh kiến khéo thí huệ
Nhân ái khéo lợi người
Lợi ích chia đồng đều
Như thế người cậy trông
。
如như 牛ngưu 厲lệ 渡độ 水thủy 。
導đạo 正chánh 從tùng 亦diệc 正chánh 。
奉phụng 法Pháp 心tâm 不bất 邪tà 。
如như 是thị 眾chúng 普phổ 安an 。
[7]
Như bò gắng qua sông
Đúng hướng cả đàn nhờ
Phụng Pháp tâm chẳng tà
Như thế muôn người an
。
勿vật 妄vọng 嬈nhiễu 神thần 象tượng 。
以dĩ 招chiêu 苦khổ 痛thống 患hoạn 。
惡ác 意ý 為vi 自tự 煞sát 。
終chung 不bất 至chí 善thiện 方phương 。
[8]
Chớ quấy nhiễu voi thần
Mà chuốc phải khổ đau
Ác ý sẽ giết mình
Chết không đến nơi lành
。
戒giới 德đức 可khả 恃thị 怙hộ 。
福phước 報báo 常thường 隨tùy 己kỷ 。
見kiến 法Pháp 為vi 人nhân 長trưởng 。
終chung 遠viễn 三tam 惡ác 道đạo 。
[9]
Giới đức khéo bảo hộ
Phước báo luôn tùy thân
Thấy Pháp làm nhân sư
Vĩnh xa ba đường ác
。
戒giới 慎thận 除trừ 苦khổ 畏úy 。
福phước 德đức 三tam 界giới 尊tôn 。
鬼quỷ 龍long 邪tà 毒độc 害hại 。
不bất 犯phạm 持trì 戒giới 人nhân 。
[10]
Giữ giới trừ hãi sợ
Phước đức ba cõi kính
Quỷ rồng tà độc hại
Không phạm ai trì giới
。
無vô 義nghĩa 不bất 誠thành 信tín 。
欺khi 妄vọng 好hiếu 鬪đấu 諍tranh 。
當đương 知tri 遠viễn 離ly 此thử 。
近cận 愚ngu 興hưng 罪tội 多đa 。
[11]
Bất nghĩa không thành tín
Lừa dối ưa đấu tranh
Phải biết lìa xa đó
Gần ngu tội tăng thêm
。
仁nhân 賢hiền 言ngôn 誠thành 信tín 。
多đa 聞văn 戒giới 行hạnh 具cụ 。
當đương 知tri 親thân 附phụ 此thử 。
近cận 智trí 誠thành 善thiện 多đa 。
[12]
Hiền minh lời thành tín
Đa văn giới đầy đủ
Phải biết thân cận đó
Gần trí thiện tăng thêm
。
善thiện 言ngôn 不bất 守thủ 戒giới 。
志chí 亂loạn 無vô 善thiện 行hành 。
雖tuy 身thân 處xứ 潛tiềm 隱ẩn 。
是thị 為vi 非phi 學học 法Pháp 。
[13]
Nói khéo không trì giới
Ý loạn chẳng làm lành
Dù trú nơi vắng vẻ
Cũng không tu học Pháp
。
美mỹ 說thuyết 正chánh 為vi 上thượng 。
法Pháp 說thuyết 為vi 第đệ 二nhị 。
愛ái 說thuyết 可khả 彼bỉ 三tam 。
誠thành 說thuyết 不bất 欺khi 四tứ 。
[14]
Lời chánh giáo đứng đầu
Lời Pháp nghĩa là hai
Lời từ ái là ba
Lời thành tín là bốn
。
無vô 便tiện 獲hoạch 利lợi 刃nhận 。
自tự 以dĩ 剋khắc 其kỳ 身thân 。
愚ngu 學học 好hiếu 妄vọng 說thuyết 。
行hành 牽khiên 受thọ 幸hạnh 戾lệ 。
[15]
Lời vô ích như dao
Sẽ dễ tổn thương mình
Kẻ ngu ưa nói dối
Tạo nghiệp chịu khổ đau
。
貪tham 婬dâm 瞋sân 恚khuể 癡si 。
是thị 三tam 非phi 善thiện 本bổn 。
身thân 以dĩ 斯tư 自tự 害hại 。
報báo 由do 癡si 愛ái 生sanh 。
[16]
Tham dục sân hận si
Là ba nghiệp xấu ác
Hại mình với ba độc
Quả báo do ái sanh
。
有hữu 福phước 為vi 天thiên 人nhân 。
非phi 法pháp 受thọ 惡ác 形hình 。
聖thánh 人nhân 明minh 獨độc 見kiến 。
常thường 善thiện 承thừa 佛Phật 令lệnh 。
[17]
Tu phước sanh trời người
Làm ác sanh đường dữ
Thánh nhân rõ quả báo
Nên luôn tu Pháp lành
。
戒giới 德đức 後hậu 世thế 業nghiệp 。
以dĩ 作tác 福phước 追truy 身thân 。
天thiên 人nhân 稱xưng 譽dự 善thiện 。
心tâm 正chánh 無vô 不bất 安an 。
[18]
Giới đức tu nghiệp lành
Phước báo luôn tùy thân
Trời người khen việc lành
Chánh tâm luôn an lạc
。
為vi 惡ác 不bất 念niệm 止chỉ 。
日nhật 縛phược 不bất 自tự 悔hối 。
命mạng 逝thệ 如như 川xuyên 流lưu 。
是thị 恐khủng 宜nghi 守thủ 戒giới 。
[19]
Làm ác chẳng ngừng nghỉ
Thống khổ chẳng hối lỗi
Cuộc đời như dòng nước
Đáng sợ, hãy giữ giới
。
今kim 我ngã 上thượng 體thể 首thủ 。
白bạch 生sanh 為vi 被bị 盜đạo 。
已dĩ 有hữu 天thiên 使sứ 召triệu 。
時thời 正chánh 宜nghi 出xuất 家gia 。
[20]
Đầu ta nay đã bạc
Dấu hiệu thời trẻ qua
Thiên sứ đến báo tin
Đến lúc phải xuất gia
吉Cát 祥Tường 品Phẩm 第đệ 三tam 十thập 九cửu
☸ Phẩm 39: Cát Tường
十thập 有hữu 九cửu 章chương 。 吉Cát 祥Tường 品Phẩm 者giả 。 修tu 己kỷ 之chi 術thuật 。 去khứ 惡ác 就tựu 善thiện 。 終chung 厚hậu 景cảnh 福phước 。
Phẩm Cát Tường có 19 bài kệ. Đại ý của phẩm này là thuyết giảng về sự tu hành. Nếu bỏ ác hướng thiện thì về sau sẽ được cát tường lớn lao.
。
佛Phật 尊tôn 過quá 諸chư 天thiên 。
如Như 來Lai 常thường 現hiện 義nghĩa 。
有hữu 梵Phạm 志Chí 道Đạo 士sĩ 。
來lai 問vấn 何hà 吉cát 祥tường 。
[1]
Phật đức thắng chư thiên
Như Lai luôn thuyết Pháp
Có Phạm Chí đến hỏi
Điều gì cát tường nhất?
。
於ư 是thị 佛Phật 愍mẫn 傷thương 。
為vi 說thuyết 真chân 有hữu 要yếu 。
已dĩ 信tín 樂nhạo 正Chánh 法Pháp 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[2]
Bấy giờ Phật thương xót
Liền giảng Đạo chân thật
Tín thọ mến Chánh Pháp
Đó là cát tường nhất
。
若nhược 不bất 從tùng 天thiên 人nhân 。
希hy 望vọng 求cầu 僥kiểu 倖hãnh 。
亦diệc 不bất 禱đảo 祠từ 神thần 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[3]
Nếu không từ trời người
Hy vọng cầu may mắn
Cũng không cúng thờ thần
Đó là cát tường nhất
。
友hữu 賢hiền 擇trạch 善thiện 居cư 。
常thường 先tiên 為vi 福phước 德đức 。
勅sắc 身thân 從tùng 真chân 正chánh 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[4]
Bạn hiền, sống chốn lành
Thường nghĩ tích phước đức
Thân nghiệp luôn chân chánh
Đó là cát tường nhất
。
去khứ 惡ác 從tùng 就tựu 善thiện 。
避tị 酒tửu 知tri 自tự 節tiết 。
不bất 婬dâm 于vu 女nữ 色sắc 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[5]
Lìa ác tu việc lành
Bỏ rượu biết tiết chế
Nữ sắc không tham đắm
Đó là cát tường nhất
。
多đa 聞văn 如như 戒giới 行hành 。
法Pháp 律luật 精tinh 進tấn 學học 。
修tu 已dĩ 無vô 所sở 爭tranh 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[6]
Đa văn siêng trì giới
Kinh giới tinh tấn học
Tu thân không đua tranh
Đó là cát tường nhất
。
居cư 孝hiếu 事sự 父phụ 母mẫu 。
治trị 家gia 養dưỡng 妻thê 子tử 。
不bất 為vi 空không 之chi 行hành 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[7]
Hiếu thảo thờ mẹ cha
Lo lắng cho gia đình
Chẳng làm việc vô nghĩa
Đó là cát tường nhất
。
不bất 慢mạn 不bất 自tự 大đại 。
知tri 足túc 念niệm 反phản 覆phúc 。
以dĩ 時thời 誦tụng 習tập 經Kinh 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[8]
Không ngạo mạn tự đại
Luôn phản tỉnh biết đủ
Dành thời gian đọc Kinh
Đó là cát tường nhất
。
所sở 聞văn 常thường 以dĩ 忍nhẫn 。
樂nhạo 欲dục 見kiến 沙Sa 門Môn 。
每mỗi 講giảng 輒triếp 聽thính 受thọ 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[9]
Lòng nhẫn việc không tốt
Vui muốn thấy Đạo Nhân
Nghe Pháp luôn tín thọ
Đó là cát tường nhất
。
持trì 齋trai 修tu 梵Phạm 行hành 。
常thường 欲dục 見kiến 賢hiền 聖thánh 。
依y 附phụ 明minh 智trí 者giả 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[10]
Ăn chay tu tịnh hành
Luôn mong gặp thánh hiền
Thân cận bậc trí tuệ
Đó là cát tường nhất
。
以dĩ 信tín 有hữu 道Đạo 德đức 。
正chánh 意ý 向hướng 無vô 疑nghi 。
欲dục 脫thoát 三tam 惡ác 道đạo 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[11]
Tín tâm nơi Chánh Đạo
Chánh ý không hoài nghi
Muốn thoát ba đường ác
Đó là cát tường nhất
。
等đẳng 心tâm 行hành 布bố 施thí 。
奉phụng 諸chư 得đắc 道Đạo 者giả 。
亦diệc 敬kính 諸chư 天thiên 人nhân 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[12]
Tâm bình đẳng bố thí
Phụng sự bậc đắc Đạo
Cũng kính trời và người
Đó là cát tường nhất
。
常thường 欲dục 離ly 貪tham 欲dục 。
愚ngu 癡si 瞋sân 恚khuể 意ý 。
能năng 習tập 誠thành 道Đạo 見kiến 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[13]
Luôn muốn lìa tham dục
Sân hận và si mê
Khéo tu thấy dấu Đạo
Đó là cát tường nhất
。
若nhược 以dĩ 棄khí 非phi 務vụ 。
能năng 勤cần 修tu 道Đạo 用dụng 。
常thường 事sự 於ư 可khả 事sự 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[14]
Nếu bỏ việc phi Pháp
Siêng năng tu Chánh Đạo
Luôn làm việc nên làm
Đó là cát tường nhất
。
一nhất 切thiết 為vì 天thiên 下hạ 。
建kiến 立lập 大đại 慈từ 意ý 。
修tu 仁nhân 安an 眾chúng 生sanh 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[15]
Tất cả vì thiên hạ
Kiến lập tâm đại từ
Tu thiện an chúng sanh
Đó là cát tường nhất
。
欲dục 求cầu 吉cát 祥tường 福phước 。
當đương 信tín 敬kính 於ư 佛Phật 。
欲dục 求cầu 吉cát 祥tường 福phước 。
當đương 聞văn 法Pháp 句cú 義nghĩa 。
[16]
Muốn cầu phước cát tường
Hãy kính tin chư Phật
Muốn cầu phước cát tường
Hãy nghe Pháp cú nghĩa
。
欲dục 求cầu 吉cát 祥tường 福phước 。
當đương 供cúng 養dường 眾chúng 僧Tăng 。
戒giới 具cụ 清thanh 淨tịnh 者giả 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[17]
Muốn cầu phước cát tường
Hãy cúng dường chư Tăng
Tịnh giới ai đầy đủ
Đó là cát tường nhất
。
智trí 者giả 居cư 世thế 間gian 。
常thường 習tập 吉cát 祥tường 行hành 。
自tự 致trí 成thành 慧tuệ 見kiến 。
是thị 為vi 最tối 吉cát 祥tường 。
[18]
Người trí sống thế gian
Luôn làm việc cát tường
Thành tựu chân trí tuệ
Đó là cát tường nhất
。
梵Phạm 志Chí 聞văn 佛Phật 教giáo 。
心tâm 中trung 大đại 歡hoan 喜hỷ 。
即tức 前tiền 禮lễ 佛Phật 足túc 。
歸quy 命mạng 佛Phật 法Pháp 眾Chúng 。
[19]
Phạm Chí nghe Phật dạy
Trong lòng rất vui mừng
Đảnh lễ sát chân Phật
Quy mạng Phật Pháp Tăng
法Pháp 句Cú 經Kinh 卷quyển 下hạ
Kinh Pháp Cú ♦ Hết quyển hạ
尊Tôn 者giả 法Pháp 救Cứu 撰soạn 。 吳Ngô 天Thiên 竺Trúc 法Pháp 師Sư 維Duy 祇Kỳ 難Nan 等đẳng 譯dịch 。
Soạn tập: Tôn giả Pháp Cứu
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Chướng Ngại và những vị khác ở Thế Kỷ 3
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 28/8/2014 ◊ Dịch nghĩa: 28/8/2014 ◊ Cập nhật: 24/10/2023
Soạn tập: Tôn giả Pháp Cứu
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Chướng Ngại và những vị khác ở Thế Kỷ 3
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 28/8/2014 ◊ Dịch nghĩa: 28/8/2014 ◊ Cập nhật: 24/10/2023
☸ Cách đọc âm tiếng Phạn
Bhikṣu: bíc su