百Bách 千Thiên 印Ấn 陀Đà 羅La 尼Ni 經Kinh
Kinh Bách Thiên Ấn Tổng Trì
如như 是thị 我ngã 聞văn 。
Tôi nghe như vầy:
一nhất 時thời 佛Phật 在tại 王Vương 舍Xá 城Thành 。 耆Kỳ 闍Xà 崛Quật 山Sơn 。 與dữ 大đại 比Bỉ 丘Khâu 眾chúng 。 及cập 大đại 菩Bồ 薩Tát 眾chúng 俱câu 。
Một thuở nọ, Đức Phật ở trên núi Thứu Phong gần thành Vương Xá, cùng với các vị đại Bhikṣu [bíc su] và chư đại Bồ-tát.
爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 告cáo 諸chư 比Bỉ 丘Khâu 。
Lúc bấy giờ Thế Tôn bảo các vị Bhikṣu rằng:
有hữu 陀Đà 羅La 尼Ni 。 名danh 百Bách 千Thiên 印Ấn 。 汝nhữ 等đẳng 應ưng 當đương 受thọ 持trì 。
"Có một Tổng Trì tên là Bách Thiên Ấn. Các ông hãy nên thọ trì.
所sở 謂vị 。 歸quy 命mạng 面Diện 貌Mạo 廣Quảng 大Đại 頂Đảnh 出Xuất 真Chân 金Kim 光Quang 明Minh 幢Tràng 如Như 來Lai 。 歸quy 命mạng 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 如Như 來Lai 。 應Ưng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。
♪ Quy mạng Diện Mạo Quảng Đại - Đảnh Xuất Chân Kim - Quang Minh Tràng Như Lai
♪ Quy mạng Năng Tịch Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác"
即tức 說thuyết 根căn 本bổn 。 陀Đà 羅La 尼Ni 曰viết 。
Đức Phật liền nói căn bổn Tổng Trì rằng:
怛đát 姪điệt 他tha 。 唵án 。 部bộ 地địa 。 部bộ 地địa 。 部bộ 地địa 。 部bộ 地địa 。 薩tát 婆bà 。 怛đát 他tha 揭yết 多đa 。 衢cù 折chiết 囉ra 。 馱đà 囉ra 。 馱đà 囉ra 。 訶ha 囉ra 。 訶ha 囉ra 。 跋bạt 訶ha 囉ra 。 跋bạt 訶ha 囉ra 。 摩ma 訶ha 菩bồ 提đề 質chất 多đa 。 炷chú 魯lỗ 。 炷chú 魯lỗ 。 設thiết 多đa 囉ra 。 濕thấp 彌di 珊san 。 招chiêu 地địa 羝đê 。 薩tát 婆bà 。 怛đát 他tha 揭yết 多đa 。 遏át 地địa 使sử 咃tha 那na 。 阿a 毘tỳ 色sắc 羝đê 。 衢cù 儜nảnh 。 衢cù 那na 。 跋bạt 羝đê 。 部bộ 陀đà 。 衢cù 那na 。 阿a 婆bà 婆bà 西tây 。 弭nhị 禮lễ 。 弭nhị 禮lễ 。 伽già 伽già 那na 。 怛đát 犁lê 。 薩tát 婆bà 。 怛đát 他tha 揭yết 多đa 。 阿a 地địa 史sử 恥sỉ 羝đê 。 納nạp 婆bà 。 娑sa 怛đát 犁lê 。 閃thiểm 麼ma 。 閃thiểm 麼ma 。 跋bạt 閃thiểm 麼ma 。 跋bạt 閃thiểm 麼ma 。 薩tát 婆bà 播bá 波ba 。 跋bạt 閃thiểm 麼ma 寧ninh 。 薩tát 婆bà 播bá 波ba 。 毘tỳ 戍thú 燒thiêu 達đạt 寧ninh 。 虎hổ 盧lô 。 虎hổ 盧lô 。 菩bồ 提đề 末mạt 伽già 。 三tam 鉢bát 囉ra 。 瑟sắt 恥sỉ 羝đê 。 薩tát 婆bà 。 怛đát 他tha 揭yết 多đa 。 鉢bát 囉ra 羝đê 瑟sắt 恥sỉ 多đa 。 戍thú 遞đệ 。 娑sa 婆bà 訶ha 。
|| đát điệt tha, án, bộ địa, bộ địa, bộ địa, bộ địa, tát bà, đát tha yết đa, cù chiết ra, đà ra, đà ra, ha ra, ha ra, bạt ha ra, bạt ha ra, ma ha bồ đề chất đa, chú lỗ, chú lỗ, thiết đa ra, thấp di san, chiêu địa đê, tát bà, đát tha yết đa, át địa sử tha na, a tỳ sắc đê, cù nảnh, cù na, bạt đê, bộ đà, cù na, a bà bà tây, nhị lễ, nhị lễ, già già na, đát lê, tát bà, đát tha yết đa, a địa sử sỉ đê, nạp bà, sa đát lê, thiểm ma, thiểm ma, bạt thiểm ma, bạt thiểm ma, tát bà bá ba, bạt thiểm ma ninh, tát bà bá ba, tỳ thú thiêu đạt ninh, hổ lô, hổ lô, bồ đề mạt già, tam bát ra, sắt sỉ đê, tát bà, đát tha yết đa, bát ra đê sắt sỉ đa, thú đệ, sa bà ha ||
此thử 是thị 根căn 本bổn 陀Đà 羅La 尼Ni 。
"Đây là căn bổn Tổng Trì."
唵án 。 薩tát 婆bà 。 怛đát 他tha 揭yết 多đa 。 毘tỳ 婆bà 枳chỉ 羝đê 。 社xã 耶da 。 社xã 耶da 。 娑sa 婆bà 訶ha 。
|| án, tát bà, đát tha yết đa, tỳ bà chỉ đê, xã da, xã da, sa bà ha ||
此thử 是thị 陀Đà 羅La 尼Ni 心tâm 咒chú 。
"Đây là Tổng Trì tâm chú."
唵án 。 虎hổ 嚧rô 。 虎hổ 嚧rô 。 社xã 耶da 。 目mục 佉khư 。 娑sa 婆bà 訶ha 。
|| án, hổ rô, hổ rô, xã da, mục khư, sa bà ha ||
此thử 是thị 隨tùy 心tâm 咒chú 。
"Đây là tùy tâm chú.
若nhược 有hữu 比Bỉ 丘Khâu 。 比Bỉ 丘Khâu 尼Ni 。 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 。 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 及cập 餘dư 淨tịnh 信tín 善thiện 男nam 子tử 。 善thiện 女nữ 人nhân 等đẳng 。 能năng 造tạo 一nhất 塔tháp 。 書thư 寫tả 此thử 百Bách 千Thiên 印Ấn 陀Đà 羅La 尼Ni 。 置trí 其kỳ 中trung 者giả 。 造tạo 此thử 一nhất 塔tháp 。 所sở 得đắc 功công 德đức 。 如như 造tạo 百bách 千thiên 塔tháp 。 功công 德đức 無vô 異dị 。
Nếu có những vị Bhikṣu, Bhikṣuṇī [bíc su ni], Thanh Tín Nam, Thanh Tín Nữ, hay các thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào với tín tâm thanh tịnh, mà có thể xây một ngôi tháp, rồi biên chép Bách Thiên Ấn Tổng Trì này và an trí vào bên trong, thì công đức có được do từ sự tạo lập ngôi tháp đó, sẽ bằng như công đức xây tạo trăm ngàn ngôi tháp--không chút sai khác."
佛Phật 說thuyết 此thử 經Kinh 已dĩ 。 彼bỉ 諸chư 比Bỉ 丘Khâu 。 及cập 菩Bồ 薩Tát 眾chúng 。 天thiên 人nhân 阿a 修tu 羅la 等đẳng 。 聞văn 佛Phật 所sở 說thuyết 。 皆giai 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 信tín 受thọ 奉phụng 行hành 。
Lúc Phật thuyết Kinh này xong, các vị Bhikṣu, chư Bồ-tát, trời, người, phi thiên, và những loài hữu tình khác, khi nghe lời Phật dạy, họ đều sanh tâm đại hoan hỷ và tín thọ phụng hành.
百Bách 千Thiên 印Ấn 陀Đà 羅La 尼Ni 經Kinh
Kinh Bách Thiên Ấn Tổng Trì
Bhikṣu: bíc su
Bhikṣuṇī: bíc su ni
Kinh Bách Thiên Ấn Tổng Trì
如như 是thị 我ngã 聞văn 。
Tôi nghe như vầy:
一nhất 時thời 佛Phật 在tại 王Vương 舍Xá 城Thành 。 耆Kỳ 闍Xà 崛Quật 山Sơn 。 與dữ 大đại 比Bỉ 丘Khâu 眾chúng 。 及cập 大đại 菩Bồ 薩Tát 眾chúng 俱câu 。
Một thuở nọ, Đức Phật ở trên núi Thứu Phong gần thành Vương Xá, cùng với các vị đại Bhikṣu [bíc su] và chư đại Bồ-tát.
爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 告cáo 諸chư 比Bỉ 丘Khâu 。
Lúc bấy giờ Thế Tôn bảo các vị Bhikṣu rằng:
有hữu 陀Đà 羅La 尼Ni 。 名danh 百Bách 千Thiên 印Ấn 。 汝nhữ 等đẳng 應ưng 當đương 受thọ 持trì 。
"Có một Tổng Trì tên là Bách Thiên Ấn. Các ông hãy nên thọ trì.
所sở 謂vị 。 歸quy 命mạng 面Diện 貌Mạo 廣Quảng 大Đại 頂Đảnh 出Xuất 真Chân 金Kim 光Quang 明Minh 幢Tràng 如Như 來Lai 。 歸quy 命mạng 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 如Như 來Lai 。 應Ưng 。 正Chánh 等Đẳng 覺Giác 。
♪ Quy mạng Diện Mạo Quảng Đại - Đảnh Xuất Chân Kim - Quang Minh Tràng Như Lai
♪ Quy mạng Năng Tịch Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác"
❖
即tức 說thuyết 根căn 本bổn 。 陀Đà 羅La 尼Ni 曰viết 。
Đức Phật liền nói căn bổn Tổng Trì rằng:
怛đát 姪điệt 他tha 。 唵án 。 部bộ 地địa 。 部bộ 地địa 。 部bộ 地địa 。 部bộ 地địa 。 薩tát 婆bà 。 怛đát 他tha 揭yết 多đa 。 衢cù 折chiết 囉ra 。 馱đà 囉ra 。 馱đà 囉ra 。 訶ha 囉ra 。 訶ha 囉ra 。 跋bạt 訶ha 囉ra 。 跋bạt 訶ha 囉ra 。 摩ma 訶ha 菩bồ 提đề 質chất 多đa 。 炷chú 魯lỗ 。 炷chú 魯lỗ 。 設thiết 多đa 囉ra 。 濕thấp 彌di 珊san 。 招chiêu 地địa 羝đê 。 薩tát 婆bà 。 怛đát 他tha 揭yết 多đa 。 遏át 地địa 使sử 咃tha 那na 。 阿a 毘tỳ 色sắc 羝đê 。 衢cù 儜nảnh 。 衢cù 那na 。 跋bạt 羝đê 。 部bộ 陀đà 。 衢cù 那na 。 阿a 婆bà 婆bà 西tây 。 弭nhị 禮lễ 。 弭nhị 禮lễ 。 伽già 伽già 那na 。 怛đát 犁lê 。 薩tát 婆bà 。 怛đát 他tha 揭yết 多đa 。 阿a 地địa 史sử 恥sỉ 羝đê 。 納nạp 婆bà 。 娑sa 怛đát 犁lê 。 閃thiểm 麼ma 。 閃thiểm 麼ma 。 跋bạt 閃thiểm 麼ma 。 跋bạt 閃thiểm 麼ma 。 薩tát 婆bà 播bá 波ba 。 跋bạt 閃thiểm 麼ma 寧ninh 。 薩tát 婆bà 播bá 波ba 。 毘tỳ 戍thú 燒thiêu 達đạt 寧ninh 。 虎hổ 盧lô 。 虎hổ 盧lô 。 菩bồ 提đề 末mạt 伽già 。 三tam 鉢bát 囉ra 。 瑟sắt 恥sỉ 羝đê 。 薩tát 婆bà 。 怛đát 他tha 揭yết 多đa 。 鉢bát 囉ra 羝đê 瑟sắt 恥sỉ 多đa 。 戍thú 遞đệ 。 娑sa 婆bà 訶ha 。
|| đát điệt tha, án, bộ địa, bộ địa, bộ địa, bộ địa, tát bà, đát tha yết đa, cù chiết ra, đà ra, đà ra, ha ra, ha ra, bạt ha ra, bạt ha ra, ma ha bồ đề chất đa, chú lỗ, chú lỗ, thiết đa ra, thấp di san, chiêu địa đê, tát bà, đát tha yết đa, át địa sử tha na, a tỳ sắc đê, cù nảnh, cù na, bạt đê, bộ đà, cù na, a bà bà tây, nhị lễ, nhị lễ, già già na, đát lê, tát bà, đát tha yết đa, a địa sử sỉ đê, nạp bà, sa đát lê, thiểm ma, thiểm ma, bạt thiểm ma, bạt thiểm ma, tát bà bá ba, bạt thiểm ma ninh, tát bà bá ba, tỳ thú thiêu đạt ninh, hổ lô, hổ lô, bồ đề mạt già, tam bát ra, sắt sỉ đê, tát bà, đát tha yết đa, bát ra đê sắt sỉ đa, thú đệ, sa bà ha ||
此thử 是thị 根căn 本bổn 陀Đà 羅La 尼Ni 。
"Đây là căn bổn Tổng Trì."
❖
唵án 。 薩tát 婆bà 。 怛đát 他tha 揭yết 多đa 。 毘tỳ 婆bà 枳chỉ 羝đê 。 社xã 耶da 。 社xã 耶da 。 娑sa 婆bà 訶ha 。
|| án, tát bà, đát tha yết đa, tỳ bà chỉ đê, xã da, xã da, sa bà ha ||
此thử 是thị 陀Đà 羅La 尼Ni 心tâm 咒chú 。
"Đây là Tổng Trì tâm chú."
❖
唵án 。 虎hổ 嚧rô 。 虎hổ 嚧rô 。 社xã 耶da 。 目mục 佉khư 。 娑sa 婆bà 訶ha 。
|| án, hổ rô, hổ rô, xã da, mục khư, sa bà ha ||
此thử 是thị 隨tùy 心tâm 咒chú 。
"Đây là tùy tâm chú.
❖
若nhược 有hữu 比Bỉ 丘Khâu 。 比Bỉ 丘Khâu 尼Ni 。 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 。 優Ưu 婆Bà 夷Di 。 及cập 餘dư 淨tịnh 信tín 善thiện 男nam 子tử 。 善thiện 女nữ 人nhân 等đẳng 。 能năng 造tạo 一nhất 塔tháp 。 書thư 寫tả 此thử 百Bách 千Thiên 印Ấn 陀Đà 羅La 尼Ni 。 置trí 其kỳ 中trung 者giả 。 造tạo 此thử 一nhất 塔tháp 。 所sở 得đắc 功công 德đức 。 如như 造tạo 百bách 千thiên 塔tháp 。 功công 德đức 無vô 異dị 。
Nếu có những vị Bhikṣu, Bhikṣuṇī [bíc su ni], Thanh Tín Nam, Thanh Tín Nữ, hay các thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào với tín tâm thanh tịnh, mà có thể xây một ngôi tháp, rồi biên chép Bách Thiên Ấn Tổng Trì này và an trí vào bên trong, thì công đức có được do từ sự tạo lập ngôi tháp đó, sẽ bằng như công đức xây tạo trăm ngàn ngôi tháp--không chút sai khác."
佛Phật 說thuyết 此thử 經Kinh 已dĩ 。 彼bỉ 諸chư 比Bỉ 丘Khâu 。 及cập 菩Bồ 薩Tát 眾chúng 。 天thiên 人nhân 阿a 修tu 羅la 等đẳng 。 聞văn 佛Phật 所sở 說thuyết 。 皆giai 大đại 歡hoan 喜hỷ 。 信tín 受thọ 奉phụng 行hành 。
Lúc Phật thuyết Kinh này xong, các vị Bhikṣu, chư Bồ-tát, trời, người, phi thiên, và những loài hữu tình khác, khi nghe lời Phật dạy, họ đều sanh tâm đại hoan hỷ và tín thọ phụng hành.
百Bách 千Thiên 印Ấn 陀Đà 羅La 尼Ni 經Kinh
Kinh Bách Thiên Ấn Tổng Trì
大Đại 周Chu 于Vu 闐Điền 法Pháp 師Sư 實Thật 叉Xoa 難Nan 陀Đà 譯dịch
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Hỷ Học (652-710)
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 27/8/2013 ◊ Dịch nghĩa: 27/8/2013 ◊ Cập nhật: 8/7/2021
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Hỷ Học (652-710)
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 27/8/2013 ◊ Dịch nghĩa: 27/8/2013 ◊ Cập nhật: 8/7/2021
☸ Cách đọc âm tiếng Phạn
Bhikṣu: bíc su
Bhikṣuṇī: bíc su ni