九Cửu 色Sắc 鹿Lộc 經Kinh

佛Phật 言ngôn

昔tích 者giả 菩Bồ 薩Tát身thân 為vi 九cửu 色sắc 鹿lộc其kỳ 毛mao 九cửu 種chủng 色sắc其kỳ 角giác 白bạch 如như 雪tuyết常thường 在tại 恒Hằng 水thủy 邊biên飲ẩm 食thực 水thủy 草thảo常thường 與dữ 一nhất 烏ô為vi 知tri 識thức



時thời 水thủy 中trung有hữu 溺nịch 人nhân隨tùy 流lưu 來lai 下hạ或hoặc 出xuất 或hoặc 沒một得đắc 著trước 樹thụ 木mộc

仰ngưỡng 頭đầu 呼hô 天thiên

山sơn 神thần 樹thụ 神thần諸chư 天thiên 龍long 神thần何hà 不bất 愍mẫn 傷thương 我ngã 也dã

鹿lộc 聞văn 人nhân 喚hoán 聲thanh即tức 走tẩu 往vãng 水thủy 邊biên語ngứ 溺nịch 人nhân 言ngôn

汝nhữ 可khả 勿vật 怖bố汝nhữ 可khả 騎kỵ 我ngã 背bối捉tróc 我ngã 角giác我ngã 相tương 負phụ 出xuất 上thượng 岸ngạn

鹿lộc 大đại 疲bì 極cực

溺nịch 人nhân 下hạ 地địa繞nhiễu 鹿lộc 三tam 匝táp向hướng 鹿lộc 叩khấu 頭đầu

乞khất 為vì 大đại 家gia 作tác 奴nô給cấp 其kỳ 使sử 令lệnh採thải 取thủ 水thủy 草thảo

鹿lộc 言ngôn

不bất 用dụng 卿khanh 也dã且thả 各các 自tự 去khứ欲dục 報báo 恩ân 者giả莫mạc 得đắc 道đạo 我ngã 在tại 此thử 間gian人nhân 貪tham 我ngã 皮bì 角giác必tất 來lai 殺sát 我ngã

於ư 是thị 溺nịch 者giả受thọ 教giáo 而nhi 去khứ



爾nhĩ 時thời 國quốc 王vương 夫phu 人nhân夜dạ 夢mộng 見kiến 九cửu 色sắc 鹿lộc意ý 欲dục 得đắc 其kỳ 皮bì 角giác即tức 託thác 病bệnh 不bất 起khởi

王vương 問vấn 夫phu 人nhân 言ngôn

何hà 以dĩ 不bất 起khởi

夫phu 人nhân 答đáp 言ngôn

昨tạc 夜dạ 夢mộng 見kiến 非phi 常thường 鹿lộc其kỳ 毛mao 九cửu 種chủng 色sắc其kỳ 角giác 白bạch 如như 雪tuyết我ngã 思tư 得đắc 其kỳ 皮bì作tác 衣y 裘cừu其kỳ 角giác 作tác 拂phất 柄bính王vương 當đương 為vì 我ngã 得đắc 之chi王vương 若nhược 不bất 得đắc我ngã 當đương 死tử 矣hĩ

王vương 告cáo 夫phu 人nhân

汝nhữ 為vi 且thả 起khởi我ngã 作tác 一nhất 國quốc 王vương何hà 所sở 不bất 得đắc



王vương 即tức 便tiện 募mộ 於ư 國quốc 中trung

若nhược 有hữu 能năng 得đắc九cửu 色sắc 鹿lộc 者giả當đương 與dữ 分phân 國quốc 治trị賜tứ 其kỳ 金kim 鉢bát盛thình 滿mãn 銀ngân 粟túc賜tứ 其kỳ 銀ngân 鉢bát盛thình 滿mãn 金kim 粟túc

溺nịch 人nhân 聞văn 王vương 募mộ 重trọng心tâm 生sanh 惡ác 念niệm

我ngã 說thuyết 此thử 鹿lộc可khả 得đắc 富phú 貴quý鹿lộc 是thị 畜súc 生sanh死tử 活hoạt 何hà 在tại

便tiện 語ngứ 募mộ 人nhân 言ngôn

我ngã 知tri 有hữu 九cửu 色sắc 鹿lộc 處xứ

募mộ 人nhân 便tiện 將tương至chí 王vương 所sở言ngôn

此thử 人nhân 知tri 有hữu九cửu 色sắc 鹿lộc 處xứ

王vương 聞văn 大đại 歡hoan 喜hỷ王vương 言ngôn

汝nhữ 得đắc 其kỳ 皮bì 角giác 來lai報báo 之chi 半bán 國quốc

於ư 是thị 溺nịch 人nhân 面diện 上thượng即tức 生sanh 癩lại 瘡sang

溺nịch 人nhân 言ngôn

此thử 鹿lộc 雖tuy 是thị 畜súc 生sanh大đại 有hữu 威uy 神thần王vương 宜nghi 多đa 將tương 人nhân 兵binh乃nãi 可khả 得đắc 耳nhĩ



王vương 即tức 大đại 出xuất 人nhân 兵binh往vãng 恒Hằng 水thủy 邊biên

烏ô 在tại 樹thụ 上thượng遙diêu 見kiến 王vương 人nhân 眾chúng 來lai疑nghi 當đương 殺sát 鹿lộc即tức 呼hô 鹿lộc 言ngôn

且thả 起khởi王vương 來lai 取thủ 汝nhữ

鹿lộc 故cố 熟thục 臥ngọa 不bất 覺giác

烏ô 復phục 言ngôn

知tri 識thức 且thả 起khởi王vương 將tương 兵binh 至chí

鹿lộc 故cố 復phục 不bất 覺giác

烏ô 便tiện 下hạ 樹thụ居cư 其kỳ 頭đầu 上thượng啄trác 其kỳ 耳nhĩ

知tri 識thức 且thả 起khởi王vương 兵binh 圍vi 汝nhữ 數sổ 重trùng

鹿lộc 方phương 驚kinh 起khởi四tứ 顧cố 望vọng 視thị無vô 復phục 走tẩu 地địa便tiện 往vãng 趣thú 王vương 車xa 邊biên傍bàng 人nhân 引dẫn 弓cung欲dục 射xạ 之chi

王vương 告cáo

莫mạc 射xạ 此thử 鹿lộc此thử 鹿lộc 非phi 常thường將tương 是thị 天thiên 神thần 耶da

鹿lộc 即tức 言ngôn

莫mạc 射xạ 殺sát 我ngã假giả 我ngã 須tu 臾du我ngã 有hữu 恩ân 於ư 國quốc

王vương 問vấn

有hữu 何hà 恩ân

我ngã 曾tằng 活hoạt 王vương 國quốc 中trung 一nhất 人nhân

即tức 長trường 跪quỵ重trùng 問vấn 王vương

誰thùy 道đạo 我ngã 在tại 此thử

王vương 言ngôn

車xa 邊biên 癩lại 面diện 人nhân 也dã

鹿lộc 舉cử 頭đầu 看khán 此thử 人nhân眼nhãn 中trung 淚lệ 出xuất不bất 能năng 自tự 勝thắng

大đại 王vương此thử 人nhân 本bổn 溺nịch 在tại 水thủy 中trung隨tùy 流lưu 來lai 下hạ或hoặc 出xuất 或hoặc 沒một得đắc 著trước 樹thụ 木mộc

仰ngưỡng 頭đầu 呼hô 天thiên

山sơn 神thần 樹thụ 神thần諸chư 天thiên 龍long 神thần何hà 不bất 愍mẫn 傷thương 我ngã

我ngã 時thời 不bất 惜tích 此thử 命mạng自tự 投đầu 水thủy 中trung負phụ 此thử 人nhân 出xuất本bổn 要yếu 誓thệ 不bất 相tương 道đạo人nhân 無vô 反phản 覆phúc不bất 如như 水thủy 中trung 浮phù 木mộc 也dã

王vương 聞văn 鹿lộc 言ngôn有hữu 慙tàm 愧quý 色sắc

我ngã 民dân 無vô 義nghĩa

王vương 即tức 三tam 教giáo 其kỳ 民dân

奈nại 何hà奈nại 何hà 受thọ 恩ân反phản 欲dục 殺sát 之chi

王vương 即tức 放phóng 鹿lộc 使sử 去khứ下hạ 國quốc 中trung

若nhược 有hữu 驅khu 逐trục 此thử 鹿lộc 者giả當đương 誅tru 汝nhữ 五ngũ 屬thuộc

於ư 是thị王vương 便tiện 還hoàn 宮cung鹿lộc 歸quy 故cố 處xứ



是thị 時thời國quốc 中trung 眾chúng 鹿lộc皆giai 來lai 依y 附phụ數sổ 千thiên 為vi 群quần永vĩnh 不bất 見kiến 害hại共cộng 飲ẩm 食thực 水thủy 草thảo不bất 犯phạm 人nhân 菜thái 穀cốc從tùng 是thị 之chi 後hậu風phong 雨vũ 以dĩ 時thời五ngũ 穀cốc 豐phong 熟thục民dân 無vô 疾tật 病bệnh其kỳ 時thời 太thái 平bình畢tất 命mạng 化hóa 去khứ



佛Phật 告cáo 諸chư 弟đệ 子tử

菩Bồ 薩Tát 所sở 行hành雖tuy 處xử 畜súc 生sanh不bất 捨xả 於ư 慈từ人nhân 獸thú 竝tịnh 度Độ

是thị 時thời 夫phu 人nhân 者giả孫Tôn 陀Đà 利Lợi 是thị 也dã是thị 時thời 烏ô 者giả阿A 難Nan 是thị 也dã是thị 溺nịch 人nhân 者giả調Điều 達Đạt 是thị 也dã時thời 鹿lộc 者giả我ngã 身thân 是thị 也dã

調Điều 達Đạt 與dữ 我ngã世thế 世thế 有hữu 怨oán阿A 難Nan 有hữu 至chí 意ý 得đắc 道Đạo

菩Bồ 薩Tát 更canh 勤cần 苦khổ行hành 波Ba 羅La 蜜Mật忍nhẫn 辱nhục 如như 是thị

九Cửu 色Sắc 鹿Lộc 經Kinh

吳Ngô 月Nguyệt 氏Thị 優Ưu 婆Bà 塞Tắc 支Chi 謙Khiêm 譯dịch
Dịch sang cổ văn: Thanh tín nam Chi Khiêm ở Thế Kỷ 3
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 1/2/2015 ◊ Dịch nghĩa: 9/8/2015 ◊ Cập nhật: 7/4/2024
Đang dùng phương ngữ: BắcNam