八Bát 十Thập 八Bát 佛Phật 大Đại 懺Sám 悔Hối 文Văn
Nghi Thức Đại Sám Hối ở Trước 88 Vị Phật
大đại 慈từ 大đại 悲bi 愍mẫn 眾chúng 生sanh 。
大đại 喜hỷ 大đại 捨xả 濟tế 含hàm 識thức 。
相tướng 好hảo 光quang 明minh 以dĩ 自tự 嚴nghiêm 。
眾chúng 等đẳng 至chí 心tâm 歸quy 命mạng 禮lễ 。
Đại từ đại bi thương chúng sanh
Đại hỷ đại xả cứu hữu tình
Tướng hảo quang minh tự trang nghiêm
Chúng con chí tâm quy mạng lễ
南nam 無mô 皈quy 依y 十thập 方phương 盡tận 虛hư 空không 界giới 一nhất 切thiết 諸chư 佛Phật 。
Con xin quy y mười phương tận hư không tất cả chư Phật.
南nam 無mô 皈quy 依y 十thập 方phương 盡tận 虛hư 空không 界giới 一nhất 切thiết 尊tôn 法Pháp 。
Con xin quy y mười phương tận hư không tất cả tôn Pháp.
南nam 無mô 皈quy 依y 十thập 方phương 盡tận 虛hư 空không 界giới 一nhất 切thiết 賢hiền 聖thánh 僧Tăng 。
Con xin quy y mười phương tận hư không tất cả hiền thánh Tăng.
南nam 無mô 如Như 來Lai 。 應Ưng 供Cúng 。 正Chánh 徧Biến 知Tri 。 明Minh 行Hành 足Túc 。 善Thiện 逝Thệ 。 世Thế 間Gian 解Giải 。 無Vô 上Thượng 士Sĩ 。 調Điều 御Ngự 丈Trượng 夫Phu 。 天Thiên 人Nhân 師Sư 。 佛Phật 。 世Thế 尊Tôn 。
♪ Quy mạng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hành Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Điều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhân Sư, Phật, Thế Tôn.
南nam 無mô 普Phổ 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Quang Phật
南nam 無mô 普Phổ 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Minh Phật
南nam 無mô 普Phổ 淨Tịnh 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Tịnh Phật
南nam 無mô 多Đa 摩Ma 羅La 跋Bạt 栴Chiên 檀Đàn 香Hương 佛Phật
♪ Quy mạng Hoắc Diệp Đàn Hương Phật
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Đàn Hương Quang Phật
南nam 無mô 摩Ma 尼Ni 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Tràng Phật
南nam 無mô 歡Hoan 喜Hỷ 藏Tạng 摩Ma 尼Ni 寶Bảo 積Tích 佛Phật
♪ Quy mạng Hoan Hỷ Tạng Maṇi [ma ni] Bảo Châu Tích Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 世Thế 間Gian 樂Nhạo 見Kiến 上Thượng 大Đại 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thế Gian Nhạo Kiến Thượng Đại Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 摩Ma 尼Ni 幢Tràng 燈Đăng 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Tràng Đăng Quang Phật
南nam 無mô 慧Tuệ 炬Cự 照Chiếu 佛Phật
♪ Quy mạng Tuệ Cự Chiếu Phật
南nam 無mô 海Hải 德Đức 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Hải Đức Quang Minh Phật
南nam 無mô 金Kim 剛Cang 牢Lao 強Cường 普Phổ 散Tán 金Kim 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Cang Lao Cường Phổ Tán Kim Quang Phật
南nam 無mô 大Đại 強Cường 精Tinh 進Tấn 勇Dũng 猛Mãnh 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Cường Tinh Tấn Dũng Mãnh Phật
南nam 無mô 大Đại 悲Bi 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Bi Quang Phật
南nam 無mô 慈Từ 力Lực 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Từ Lực Vương Phật
南nam 無mô 慈Từ 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Từ Tạng Phật
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 窟Quật 莊Trang 嚴Nghiêm 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Đàn Hương Quật Trang Nghiêm Thắng Phật
南nam 無mô 賢Hiền 善Thiện 首Thủ 佛Phật
♪ Quy mạng Hiền Thiện Thủ Phật
南nam 無mô 善Thiện 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Ý Phật
南nam 無mô 廣Quảng 莊Trang 嚴Nghiêm 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Quảng Trang Nghiêm Vương Phật
南nam 無mô 金Kim 華Hoa 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Hoa Quang Phật
南nam 無mô 寶Bảo 蓋Cái 照Chiếu 空Không 自Tự 在Tại 力Lực 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Cái Chiếu Không Tự Tại Lực Vương Phật
南nam 無mô 虛Hư 空Không 寶Bảo 華Hoa 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Hư Không Bảo Hoa Quang Phật
南nam 無mô 琉Lưu 璃Ly 莊Trang 嚴Nghiêm 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Lưu Ly Trang Nghiêm Vương Phật
南nam 無mô 普Phổ 現Hiện 色Sắc 身Thân 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Hiện Sắc Thân Quang Phật
南nam 無mô 不Bất 動Động 智Trí 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Động Trí Quang Phật
南nam 無mô 降Hàng 伏Phục 眾Chúng 魔Ma 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Hàng Phục Chúng Ma Vương Phật
南nam 無mô 才Tài 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Tài Quang Minh Phật
南nam 無mô 智Trí 慧Tuệ 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Tuệ Thắng Phật
南nam 無mô 彌Di 勒Lặc 仙Tiên 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Từ Thị Tiên Quang Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 月Nguyệt 音Âm 妙Diệu 尊Tôn 智Trí 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Nguyệt Âm Diệu Tôn Trí Vương Phật
南nam 無mô 世Thế 淨Tịnh 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Thế Tịnh Quang Phật
南nam 無mô 龍Long 種Chủng 上Thượng 尊Tôn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Long Chủng Thượng Tôn Vương Phật
南nam 無mô 日Nhật 月Nguyệt 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Nhật Nguyệt Quang Phật
南nam 無mô 日Nhật 月Nguyệt 珠Châu 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Nhật Nguyệt Châu Quang Phật
南nam 無mô 慧Tuệ 幢Tràng 勝Thắng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Tuệ Tràng Thắng Vương Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 吼Hống 自Tự 在Tại 力Lực 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Hống Tự Tại Lực Vương Phật
南nam 無mô 妙Diệu 音Âm 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Âm Thắng Phật
南nam 無mô 常Thường 光Quang 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Thường Quang Tràng Phật
南nam 無mô 觀Quán 世Thế 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Quán Thế Đăng Phật
南nam 無mô 慧Tuệ 威Uy 燈Đăng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Tuệ Uy Đăng Vương Phật
南nam 無mô 法Pháp 勝Thắng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Thắng Vương Phật
南nam 無mô 須Tu 彌Di 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Cao Quang Phật
南nam 無mô 須Tu 曼Mạn 那Na 華Hoa 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Hảo Ý Hoa Quang Phật
南nam 無mô 優Ưu 曇Đàm 缽Bát 羅La 華Hoa 殊Thù 勝Thắng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Linh Thụy Hoa Thù Thắng Vương Phật
南nam 無mô 大Đại 慧Tuệ 力Lực 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Tuệ Lực Vương Phật
南nam 無mô 阿A 閦Súc 毗Tỳ 歡Hoan 喜Hỷ 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Động Hoan Hỷ Quang Phật
南nam 無mô 無Vô 量Lượng 音Âm 聲Thanh 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Lượng Âm Thanh Vương Phật
南nam 無mô 才Tài 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Tài Quang Phật
南nam 無mô 金Kim 海Hải 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Hải Quang Phật
南nam 無mô 山Sơn 海Hải 慧Tuệ 自Tự 在Tại 通Thông 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Sơn Hải Tuệ Tự Tại Thông Vương Phật
南nam 無mô 大Đại 通Thông 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Thông Quang Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 法Pháp 常Thường 滿Mãn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Pháp Thường Mãn Vương Phật
南nam 無mô 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật
♪ Quy mạng Năng Tịch Phật
南nam 無mô 金Kim 剛Cang 不Bất 壞Hoại 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Cang Bất Hoại Phật
南nam 無mô 寶Bảo 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Quang Phật
南nam 無mô 龍Long 尊Tôn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Long Tôn Vương Phật
南nam 無mô 精Tinh 進Tấn 軍Quân 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tấn Quân Phật
南nam 無mô 精Tinh 進Tấn 喜Hỷ 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tấn Hỷ Phật
南nam 無mô 寶Bảo 火Hỏa 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Hỏa Phật
南nam 無mô 寶Bảo 月Nguyệt 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Nguyệt Quang Phật
南nam 無mô 現Hiện 無Vô 愚Ngu 佛Phật
♪ Quy mạng Hiện Vô Ngu Phật
南nam 無mô 寶Bảo 月Nguyệt 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Nguyệt Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Phật
南nam 無mô 離Ly 垢Cấu 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Cấu Phật
南nam 無mô 勇Dũng 施Thí 佛Phật
♪ Quy mạng Dũng Thí Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 施Thí 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Thí Phật
南nam 無mô 娑Sa 留Lưu 那Na 佛Phật
♪ Quy mạng Thủy Vương Phật
南nam 無mô 水Thủy 天Thiên 佛Phật
♪ Quy mạng Thủy Thiên Phật
南nam 無mô 堅Kiên 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Đức Phật
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Đàn Hương Công Đức Phật
南nam 無mô 無Vô 量Lượng 掬Cúc 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Lượng Cúc Quang Phật
南nam 無mô 光Quang 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Quang Đức Phật
南nam 無mô 無Vô 憂Ưu 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Ưu Đức Phật
南nam 無mô 那Na 羅La 延Diên 佛Phật
♪ Quy mạng Nhân Sanh Bổn Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 華Hoa 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Hoa Phật
南nam 無mô 蓮Liên 華Hoa 光Quang 遊Du 戲Hí 神Thần 通Thông 佛Phật
♪ Quy mạng Liên Hoa Quang Du Hí Thần Thông Phật
南nam 無mô 財Tài 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Tài Công Đức Phật
南nam 無mô 德Đức 念Niệm 佛Phật
♪ Quy mạng Đức Niệm Phật
南nam 無mô 善Thiện 名Danh 稱Xưng 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Danh Xưng Công Đức Phật
南nam 無mô 紅Hồng 燄Diệm 帝Đế 幢Tràng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Hồng Diệm Đế Tràng Vương Phật
南nam 無mô 善Thiện 遊Du 步Bộ 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Du Bộ Công Đức Phật
南nam 無mô 鬬Đấu 戰Chiến 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Đấu Chiến Thắng Phật
南nam 無mô 善Thiện 遊Du 步Bộ 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Du Bộ Phật
南nam 無mô 周Chu 帀Táp 莊Trang 嚴Nghiêm 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Chu Táp Trang Nghiêm Công Đức Phật
南nam 無mô 寶Bảo 華Hoa 遊Du 步Bộ 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Hoa Du Bộ Phật
南nam 無mô 寶Bảo 蓮Liên 華Hoa 善Thiện 住Trụ 娑Sa 羅La 樹Thụ 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Liên Hoa Thiện Trụ Kiên Cố Thụ Vương Phật
南nam 無mô 法Pháp 界Giới 藏Tạng 身Thân 阿A 彌Di 陀Đà 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Giới Tạng Thân Vô Lượng Thọ Phật
如như 是thị 等đẳng 。 一nhất 切thiết 世thế 界giới 。 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 常thường 住trụ 在tại 世thế 。 是thị 諸chư 世Thế 尊Tôn 。 當đương 慈từ 念niệm 我ngã 。
Và chư Phật Thế Tôn thường trụ ở đời trong tất cả thế giới như vậy. Xin chư Phật Thế Tôn hãy từ bi thương nhớ đến con.
若nhược 我ngã 此thử 生sanh 。 若nhược 我ngã 前tiền 生sanh 。 從tùng 無vô 始thỉ 生sanh 死tử 以dĩ 來lai 。 所sở 作tác 眾chúng 罪tội 。 若nhược 自tự 作tác 。 若nhược 教giáo 他tha 作tác 。 見kiến 作tác 隨tùy 喜hỷ 。
Hết thảy nghiệp tội con đã tạo ở đời này hay đời trước, từ sanh tử vô thỉ cho đến nay; hoặc do con tự làm, bảo người làm, hay thấy kẻ khác làm mà vui theo.
若nhược 塔tháp 若nhược 僧Tăng 。 若nhược 四tứ 方phương 僧Tăng 物vật 。 若nhược 自tự 取thủ 。 若nhược 教giáo 他tha 取thủ 。 見kiến 取thủ 隨tùy 喜hỷ 。
Như là lấy đồ vật từ tháp tự, từ chư Tăng, hay từ chư Tăng bốn phương; hoặc do con tự lấy, bảo người lấy, hay thấy kẻ khác lấy mà vui theo.
五ngũ 無vô 間gián 罪tội 。 若nhược 自tự 作tác 。 若nhược 教giáo 他tha 作tác 。 見kiến 作tác 隨tùy 喜hỷ 。
Như là tạo năm tội vô gián; hoặc do con tự làm, bảo người làm, hay thấy kẻ khác làm mà vui theo.
十thập 不bất 善thiện 道đạo 。 若nhược 自tự 作tác 。 若nhược 教giáo 他tha 作tác 。 見kiến 作tác 隨tùy 喜hỷ 。
Như là tạo mười việc ác; hoặc do con tự làm, bảo người làm, hay thấy kẻ khác làm mà vui theo.
所sở 作tác 罪tội 障chướng 。 或hoặc 有hữu 覆phú 藏tàng 。 或hoặc 不bất 覆phú 藏tàng 。 應ưng 墮đọa 地địa 獄ngục 。 餓ngạ 鬼quỷ 畜súc 生sanh 。 諸chư 餘dư 惡ác 趣thú 。 邊biên 地địa 下hạ 賤tiện 。 及cập 蔑miệt 戾lệ 車xa 。
Tất cả tội chướng như thế--hoặc có che giấu, hay không che giấu--đáng đọa địa ngục, ngạ quỷ, bàng sanh, hay các đường ác khác; hoặc sanh biên địa hạ tiện hay ở chốn mọi rợ.
如như 是thị 等đẳng 處xứ 。 所sở 作tác 罪tội 障chướng 。 今kim 皆giai 懺sám 悔hối 。 今kim 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 當đương 證chứng 知tri 我ngã 。 當đương 憶ức 念niệm 我ngã 。
Con nay đều xin sám hối tất cả tội chướng như thế. Nay xin chư Phật Thế Tôn hãy chứng giám cho con và nhớ tưởng đến con.
我ngã 復phục 於ư 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 前tiền 。 作tác 如như 是thị 言ngôn 。
Ở trước chư Phật Thế Tôn, con lại nói thêm những lời này:
若nhược 我ngã 此thử 生sanh 。 若nhược 我ngã 餘dư 生sanh 。 曾tằng 行hành 布bố 施thí 。 或hoặc 守thủ 淨tịnh 戒giới 。 乃nãi 至chí 施thí 與dữ 畜súc 生sanh 。 一nhất 摶đoàn 之chi 食thực 。 或hoặc 修tu 淨tịnh 行hành 。 所sở 有hữu 善thiện 根căn 。 成thành 就tựu 眾chúng 生sanh 。 所sở 有hữu 善thiện 根căn 。 修tu 行hành 菩Bồ 提Đề 。 所sở 有hữu 善thiện 根căn 。 及cập 無vô 上thượng 智trí 。 所sở 有hữu 善thiện 根căn 。 一nhất 切thiết 合hợp 集tập 。 校giảo 計kế 籌trù 量lượng 。 皆giai 悉tất 迴hồi 向hướng 。 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。
Hết thảy mọi căn lành ở đời hiện tại hay những đời khác mà con đã từng thực hành bố thí, hoặc giữ giới thanh tịnh, thậm chí lấy cho các loài bàng sanh một vắt cơm, hoặc tu tịnh hành; mọi căn lành thành tựu chúng sanh; mọi căn lành tu hành Đạo Bồ-tát; và mọi căn lành đạt đến trí tuệ vô thượng. Con nay xin hợp lại tất cả và thảy đều hồi hướng đến Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.
如như 過quá 去khứ 未vị 來lai 。 現hiện 在tại 諸chư 佛Phật 。 所sở 作tác 迴hồi 向hướng 。 我ngã 亦diệc 如như 是thị 迴hồi 向hướng 。
Như sự hồi hướng của chư Phật quá khứ, hiện tại, cùng vị lai như thế nào, thì sự hồi hướng của con cũng lại như vậy.
眾chúng 罪tội 皆giai 懺sám 悔hối 。
諸chư 福phước 盡tận 隨tùy 喜hỷ 。
及cập 請thỉnh 佛Phật 功công 德đức 。
願nguyện 成thành 無vô 上thượng 智trí 。
Con xin sám hối mọi nghiệp tội
Hết thảy phước đức đều tùy hỷ
Cùng với công đức khuyến thỉnh Phật
Nguyện sẽ chứng đắc vô thượng trí
去khứ 來lai 現hiện 在tại 佛Phật 。
於ư 眾chúng 生sanh 最tối 勝thắng 。
無vô 量lượng 功công 德đức 海hải 。
我ngã 今kim 歸quy 命mạng 禮lễ 。
Quá khứ hiện tại vị lai Phật
Là bậc tối thắng trong chúng sanh
Công đức vô lượng như biển cả
Con nay quy mạng và đảnh lễ
所sở 有hữu 十thập 方phương 世thế 界giới 中trung 。
三tam 世thế 一nhất 切thiết 人Nhân 師Sư 子Tử 。
我ngã 以dĩ 清thanh 淨tịnh 身thân 語ngữ 意ý 。
一nhất 切thiết 徧biến 禮lễ 盡tận 無vô 餘dư 。
Tất cả thế giới trong mười phương
Ba đời hết thảy Phật Như Lai
Con với thanh tịnh thân ngữ ý
Kính lễ biến khắp chẳng sót ai
普Phổ 賢Hiền 行hành 願nguyện 威uy 神thần 力lực 。
普phổ 現hiện 一nhất 切thiết 如Như 來Lai 前tiền 。
一nhất 身thân 復phục 現hiện 剎sát 塵trần 身thân 。
一nhất 一nhất 徧biến 禮lễ 剎sát 塵trần 佛Phật 。
Phổ Hiền hành nguyện sức uy thần
Hiện khắp tất cả trước Như Lai
Một thân lại hiện sát trần thân
Mỗi thân lễ khắp sát trần Phật
於ư 一nhất 塵trần 中trung 塵trần 數số 佛Phật 。
各các 處xứ 菩Bồ 薩Tát 眾chúng 會hội 中trung 。
無vô 盡tận 法Pháp 界Giới 塵trần 亦diệc 然nhiên 。
深thâm 信tín 諸chư 佛Phật 皆giai 充sung 滿mãn 。
Trong một vi trần trần số Phật
Bồ-tát chúng hội trong mỗi Phật
Vô tận Pháp Giới cũng như thế
Thâm tín chư Phật đầy kín khắp
各các 以dĩ 一nhất 切thiết 音âm 聲thanh 海hải 。
普phổ 出xuất 無vô 盡tận 妙diệu 言ngôn 辭từ 。
盡tận 於ư 未vị 來lai 一nhất 切thiết 劫kiếp 。
讚tán 佛Phật 甚thậm 深thâm 功công 德đức 海hải 。
Con dùng tất cả biển âm thanh
Phát ra vô tận diệu ngôn từ
Đến hết vị lai tất cả kiếp
Tán Phật sâu xa biển công đức
以dĩ 諸chư 最tối 勝thắng 妙diệu 華hoa 鬘man 。
妓kỹ 樂nhạc 塗đồ 香hương 及cập 傘tản 蓋cái 。
如như 是thị 最tối 勝thắng 莊trang 嚴nghiêm 具cụ 。
我ngã 以dĩ 供cúng 養dường 諸chư 如Như 來Lai 。
Dùng các vòng hoa diệu tối thắng
Âm nhạc hương thơm cùng lọng che
Thù thắng trang nghiêm vật như thế
Con dâng cúng dường chư Như Lai
最tối 勝thắng 衣y 服phục 最tối 勝thắng 香hương 。
末mạt 香hương 燒thiêu 香hương 與dữ 燈đăng 燭chúc 。
一nhất 一nhất 皆giai 如như 妙Diệu 高Cao 聚tụ 。
我ngã 悉tất 供cúng 養dường 諸chư 如Như 來Lai 。
Y phục tuyệt đẹp hương quý hiếm
Hương bột hương đốt với đèn nến
Mỗi thứ tích tụ như Diệu Cao
Con thảy cúng dường chư Như Lai
我ngã 以dĩ 廣quảng 大đại 勝thắng 解giải 心tâm 。
深thâm 信tín 一nhất 切thiết 三tam 世thế 佛Phật 。
悉tất 以dĩ 普Phổ 賢Hiền 行hành 願nguyện 力lực 。
普phổ 徧biến 供cúng 養dường 諸chư 如Như 來Lai 。
Con dùng quảng đại thắng giải tâm
Tin sâu ba đời tất cả Phật
Nương vào Phổ Hiền sức hành nguyện
Cúng dường biến khắp chư Như Lai
我ngã 昔tích 所sở 造tạo 諸chư 惡ác 業nghiệp 。
皆giai 由do 無vô 始thỉ 貪tham 恚khuể 癡si 。
從tùng 身thân 語ngữ 意ý 之chi 所sở 生sanh 。
一nhất 切thiết 我ngã 今kim 皆giai 懺sám 悔hối 。
Thuở xưa con tạo bao nghiệp ác
Đều do vô thỉ tham sân si
Từ thân ngữ ý mà gây ra
Hết thảy con nay xin sám hối
十thập 方phương 一nhất 切thiết 諸chư 眾chúng 生sanh 。
二Nhị 乘Thừa 有Hữu 學Học 及cập 無Vô 學Học 。
一nhất 切thiết 如Như 來Lai 與dữ 菩Bồ 薩Tát 。
所sở 有hữu 功công 德đức 皆giai 隨tùy 喜hỷ 。
Tất cả chúng sanh trong mười phương
Nhị Thừa Hữu Học cùng Vô Học
Hết thảy Như Lai và Bồ-tát
Con xin tùy hỷ công đức ấy
十thập 方phương 所sở 有hữu 世Thế 間Gian 燈Đăng 。
最tối 初sơ 成thành 就tựu 菩Bồ 提Đề 者giả 。
我ngã 今kim 一nhất 切thiết 皆giai 勸khuyến 請thỉnh 。
轉chuyển 於ư 無vô 上thượng 妙diệu 法Pháp 輪luân 。
Mười phương tất cả Thế Gian Đăng
Thành tựu Phật Đạo lúc tối sơ
Con nay thảy đều xin khuyến thỉnh
Lăn chuyển vô thượng diệu Pháp luân
諸chư 佛Phật 若nhược 欲dục 示thị 涅Niết 槃Bàn 。
我ngã 悉tất 至chí 誠thành 而nhi 勸khuyến 請thỉnh 。
唯duy 願nguyện 久cửu 住trụ 剎sát 塵trần 劫kiếp 。
利lợi 樂lạc 一nhất 切thiết 諸chư 眾chúng 生sanh 。
Nếu có chư Phật muốn diệt độ
Con sẽ chí thành xin khuyến thỉnh
Kính mong trụ lâu sát trần kiếp
Lợi lạc hết thảy các chúng sanh
所sở 有hữu 禮lễ 讚tán 供cúng 養dường 佛Phật 。
請thỉnh 佛Phật 住trụ 世thế 轉chuyển 法Pháp 輪luân 。
隨tùy 喜hỷ 懺sám 悔hối 諸chư 善thiện 根căn 。
迴hồi 向hướng 眾chúng 生sanh 及cập 佛Phật 道Đạo 。
Lễ kính xưng tán cúng dường Phật
Thỉnh Phật trụ thế chuyển Pháp luân
Sám hối tùy hỷ tu căn lành
Hồi hướng chúng sanh và Phật Đạo
願nguyện 將tương 以dĩ 此thử 勝thắng 功công 德đức 。
迴hồi 向hướng 無vô 上thượng 真chân 法Pháp 界Giới 。
性tánh 相tướng 佛Phật 法Pháp 及cập 僧Tăng 伽Già 。
二nhị 諦đế 融dung 通thông 三Tam 昧Muội 印ấn 。
Xin nguyện công đức thù thắng này
Hồi hướng vô thượng chân Pháp Giới
Đến tánh cùng tướng Phật Pháp Tăng
Nhị đế dung thông Đẳng Trì ấn
如như 是thị 無vô 量lượng 功công 德đức 海hải 。
我ngã 今kim 皆giai 悉tất 盡tận 迴hồi 向hướng 。
所sở 有hữu 眾chúng 生sanh 身thân 口khẩu 意ý 。
見kiến 惑hoặc 彈đàn 謗báng 我ngã 法pháp 等đẳng 。
Vô lượng công đức biển như vậy
Con nay thảy đều xin hồi hướng
Chúng sanh nghiệp tạo thân ngữ ý
Tà kiến phỉ báng, chấp ngã, pháp
如như 是thị 一nhất 切thiết 諸chư 業nghiệp 障chướng 。
悉tất 皆giai 消tiêu 滅diệt 盡tận 無vô 餘dư 。
念niệm 念niệm 智trí 周chu 於ư 法Pháp 界Giới 。
廣quảng 度độ 眾chúng 生sanh 皆giai 不bất 退thoái 。
Hết thảy nghiệp chướng như thế ấy
Thảy đều tiêu sạch chút chẳng còn
Niệm niệm trí tuệ trùm Pháp Giới
Rộng độ chúng sanh đều bất thoái
乃nãi 至chí 虛hư 空không 世thế 界giới 盡tận 。
眾chúng 生sanh 及cập 業nghiệp 煩phiền 惱não 盡tận 。
如như 是thị 四tứ 法pháp 廣quảng 無vô 邊biên 。
願nguyện 今kim 迴hồi 向hướng 亦diệc 如như 是thị 。
Cho dù hư không thế giới tận
Chúng sanh cùng nghiệp phiền não tận
Bốn pháp như thế rộng vô biên
Nay nguyện hồi hướng cũng như vậy
南nam 無mô 大Đại 行hành 普Phổ 賢Hiền 菩Bồ 薩Tát 。 南nam 無mô 大Đại 行hành 普Phổ 賢Hiền 菩Bồ 薩Tát 。 南nam 無mô 大Đại 行hành 普Phổ 賢Hiền 菩Bồ 薩Tát 。
♪ Quy mạng Đại hành Phổ Hiền Bồ-tát
♪ Quy mạng Đại hành Phổ Hiền Bồ-tát
♪ Quy mạng Đại hành Phổ Hiền Bồ-tát
八Bát 十Thập 八Bát 佛Phật 大Đại 懺Sám 悔Hối 文Văn
Nghi Thức Đại Sám Hối ở Trước 88 Vị Phật
Về 88 danh hiệu của chư Phật trong nghi thức này, 53 danh hiệu đầu tiên được trích từ 《Kinh Quán Tưởng Thanh Tịnh Sắc Thân của Dược Vương Bồ-tát và Dược Thượng Bồ-tát》, 35 danh hiệu tiếp theo cùng với bài văn sám hối và các bài kệ được trích từ 《Kinh Nghi Thức Lễ Bái và Sám Hối ở Trước 35 Vị Phật》. Những bài kệ kế đến được trích từ 《Phẩm Vào Cảnh Giới Giải Thoát Chẳng Thể Nghĩ Bàn của Phổ Hiền Hành Nguyện》.
Maṇi: ma ni
Nghi Thức Đại Sám Hối ở Trước 88 Vị Phật
大đại 慈từ 大đại 悲bi 愍mẫn 眾chúng 生sanh 。
大đại 喜hỷ 大đại 捨xả 濟tế 含hàm 識thức 。
相tướng 好hảo 光quang 明minh 以dĩ 自tự 嚴nghiêm 。
眾chúng 等đẳng 至chí 心tâm 歸quy 命mạng 禮lễ 。
Đại từ đại bi thương chúng sanh
Đại hỷ đại xả cứu hữu tình
Tướng hảo quang minh tự trang nghiêm
Chúng con chí tâm quy mạng lễ
南nam 無mô 皈quy 依y 十thập 方phương 盡tận 虛hư 空không 界giới 一nhất 切thiết 諸chư 佛Phật 。
Con xin quy y mười phương tận hư không tất cả chư Phật.
南nam 無mô 皈quy 依y 十thập 方phương 盡tận 虛hư 空không 界giới 一nhất 切thiết 尊tôn 法Pháp 。
Con xin quy y mười phương tận hư không tất cả tôn Pháp.
南nam 無mô 皈quy 依y 十thập 方phương 盡tận 虛hư 空không 界giới 一nhất 切thiết 賢hiền 聖thánh 僧Tăng 。
Con xin quy y mười phương tận hư không tất cả hiền thánh Tăng.
南nam 無mô 如Như 來Lai 。 應Ưng 供Cúng 。 正Chánh 徧Biến 知Tri 。 明Minh 行Hành 足Túc 。 善Thiện 逝Thệ 。 世Thế 間Gian 解Giải 。 無Vô 上Thượng 士Sĩ 。 調Điều 御Ngự 丈Trượng 夫Phu 。 天Thiên 人Nhân 師Sư 。 佛Phật 。 世Thế 尊Tôn 。
♪ Quy mạng Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hành Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Sĩ, Điều Ngự Trượng Phu, Thiên Nhân Sư, Phật, Thế Tôn.
❖
南nam 無mô 普Phổ 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Quang Phật
南nam 無mô 普Phổ 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Minh Phật
南nam 無mô 普Phổ 淨Tịnh 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Tịnh Phật
南nam 無mô 多Đa 摩Ma 羅La 跋Bạt 栴Chiên 檀Đàn 香Hương 佛Phật
♪ Quy mạng Hoắc Diệp Đàn Hương Phật
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Đàn Hương Quang Phật
南nam 無mô 摩Ma 尼Ni 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Tràng Phật
南nam 無mô 歡Hoan 喜Hỷ 藏Tạng 摩Ma 尼Ni 寶Bảo 積Tích 佛Phật
♪ Quy mạng Hoan Hỷ Tạng Maṇi [ma ni] Bảo Châu Tích Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 世Thế 間Gian 樂Nhạo 見Kiến 上Thượng 大Đại 精Tinh 進Tấn 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thế Gian Nhạo Kiến Thượng Đại Tinh Tấn Phật
南nam 無mô 摩Ma 尼Ni 幢Tràng 燈Đăng 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Tràng Đăng Quang Phật
南nam 無mô 慧Tuệ 炬Cự 照Chiếu 佛Phật
♪ Quy mạng Tuệ Cự Chiếu Phật
南nam 無mô 海Hải 德Đức 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Hải Đức Quang Minh Phật
南nam 無mô 金Kim 剛Cang 牢Lao 強Cường 普Phổ 散Tán 金Kim 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Cang Lao Cường Phổ Tán Kim Quang Phật
南nam 無mô 大Đại 強Cường 精Tinh 進Tấn 勇Dũng 猛Mãnh 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Cường Tinh Tấn Dũng Mãnh Phật
南nam 無mô 大Đại 悲Bi 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Bi Quang Phật
南nam 無mô 慈Từ 力Lực 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Từ Lực Vương Phật
南nam 無mô 慈Từ 藏Tạng 佛Phật
♪ Quy mạng Từ Tạng Phật
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 窟Quật 莊Trang 嚴Nghiêm 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Đàn Hương Quật Trang Nghiêm Thắng Phật
南nam 無mô 賢Hiền 善Thiện 首Thủ 佛Phật
♪ Quy mạng Hiền Thiện Thủ Phật
南nam 無mô 善Thiện 意Ý 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Ý Phật
南nam 無mô 廣Quảng 莊Trang 嚴Nghiêm 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Quảng Trang Nghiêm Vương Phật
南nam 無mô 金Kim 華Hoa 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Hoa Quang Phật
南nam 無mô 寶Bảo 蓋Cái 照Chiếu 空Không 自Tự 在Tại 力Lực 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Cái Chiếu Không Tự Tại Lực Vương Phật
南nam 無mô 虛Hư 空Không 寶Bảo 華Hoa 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Hư Không Bảo Hoa Quang Phật
南nam 無mô 琉Lưu 璃Ly 莊Trang 嚴Nghiêm 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Lưu Ly Trang Nghiêm Vương Phật
南nam 無mô 普Phổ 現Hiện 色Sắc 身Thân 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Phổ Hiện Sắc Thân Quang Phật
南nam 無mô 不Bất 動Động 智Trí 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Động Trí Quang Phật
南nam 無mô 降Hàng 伏Phục 眾Chúng 魔Ma 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Hàng Phục Chúng Ma Vương Phật
南nam 無mô 才Tài 光Quang 明Minh 佛Phật
♪ Quy mạng Tài Quang Minh Phật
南nam 無mô 智Trí 慧Tuệ 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Trí Tuệ Thắng Phật
南nam 無mô 彌Di 勒Lặc 仙Tiên 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Từ Thị Tiên Quang Phật
南nam 無mô 善Thiện 寂Tịch 月Nguyệt 音Âm 妙Diệu 尊Tôn 智Trí 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Tịch Nguyệt Âm Diệu Tôn Trí Vương Phật
南nam 無mô 世Thế 淨Tịnh 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Thế Tịnh Quang Phật
南nam 無mô 龍Long 種Chủng 上Thượng 尊Tôn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Long Chủng Thượng Tôn Vương Phật
南nam 無mô 日Nhật 月Nguyệt 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Nhật Nguyệt Quang Phật
南nam 無mô 日Nhật 月Nguyệt 珠Châu 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Nhật Nguyệt Châu Quang Phật
南nam 無mô 慧Tuệ 幢Tràng 勝Thắng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Tuệ Tràng Thắng Vương Phật
南nam 無mô 師Sư 子Tử 吼Hống 自Tự 在Tại 力Lực 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Sư Tử Hống Tự Tại Lực Vương Phật
南nam 無mô 妙Diệu 音Âm 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Âm Thắng Phật
南nam 無mô 常Thường 光Quang 幢Tràng 佛Phật
♪ Quy mạng Thường Quang Tràng Phật
南nam 無mô 觀Quán 世Thế 燈Đăng 佛Phật
♪ Quy mạng Quán Thế Đăng Phật
南nam 無mô 慧Tuệ 威Uy 燈Đăng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Tuệ Uy Đăng Vương Phật
南nam 無mô 法Pháp 勝Thắng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Thắng Vương Phật
南nam 無mô 須Tu 彌Di 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Diệu Cao Quang Phật
南nam 無mô 須Tu 曼Mạn 那Na 華Hoa 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Hảo Ý Hoa Quang Phật
南nam 無mô 優Ưu 曇Đàm 缽Bát 羅La 華Hoa 殊Thù 勝Thắng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Linh Thụy Hoa Thù Thắng Vương Phật
南nam 無mô 大Đại 慧Tuệ 力Lực 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Tuệ Lực Vương Phật
南nam 無mô 阿A 閦Súc 毗Tỳ 歡Hoan 喜Hỷ 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Bất Động Hoan Hỷ Quang Phật
南nam 無mô 無Vô 量Lượng 音Âm 聲Thanh 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Lượng Âm Thanh Vương Phật
南nam 無mô 才Tài 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Tài Quang Phật
南nam 無mô 金Kim 海Hải 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Hải Quang Phật
南nam 無mô 山Sơn 海Hải 慧Tuệ 自Tự 在Tại 通Thông 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Sơn Hải Tuệ Tự Tại Thông Vương Phật
南nam 無mô 大Đại 通Thông 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Đại Thông Quang Phật
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 法Pháp 常Thường 滿Mãn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Nhất Thiết Pháp Thường Mãn Vương Phật
南nam 無mô 釋Thích 迦Ca 牟Mâu 尼Ni 佛Phật
♪ Quy mạng Năng Tịch Phật
南nam 無mô 金Kim 剛Cang 不Bất 壞Hoại 佛Phật
♪ Quy mạng Kim Cang Bất Hoại Phật
南nam 無mô 寶Bảo 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Quang Phật
南nam 無mô 龍Long 尊Tôn 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Long Tôn Vương Phật
南nam 無mô 精Tinh 進Tấn 軍Quân 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tấn Quân Phật
南nam 無mô 精Tinh 進Tấn 喜Hỷ 佛Phật
♪ Quy mạng Tinh Tấn Hỷ Phật
南nam 無mô 寶Bảo 火Hỏa 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Hỏa Phật
南nam 無mô 寶Bảo 月Nguyệt 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Nguyệt Quang Phật
南nam 無mô 現Hiện 無Vô 愚Ngu 佛Phật
♪ Quy mạng Hiện Vô Ngu Phật
南nam 無mô 寶Bảo 月Nguyệt 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Nguyệt Phật
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Cấu Phật
南nam 無mô 離Ly 垢Cấu 佛Phật
♪ Quy mạng Ly Cấu Phật
南nam 無mô 勇Dũng 施Thí 佛Phật
♪ Quy mạng Dũng Thí Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Phật
南nam 無mô 清Thanh 淨Tịnh 施Thí 佛Phật
♪ Quy mạng Thanh Tịnh Thí Phật
南nam 無mô 娑Sa 留Lưu 那Na 佛Phật
♪ Quy mạng Thủy Vương Phật
南nam 無mô 水Thủy 天Thiên 佛Phật
♪ Quy mạng Thủy Thiên Phật
南nam 無mô 堅Kiên 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Kiên Đức Phật
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Đàn Hương Công Đức Phật
南nam 無mô 無Vô 量Lượng 掬Cúc 光Quang 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Lượng Cúc Quang Phật
南nam 無mô 光Quang 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Quang Đức Phật
南nam 無mô 無Vô 憂Ưu 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Vô Ưu Đức Phật
南nam 無mô 那Na 羅La 延Diên 佛Phật
♪ Quy mạng Nhân Sanh Bổn Phật
南nam 無mô 功Công 德Đức 華Hoa 佛Phật
♪ Quy mạng Công Đức Hoa Phật
南nam 無mô 蓮Liên 華Hoa 光Quang 遊Du 戲Hí 神Thần 通Thông 佛Phật
♪ Quy mạng Liên Hoa Quang Du Hí Thần Thông Phật
南nam 無mô 財Tài 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Tài Công Đức Phật
南nam 無mô 德Đức 念Niệm 佛Phật
♪ Quy mạng Đức Niệm Phật
南nam 無mô 善Thiện 名Danh 稱Xưng 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Danh Xưng Công Đức Phật
南nam 無mô 紅Hồng 燄Diệm 帝Đế 幢Tràng 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Hồng Diệm Đế Tràng Vương Phật
南nam 無mô 善Thiện 遊Du 步Bộ 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Du Bộ Công Đức Phật
南nam 無mô 鬬Đấu 戰Chiến 勝Thắng 佛Phật
♪ Quy mạng Đấu Chiến Thắng Phật
南nam 無mô 善Thiện 遊Du 步Bộ 佛Phật
♪ Quy mạng Thiện Du Bộ Phật
南nam 無mô 周Chu 帀Táp 莊Trang 嚴Nghiêm 功Công 德Đức 佛Phật
♪ Quy mạng Chu Táp Trang Nghiêm Công Đức Phật
南nam 無mô 寶Bảo 華Hoa 遊Du 步Bộ 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Hoa Du Bộ Phật
南nam 無mô 寶Bảo 蓮Liên 華Hoa 善Thiện 住Trụ 娑Sa 羅La 樹Thụ 王Vương 佛Phật
♪ Quy mạng Bảo Liên Hoa Thiện Trụ Kiên Cố Thụ Vương Phật
❖
南nam 無mô 法Pháp 界Giới 藏Tạng 身Thân 阿A 彌Di 陀Đà 佛Phật
♪ Quy mạng Pháp Giới Tạng Thân Vô Lượng Thọ Phật
如như 是thị 等đẳng 。 一nhất 切thiết 世thế 界giới 。 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 常thường 住trụ 在tại 世thế 。 是thị 諸chư 世Thế 尊Tôn 。 當đương 慈từ 念niệm 我ngã 。
Và chư Phật Thế Tôn thường trụ ở đời trong tất cả thế giới như vậy. Xin chư Phật Thế Tôn hãy từ bi thương nhớ đến con.
若nhược 我ngã 此thử 生sanh 。 若nhược 我ngã 前tiền 生sanh 。 從tùng 無vô 始thỉ 生sanh 死tử 以dĩ 來lai 。 所sở 作tác 眾chúng 罪tội 。 若nhược 自tự 作tác 。 若nhược 教giáo 他tha 作tác 。 見kiến 作tác 隨tùy 喜hỷ 。
Hết thảy nghiệp tội con đã tạo ở đời này hay đời trước, từ sanh tử vô thỉ cho đến nay; hoặc do con tự làm, bảo người làm, hay thấy kẻ khác làm mà vui theo.
若nhược 塔tháp 若nhược 僧Tăng 。 若nhược 四tứ 方phương 僧Tăng 物vật 。 若nhược 自tự 取thủ 。 若nhược 教giáo 他tha 取thủ 。 見kiến 取thủ 隨tùy 喜hỷ 。
Như là lấy đồ vật từ tháp tự, từ chư Tăng, hay từ chư Tăng bốn phương; hoặc do con tự lấy, bảo người lấy, hay thấy kẻ khác lấy mà vui theo.
五ngũ 無vô 間gián 罪tội 。 若nhược 自tự 作tác 。 若nhược 教giáo 他tha 作tác 。 見kiến 作tác 隨tùy 喜hỷ 。
Như là tạo năm tội vô gián; hoặc do con tự làm, bảo người làm, hay thấy kẻ khác làm mà vui theo.
十thập 不bất 善thiện 道đạo 。 若nhược 自tự 作tác 。 若nhược 教giáo 他tha 作tác 。 見kiến 作tác 隨tùy 喜hỷ 。
Như là tạo mười việc ác; hoặc do con tự làm, bảo người làm, hay thấy kẻ khác làm mà vui theo.
所sở 作tác 罪tội 障chướng 。 或hoặc 有hữu 覆phú 藏tàng 。 或hoặc 不bất 覆phú 藏tàng 。 應ưng 墮đọa 地địa 獄ngục 。 餓ngạ 鬼quỷ 畜súc 生sanh 。 諸chư 餘dư 惡ác 趣thú 。 邊biên 地địa 下hạ 賤tiện 。 及cập 蔑miệt 戾lệ 車xa 。
Tất cả tội chướng như thế--hoặc có che giấu, hay không che giấu--đáng đọa địa ngục, ngạ quỷ, bàng sanh, hay các đường ác khác; hoặc sanh biên địa hạ tiện hay ở chốn mọi rợ.
如như 是thị 等đẳng 處xứ 。 所sở 作tác 罪tội 障chướng 。 今kim 皆giai 懺sám 悔hối 。 今kim 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 當đương 證chứng 知tri 我ngã 。 當đương 憶ức 念niệm 我ngã 。
Con nay đều xin sám hối tất cả tội chướng như thế. Nay xin chư Phật Thế Tôn hãy chứng giám cho con và nhớ tưởng đến con.
❖
我ngã 復phục 於ư 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 前tiền 。 作tác 如như 是thị 言ngôn 。
Ở trước chư Phật Thế Tôn, con lại nói thêm những lời này:
若nhược 我ngã 此thử 生sanh 。 若nhược 我ngã 餘dư 生sanh 。 曾tằng 行hành 布bố 施thí 。 或hoặc 守thủ 淨tịnh 戒giới 。 乃nãi 至chí 施thí 與dữ 畜súc 生sanh 。 一nhất 摶đoàn 之chi 食thực 。 或hoặc 修tu 淨tịnh 行hành 。 所sở 有hữu 善thiện 根căn 。 成thành 就tựu 眾chúng 生sanh 。 所sở 有hữu 善thiện 根căn 。 修tu 行hành 菩Bồ 提Đề 。 所sở 有hữu 善thiện 根căn 。 及cập 無vô 上thượng 智trí 。 所sở 有hữu 善thiện 根căn 。 一nhất 切thiết 合hợp 集tập 。 校giảo 計kế 籌trù 量lượng 。 皆giai 悉tất 迴hồi 向hướng 。 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。
Hết thảy mọi căn lành ở đời hiện tại hay những đời khác mà con đã từng thực hành bố thí, hoặc giữ giới thanh tịnh, thậm chí lấy cho các loài bàng sanh một vắt cơm, hoặc tu tịnh hành; mọi căn lành thành tựu chúng sanh; mọi căn lành tu hành Đạo Bồ-tát; và mọi căn lành đạt đến trí tuệ vô thượng. Con nay xin hợp lại tất cả và thảy đều hồi hướng đến Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.
如như 過quá 去khứ 未vị 來lai 。 現hiện 在tại 諸chư 佛Phật 。 所sở 作tác 迴hồi 向hướng 。 我ngã 亦diệc 如như 是thị 迴hồi 向hướng 。
Như sự hồi hướng của chư Phật quá khứ, hiện tại, cùng vị lai như thế nào, thì sự hồi hướng của con cũng lại như vậy.
眾chúng 罪tội 皆giai 懺sám 悔hối 。
諸chư 福phước 盡tận 隨tùy 喜hỷ 。
及cập 請thỉnh 佛Phật 功công 德đức 。
願nguyện 成thành 無vô 上thượng 智trí 。
Con xin sám hối mọi nghiệp tội
Hết thảy phước đức đều tùy hỷ
Cùng với công đức khuyến thỉnh Phật
Nguyện sẽ chứng đắc vô thượng trí
去khứ 來lai 現hiện 在tại 佛Phật 。
於ư 眾chúng 生sanh 最tối 勝thắng 。
無vô 量lượng 功công 德đức 海hải 。
我ngã 今kim 歸quy 命mạng 禮lễ 。
Quá khứ hiện tại vị lai Phật
Là bậc tối thắng trong chúng sanh
Công đức vô lượng như biển cả
Con nay quy mạng và đảnh lễ
❖
所sở 有hữu 十thập 方phương 世thế 界giới 中trung 。
三tam 世thế 一nhất 切thiết 人Nhân 師Sư 子Tử 。
我ngã 以dĩ 清thanh 淨tịnh 身thân 語ngữ 意ý 。
一nhất 切thiết 徧biến 禮lễ 盡tận 無vô 餘dư 。
Tất cả thế giới trong mười phương
Ba đời hết thảy Phật Như Lai
Con với thanh tịnh thân ngữ ý
Kính lễ biến khắp chẳng sót ai
普Phổ 賢Hiền 行hành 願nguyện 威uy 神thần 力lực 。
普phổ 現hiện 一nhất 切thiết 如Như 來Lai 前tiền 。
一nhất 身thân 復phục 現hiện 剎sát 塵trần 身thân 。
一nhất 一nhất 徧biến 禮lễ 剎sát 塵trần 佛Phật 。
Phổ Hiền hành nguyện sức uy thần
Hiện khắp tất cả trước Như Lai
Một thân lại hiện sát trần thân
Mỗi thân lễ khắp sát trần Phật
於ư 一nhất 塵trần 中trung 塵trần 數số 佛Phật 。
各các 處xứ 菩Bồ 薩Tát 眾chúng 會hội 中trung 。
無vô 盡tận 法Pháp 界Giới 塵trần 亦diệc 然nhiên 。
深thâm 信tín 諸chư 佛Phật 皆giai 充sung 滿mãn 。
Trong một vi trần trần số Phật
Bồ-tát chúng hội trong mỗi Phật
Vô tận Pháp Giới cũng như thế
Thâm tín chư Phật đầy kín khắp
各các 以dĩ 一nhất 切thiết 音âm 聲thanh 海hải 。
普phổ 出xuất 無vô 盡tận 妙diệu 言ngôn 辭từ 。
盡tận 於ư 未vị 來lai 一nhất 切thiết 劫kiếp 。
讚tán 佛Phật 甚thậm 深thâm 功công 德đức 海hải 。
Con dùng tất cả biển âm thanh
Phát ra vô tận diệu ngôn từ
Đến hết vị lai tất cả kiếp
Tán Phật sâu xa biển công đức
以dĩ 諸chư 最tối 勝thắng 妙diệu 華hoa 鬘man 。
妓kỹ 樂nhạc 塗đồ 香hương 及cập 傘tản 蓋cái 。
如như 是thị 最tối 勝thắng 莊trang 嚴nghiêm 具cụ 。
我ngã 以dĩ 供cúng 養dường 諸chư 如Như 來Lai 。
Dùng các vòng hoa diệu tối thắng
Âm nhạc hương thơm cùng lọng che
Thù thắng trang nghiêm vật như thế
Con dâng cúng dường chư Như Lai
最tối 勝thắng 衣y 服phục 最tối 勝thắng 香hương 。
末mạt 香hương 燒thiêu 香hương 與dữ 燈đăng 燭chúc 。
一nhất 一nhất 皆giai 如như 妙Diệu 高Cao 聚tụ 。
我ngã 悉tất 供cúng 養dường 諸chư 如Như 來Lai 。
Y phục tuyệt đẹp hương quý hiếm
Hương bột hương đốt với đèn nến
Mỗi thứ tích tụ như Diệu Cao
Con thảy cúng dường chư Như Lai
我ngã 以dĩ 廣quảng 大đại 勝thắng 解giải 心tâm 。
深thâm 信tín 一nhất 切thiết 三tam 世thế 佛Phật 。
悉tất 以dĩ 普Phổ 賢Hiền 行hành 願nguyện 力lực 。
普phổ 徧biến 供cúng 養dường 諸chư 如Như 來Lai 。
Con dùng quảng đại thắng giải tâm
Tin sâu ba đời tất cả Phật
Nương vào Phổ Hiền sức hành nguyện
Cúng dường biến khắp chư Như Lai
我ngã 昔tích 所sở 造tạo 諸chư 惡ác 業nghiệp 。
皆giai 由do 無vô 始thỉ 貪tham 恚khuể 癡si 。
從tùng 身thân 語ngữ 意ý 之chi 所sở 生sanh 。
一nhất 切thiết 我ngã 今kim 皆giai 懺sám 悔hối 。
Thuở xưa con tạo bao nghiệp ác
Đều do vô thỉ tham sân si
Từ thân ngữ ý mà gây ra
Hết thảy con nay xin sám hối
十thập 方phương 一nhất 切thiết 諸chư 眾chúng 生sanh 。
二Nhị 乘Thừa 有Hữu 學Học 及cập 無Vô 學Học 。
一nhất 切thiết 如Như 來Lai 與dữ 菩Bồ 薩Tát 。
所sở 有hữu 功công 德đức 皆giai 隨tùy 喜hỷ 。
Tất cả chúng sanh trong mười phương
Nhị Thừa Hữu Học cùng Vô Học
Hết thảy Như Lai và Bồ-tát
Con xin tùy hỷ công đức ấy
十thập 方phương 所sở 有hữu 世Thế 間Gian 燈Đăng 。
最tối 初sơ 成thành 就tựu 菩Bồ 提Đề 者giả 。
我ngã 今kim 一nhất 切thiết 皆giai 勸khuyến 請thỉnh 。
轉chuyển 於ư 無vô 上thượng 妙diệu 法Pháp 輪luân 。
Mười phương tất cả Thế Gian Đăng
Thành tựu Phật Đạo lúc tối sơ
Con nay thảy đều xin khuyến thỉnh
Lăn chuyển vô thượng diệu Pháp luân
諸chư 佛Phật 若nhược 欲dục 示thị 涅Niết 槃Bàn 。
我ngã 悉tất 至chí 誠thành 而nhi 勸khuyến 請thỉnh 。
唯duy 願nguyện 久cửu 住trụ 剎sát 塵trần 劫kiếp 。
利lợi 樂lạc 一nhất 切thiết 諸chư 眾chúng 生sanh 。
Nếu có chư Phật muốn diệt độ
Con sẽ chí thành xin khuyến thỉnh
Kính mong trụ lâu sát trần kiếp
Lợi lạc hết thảy các chúng sanh
所sở 有hữu 禮lễ 讚tán 供cúng 養dường 佛Phật 。
請thỉnh 佛Phật 住trụ 世thế 轉chuyển 法Pháp 輪luân 。
隨tùy 喜hỷ 懺sám 悔hối 諸chư 善thiện 根căn 。
迴hồi 向hướng 眾chúng 生sanh 及cập 佛Phật 道Đạo 。
Lễ kính xưng tán cúng dường Phật
Thỉnh Phật trụ thế chuyển Pháp luân
Sám hối tùy hỷ tu căn lành
Hồi hướng chúng sanh và Phật Đạo
願nguyện 將tương 以dĩ 此thử 勝thắng 功công 德đức 。
迴hồi 向hướng 無vô 上thượng 真chân 法Pháp 界Giới 。
性tánh 相tướng 佛Phật 法Pháp 及cập 僧Tăng 伽Già 。
二nhị 諦đế 融dung 通thông 三Tam 昧Muội 印ấn 。
Xin nguyện công đức thù thắng này
Hồi hướng vô thượng chân Pháp Giới
Đến tánh cùng tướng Phật Pháp Tăng
Nhị đế dung thông Đẳng Trì ấn
如như 是thị 無vô 量lượng 功công 德đức 海hải 。
我ngã 今kim 皆giai 悉tất 盡tận 迴hồi 向hướng 。
所sở 有hữu 眾chúng 生sanh 身thân 口khẩu 意ý 。
見kiến 惑hoặc 彈đàn 謗báng 我ngã 法pháp 等đẳng 。
Vô lượng công đức biển như vậy
Con nay thảy đều xin hồi hướng
Chúng sanh nghiệp tạo thân ngữ ý
Tà kiến phỉ báng, chấp ngã, pháp
如như 是thị 一nhất 切thiết 諸chư 業nghiệp 障chướng 。
悉tất 皆giai 消tiêu 滅diệt 盡tận 無vô 餘dư 。
念niệm 念niệm 智trí 周chu 於ư 法Pháp 界Giới 。
廣quảng 度độ 眾chúng 生sanh 皆giai 不bất 退thoái 。
Hết thảy nghiệp chướng như thế ấy
Thảy đều tiêu sạch chút chẳng còn
Niệm niệm trí tuệ trùm Pháp Giới
Rộng độ chúng sanh đều bất thoái
乃nãi 至chí 虛hư 空không 世thế 界giới 盡tận 。
眾chúng 生sanh 及cập 業nghiệp 煩phiền 惱não 盡tận 。
如như 是thị 四tứ 法pháp 廣quảng 無vô 邊biên 。
願nguyện 今kim 迴hồi 向hướng 亦diệc 如như 是thị 。
Cho dù hư không thế giới tận
Chúng sanh cùng nghiệp phiền não tận
Bốn pháp như thế rộng vô biên
Nay nguyện hồi hướng cũng như vậy
❖
南nam 無mô 大Đại 行hành 普Phổ 賢Hiền 菩Bồ 薩Tát 。 南nam 無mô 大Đại 行hành 普Phổ 賢Hiền 菩Bồ 薩Tát 。 南nam 無mô 大Đại 行hành 普Phổ 賢Hiền 菩Bồ 薩Tát 。
♪ Quy mạng Đại hành Phổ Hiền Bồ-tát
♪ Quy mạng Đại hành Phổ Hiền Bồ-tát
♪ Quy mạng Đại hành Phổ Hiền Bồ-tát
八Bát 十Thập 八Bát 佛Phật 大Đại 懺Sám 悔Hối 文Văn
Nghi Thức Đại Sám Hối ở Trước 88 Vị Phật
☸ Chú Thích
Về 88 danh hiệu của chư Phật trong nghi thức này, 53 danh hiệu đầu tiên được trích từ 《Kinh Quán Tưởng Thanh Tịnh Sắc Thân của Dược Vương Bồ-tát và Dược Thượng Bồ-tát》, 35 danh hiệu tiếp theo cùng với bài văn sám hối và các bài kệ được trích từ 《Kinh Nghi Thức Lễ Bái và Sám Hối ở Trước 35 Vị Phật》. Những bài kệ kế đến được trích từ 《Phẩm Vào Cảnh Giới Giải Thoát Chẳng Thể Nghĩ Bàn của Phổ Hiền Hành Nguyện》.
宋Tống 不Bất 動Động 法Pháp 師Sư 撰soạn
Soạn tập: Pháp sư Bất Động (?)
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 30/8/2012 ◊ Dịch nghĩa: 30/8/2012 ◊ Cập nhật: 27/6/2023
Soạn tập: Pháp sư Bất Động (?)
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 30/8/2012 ◊ Dịch nghĩa: 30/8/2012 ◊ Cập nhật: 27/6/2023
☸ Cách đọc âm tiếng Phạn
Maṇi: ma ni