Kinh Danh Hiệu và Thần Chú của 5.500 Vị Phật để Diệt Trừ Tội Chướng ♦ Quyển 4

♪ Quy mạng Vô Cấu Danh Xưng Như Lai

|| đa trí tha, tỳ phú lệ, tỳ phú lệ, nhã na tỳ phú lệ, sa ha ||



♪ Quy mạng Pháp Hải Đào Ba Công Đức Vương Như Lai

|| đa trí tha, tam ma, tam ma, tam ma tất thế đế, sa ha ||



♪ Quy mạng Pháp Chủ Vương Như Lai

|| đa trí tha, hạt ra ma, hạt ra ma, hạt đê chi ra nị, sa ha ||



♪ Quy mạng Công Đức Vân Như Lai

|| đa trí tha, cù mê, cù mê, cù ma cù mê, sa ha ||



♪ Quy mạng Pháp Công Đức Như Lai

|| đa trí tha, thất rị, thất rị, thất rị, sa ha ||



♪ Quy mạng Thiên Quan Như Lai

|| đa trí tha, ma cú giới, ma cú giới, đạt ma ma cú giới, sa ha ||



♪ Quy mạng Trí Diễm Uy Công Đức Như Lai

|| đa trí tha, thệ duệ, thệ duệ, xà da bát đế, sa ha ||



♪ Quy mạng Lưỡng Túc Tôn Như Lai

|| đa trí tha, độ ma, độ ma, độ mê, độ mê, sa ha ||



♪ Quy mạng Hư Không Thanh Như Lai

|| đa trí tha, già già nê, già già nê, già già na, sa mê, sa ha ||



♪ Quy mạng Phổ Sinh Đăng Như Lai

|| đa trí tha, tam bà bà, tam bà bà, phật đà, tát để duệ na, sa ha ||



♪ Quy mạng Hào Công Năng Hình Như Lai

|| đa trí tha, âu mê, âu mê, âu ma bạt đế, sa ha ||



♪ Quy mạng Tịch Minh Như Lai

|| đa trí tha, cù sát, cù sát, phật đà cù sát, sa ha ||



♪ Quy mạng Hải Công Đức Như Lai

|| đa trí tha, tát ra, tát ra, thí bệ, sa ha ||



♪ Quy mạng Nhật Uy Như Lai

|| đa trí tha, đê thị, đê thị, đê xà bát đế, sa ha ||



♪ Quy mạng Dư Vương Như Lai

|| đa trí tha, thí bệ, thí bệ phú, sa ha ||



♪ Quy mạng Tướng Cao Như Lai

|| đa trí tha, xoa duệ, xoa duệ, yết ma xoa duệ, sa ha ||



♪ Quy mạng Vân Âm Minh Như Lai

|| đa trí tha, hồ lâu hê, hồ lâu hê, cù sa hồ lâu hê, sa ha ||



♪ Quy mạng Pháp Chủ Vương Như Lai

|| đa trí tha, nhân địa rị, nhân địa rị, nhân đà ra bát đế, sa ha ||



♪ Quy mạng Công Đức Vương Như Lai

|| đa trí tha, cù nễ, cù nễ, cù noa, tam mô địa đế, sa ha ||



♪ Quy mạng Phú Cao Như Lai

|| đa trí tha, bất la da, bất ra da, tát bà ma nô, hạt rị tha, sa ha ||



♪ Quy mạng Thanh Tịch Như Lai

|| đa trí tha, xa di, xa di, xa ma nê, sa ha ||



♪ Quy mạng Quang Vương Như Lai

|| đa trí tha, ba la ba la, ba la sa la nê, sa ha ||



♪ Quy mạng Hoa Tích Như Lai

|| đa trí tha, cưu mộ, cưu mộ, cưu mộ đề, sa ha ||



♪ Quy mạng Hải Thai Tạng Như Lai

|| đa trí tha, yết bệ, yết bệ, đát tha già đa, yết bệ, sa ha ||



♪ Quy mạng Xuất Sinh Công Đức Như Lai

|| đa trí tha, tam bà bà, tam bà bà, ba la ni đà na, tam bà bà, sa ha ||



♪ Quy mạng Thiên Chủ Chu-la-ma-ni Thai Tạng Như Lai

|| đa trí tha, đệ bệ, đệ bệ, đệ tiện đà la, bất thị đê, sa ha ||



♪ Quy mạng Kim Sơn Như Lai

|| đa trí tha, cương già nê, cương già nê, cương già na, địa lợi thi, sa ha ||



♪ Quy mạng Bảo Tích Như Lai

|| đa trí tha, hà ra đát nê, hà ra đát nê, nhã na, hà ra đát nê, sa ha ||



♪ Quy mạng Pháp Tràng Như Lai

|| đa trí tha, đạm ma, đạm ma, đạt ma, đạm ma, sa ha ||



♪ Quy mạng Tài Hóa Công Đức Như Lai

|| đa trí tha, thi lợi, đê thệ, thi lợi, đê thệ, thi lợi, sa ha ||



♪ Quy mạng Trí Ý Như Lai

|| đa trí tha, xà tệ, xà tệ, xà bà nê, sa ha ||



♪ Quy mạng Tịch Tràng Như Lai

|| đa trí tha, thiên đế, thiên đế, ba la thiên đế, sa ha ||



♪ Quy mạng Tịch Tĩnh Tràng Như Lai

|| đa trí tha, cát lợi, cát lợi, cát đô ra thệ, sa ha ||



♪ Quy mạng Tịch Đăng Công Đức Như Lai

|| đa trí tha, xa ma nê phú, ba la xa ma nê phú, thiên đô, bà bà phú, sa ha ||



♪ Quy mạng Vô Biên Minh Vương Như Lai

|| đa trí tha, a bà bà tế, a bà bà tế, a bà bà, sa ca ra nê, sa ha ||



♪ Quy mạng Vân Từ Bộ Như Lai

|| đa trí tha, tỳ tỳ, tỳ tỳ, tỳ lam tỳ đê, sa ha ||



♪ Quy mạng Nhật Uy Như Lai

|| đa trí tha, tô rô, tô rô, tô lợi du địa đê, sa ha ||



♪ Quy mạng Pháp Đăng Công Đức Diệu Cao Như Lai

|| đa trí tha, địa tỳ, địa tỳ, đạt ma ba địa tỳ, sa ha, bất thị đê, sa ha ||



♪ Quy mạng Sư Tử Du Hí Trí Đăng Vương Như Lai

|| đa trí tha, tứ mê, tứ mê, phật đà, tăng già, tứ mê, sa ha ||



♪ Quy mạng Phổ Công Đức Vân Như Lai

|| đa trí tha, di lâu, di lâu, phật đà di lâu, sa ha ||



♪ Quy mạng Hư Không Tư Như Lai

|| đa trí tha, già già nê, già già nê, già già na, tỳ thủ đà da, sa ha ||



♪ Quy mạng Xuất Sinh Trang Nghiêm Như Lai

|| đa trí tha, tam bà bệ phú, tam bà bệ phú, tam bà bà, tỷ do hề phú, sa ha ||



♪ Quy mạng Lôi Pháp Hải Chấn Minh Như Lai

|| đa trí tha, già rị ra xà nê, già rị ra xà nê, nhã na, già rị ra xà nê, sa ha ||



♪ Quy mạng Pháp Giới Âm Minh Như Lai

|| đa trí tha, đà ra, đà ra, đà ra ni, bàn đễ, sa ha ||



♪ Quy mạng Hóa Vân Như Lai

|| đa trí tha, ni di, ni di, nhã na, ni di, sa ha ||



♪ Quy mạng Thiện Âm Công Đức Như Lai

|| đa trí tha, bà bà ly, bà bà ly, phật đà bà bà ly, sa ha ||



♪ Quy mạng Phổ Phương Uy Như Lai

|| đa trí tha, đa ra, đa ra, phật đà, đề sắt si nê, sa ha ||



♪ Quy mạng Pháp Hải Như Lai

|| đa trí tha, tam mô điệt rị, tam mô điệt rị, đạt ma, đà đố, tam mô điệt rị, sa ha ||



♪ Quy mạng Phổ Âm Thanh Như Lai

|| đa trí tha, tam bà bệ, tam bà bệ, bạt đô, phật đà, địa sắt trá nê na, sa ha ||



♪ Quy mạng Công Đức Hải Như Lai

|| đa trí tha, cù nê, cù nê, phật đà, tam bà bà, cù nê, sa ha ||



♪ Quy mạng Công Đức Đăng Như Lai

|| đa trí tha, thi rị, thi rị, bát ra đề, ba thi rị, sa ha ||



♪ Quy mạng Thắng Nhật Như Lai

|| đa trí tha, kỳ nê, kỳ nê, kỳ na, tô rị duệ, sa ha ||



♪ Quy mạng Quảng Vân Như Lai

|| đa trí tha, tỳ phú lệ, tỳ phú lệ, già già na, tỳ phú lệ, sa ha ||



♪ Quy mạng Bảo Công Đăng Minh Công Đức Tướng Như Lai

|| bát ra địa bế, bát ra địa bế, thi lợi để xà, bát ra địa bế, sa ha ||



♪ Quy mạng Thành Quang Minh Như Lai

|| đa trí tha, tất địa, tất địa, tô tất địa, mô chiết nễ, mô sát nễ, mục ngật để, tỳ mục ngật để, a ma lệ, tỳ ma lệ, măng già lệ, viên lan nương già bệ, hà ra để na già bệ, tát bà tha sa đạt nê, ba ra ma ra, tha bà đạt nê, ma na tứ, ma ha ma na tứ, a đà phù để, át để da phù để, tỳ đa bạt duệ, tô bạt rị nê, bạt ra ma cù sái, bạt ra ma, a trù sái đế, tát bà ra thế số, a ba ra kỳ, tát bà đa ra, a ba ra để ha để, chiết đố sát sái trí, phật đà câu trí, tỳ bà sát đế, na ma tát bà, tất đà na, đát tha yết đa na, sa ha ||

Khi Tổng Trì này được tuyên thuyết, tất cả chư Phật Thế Tôn kia đều tán thán rằng:

"Lành thay, lành thay, Thiện Trượng Phu! Mãi đến hôm nay Ngài mới tuyên thuyết Tổng Trì thâm sâu như vậy.

Nếu có ai thọ trì đọc tụng Tổng Trì này và thường rộng tư duy, thì thiện nam tử này sẽ được chư Phật Thế Tôn kia luôn luôn toại ý sở nguyện của họ."

Lúc bấy giờ Hương Minh Như Lai hiện ra tướng lưỡi rộng dài trùm khắp Tam Thiên Đại Thiên Thế Giới.

Sau đó Ngài bảo 77 nayuta [na du ta] chư Bồ-tát rằng:

"Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thọ trì đọc tụng chương cú của Tổng Trì này và làm cúng dường tùy theo khả năng của mình, thì những điều cầu mong trong lòng của họ đều sẽ được chư Phật Thế Tôn kia mãn nguyện."

Lúc bấy giờ Giáo Phát Đại Bồ-tát bạch Hương Minh Như Lai rằng:

"Bạch Thế Tôn! Họ phải làm cúng dường như thế nào cho chư Phật Như Lai kia?"

Khi nói lời ấy xong, Thế Tôn bảo Giáo Phát Bồ-tát rằng:

"Thiện nam tử! Nếu có ai mới phát tâm để hành Đạo Bồ-tát mà muốn được mãn túc tất cả sở nguyện, thì vào buổi sáng sớm, họ hãy lấy phân bò trát lên khu đất sạch để làm một Pháp đàn. Lại tùy theo khả năng của mình mà dùng hương hoa để cúng dường và hãy xa rời chuyện thế tục. Ngày ba lần, đêm ba lần, hãy xưng các danh hiệu của chư Phật Như Lai kia và niệm Tổng Trì ấy, thì họ sẽ liền thấy được các pháp. Do họ chân thật trì niệm danh hiệu của chư Như Lai kia, nên tất cả nghiệp chướng sẽ dần dần diệt trừ."



♪ Quy mạng Nguyệt Quang Như Lai

|| đa trí tha, chiên đạt rị, chiên đạt rị, tô chiên đạt rị, nhiễm đế chiên đạt rị, chiên đạt rị, chi ra ni nê, di rị, di rị, phật đà, đề sắt thất đế, tứ lý, tứ lý, đạt ma, đề sắt thất đế, sa ha ||

Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thường vào buổi sáng sớm mà tinh cần chuyên niệm danh hiệu của Như Lai kia, thì trong 40.000 kiếp, những người như vậy sẽ luôn biết được những việc đời trước và cũng không quên mất Đạo tâm.



♪ Quy mạng Nhất Thiết Thú Thanh Tịnh Vương Như Lai

|| đa trí tha, du đạt nễ, du đạt nễ, tát bà ba phả, tỳ du đạt nễ, du đễ, tỳ du đễ, tát bà đạt ma, tỳ du đễ, sa ha ||

Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thường có thể thọ trì danh hiệu của Đức Phật này, tinh tấn chuyên cần và nhớ niệm chẳng quên, thì liền thấy được tất cả mọi pháp, trừ sạch các nghiệp chướng cùng những pháp ác. Do năng lực chân thật trì niệm danh hiệu của Phật, nên trong 14 ức đời, họ luôn nhớ những việc đời trước và cho đến căn lành của Đạo cũng chẳng thể cùng tận.



♪ Quy mạng Thanh Tịnh Nhãn Như Lai

|| đa trí tha, chước sô, chước sô, nhã na chước sô, sa ha ||

Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thọ trì danh hiệu của Đức Phật này, thì họ sẽ làm con mắt sáng của thế gian. Trong 40 ức kiếp, họ luôn nhớ những việc đời trước và cho đến căn lành của Đạo cũng chẳng thể cùng tận.



♪ Quy mạng Hương Tượng Quang Vương Như Lai

|| đa trí tha, yết thệ, yết thệ, yết thệ, diên đễ rị, sa ha ||

Lúc bấy giờ Thắng Tụ Bồ-tát thưa với Phật rằng:

"Thưa Thế Tôn! Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào thọ trì danh hiệu của Hương Tượng Quang Vương Như Lai, thì suốt 30 ức năm, thân sẽ luôn tỏa hương thơm và họ cũng không bao giờ xao lãng hay quên mất Đạo tâm."



♪ Quy mạng Hoa Tướng Như Lai

|| đa trí tha, bố sáp bế, bố sáp bế, tô bố sáp bế, sa ha ||

Tổng Trì này có rất nhiều công năng. Nếu niệm chú này 21 lần lên những đóa hoa, rồi rải lên tháp của Phật, thì mọi tâm nguyện của người đó đều sẽ được mãn túc và còn trừ sạch hết thảy nghiệp chướng.



♪ Quy mạng Trị Địa Vương Như Lai

|| đa trước tha, đạt rị, đạt rị, đạt ra ni, bàn địa, sa ha ||

Nếu có người xưng danh hiệu của Như Lai cùng với trì tụng chương cú của Tổng Trì này, thì tất cả tâm nguyện của người ấy sẽ được toại ý.

Nếu tụng chú này 108 lần, thì tất cả xung quanh ở đó đều sẽ trở thành nơi kết giới. Hãy tùy theo khả năng của mình mà dâng phẩm vật cúng dường cho Như Lai kia, thì tất cả nguyện vọng của họ sẽ được toại ý.



Có Phật hiệu Nhật Nguyệt Đăng Minh
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ không còn sinh trong đường ác

Có Phật hiệu Nhật Nguyệt Đăng Quang
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ đắc Tổng Trì biết thiện xảo

Có Phật hiệu là Điện Đăng Minh
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Chẳng còn sinh vào trong đường ác

Có Phật hiệu là Tối Thắng Đăng
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Thân tướng chẳng còn bị khiếm khuyết

Có Phật hiệu là Trụ Chân Thật
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Trong miệng thường tỏa hương sen xanh

Có Phật hiệu là Trí Đăng Minh
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ đắc đại trí đại hành nguyện

Có Phật hiệu là Đăng Minh Chủ
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ như đèn sáng chiếu thế gian

Có Phật hiệu là Uy Đức Trụ
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Tất cả các phương uy hiển hách

Có Đức Phật hiệu là Trì Trụ
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Cam lộ đầy ắp thí chúng sinh

Có Phật hiệu là Không Đăng Minh
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Khiến người có thể lìa kinh sợ

Có Phật hiệu là Thật Đăng Minh
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ thuyết Kinh điển không chấp trước

Có Phật hiệu là Thật Đăng Hiệu
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Kinh sợ hết thảy chúng ngoại đạo

Có Phật hiệu là Thệ Không Hành
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Khéo thoát sinh tử nhiều nghìn lần

Có Phật hiệu là Tận Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được mắt biên tế

Có Phật hiệu là Tận Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được tai biên tế

Có Phật hiệu là Hữu Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được hữu nhãn tế

Có Phật hiệu là Biên Tế Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được mắt biên tế

Có Phật hiệu là Chuyển Công Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được chuyển mắt xứ

Có Phật hiệu là Ly Công Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được mắt ly xứ

Có Phật hiệu là Vô Vật Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được mắt vô vật

Có Phật hiệu là Vô Sinh Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được mắt vô sinh

Có Phật hiệu là Diệt Công Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được mắt tịch xứ

Có Phật hiệu là Bất Thủ Đức
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được mắt chẳng giữ

Có Phật hiệu là Nhãn Tận Biên
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được tai biên tế

Có Phật hiệu là Nhĩ Tận Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được mũi biên tế

Có Phật hiệu là Tị Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được lưỡi biên tế

Có Phật hiệu là Thiệt Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được thân biên tế

Có Phật hiệu là Thân Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được ý biên tế

Có Phật hiệu là Ý Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được sắc biên tế

Có Phật hiệu là Sắc Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được thanh biên tế

Có Phật hiệu là Thanh Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được hương biên tế

Có Phật hiệu là Hương Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được vị biên tế

Có Phật hiệu là Vị Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được xúc biên tế

Có Phật hiệu là Xúc Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được tận biên tế

Có Phật hiệu là Tận Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được đất biên tế

Có Phật hiệu là Địa Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được nước biên tế

Có Phật hiệu là Thủy Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được gió biên tế

Có Phật hiệu là Phong Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được lửa biên tế

Có Phật hiệu là Hỏa Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được tưởng biên tế

Có Phật hiệu là Tưởng Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được ái biên tế

Có Phật hiệu là Ái Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được thế biên tế

Có Phật hiệu là Thế Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được nghiệp biên tế

Có Phật hiệu là Nghiệp Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được uẩn biên tế

Có Phật hiệu là Uẩn Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được giới biên tế

Có Phật hiệu là Giới Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được sinh biên tế

Có Phật hiệu là Sinh Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được nhân biên tế

Có Phật hiệu là Nhân Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được hữu biên tế

Có Phật hiệu là Hữu Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được danh biên tế

Có Phật hiệu là Danh Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được sự biên tế

Có Phật hiệu là Sự Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được minh biên tế

Có Phật hiệu là Minh Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được thí biên tế

Có Phật hiệu là Thí Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được giới biên tế

Có Phật hiệu là Giới Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được nhẫn biên tế

Có Phật hiệu là Trụ An Nhẫn
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được tấn biên tế

Có Phật hiệu là Trụ Tinh Tấn
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được thiền biên tế

Có Phật hiệu là Trụ Thiền Định
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được tuệ biên tế

Có Phật hiệu là Trụ Diệu Tuệ
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được từ biên tế

Có Phật hiệu là Từ Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được bi biên tế

Có Phật hiệu là Bi Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được hỷ biên tế

Có Phật hiệu là Hỷ Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được xả biên tế

Có Phật hiệu là Xả Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được hoa biên tế

Có Phật hiệu là Hoa Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được man biên tế

Có Phật hiệu là Man Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được âm thanh tế

Có Phật hiệu là Âm Thanh Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được hương biên tế

Có Phật hiệu là Hương Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được nhiên biên tế

Có Phật hiệu là Nhiên Hương Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được tản biên tế

Có Phật hiệu là Tản Cái Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được tràng biên tế

Có Phật hiệu là Tràng Biên Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được tác đăng tế

Có Phật hiệu là Tác Đăng Tế
Hiện tại thuyết Pháp Nhân Sư Tử
Nếu trì danh hiệu Đức Phật đó
Sẽ nhanh biết được quang minh tế



|| đế sát kiệt, na ma mạt để, a ba ra diên để, đế sát kiệt hê, bế rị na ma mạt để, ba ly du đễ, đế sát kiệt hê, an kiệt bạt đế, úc hê, ác khí, đế sát kiệt hê, bà bàng, na khư già ra hê, đa ma đà tứ, hê lý, tất lý lý, ác xoa ra du đễ, phục đa nễ kê để, a bà tỳ bạt tra, ba ra đế, sát kiệt già đa tứ, tăng kỳ nhã, ba ra tỳ xá, tỳ bạt rị thi đa, tát bệ đa ra, tỳ bạt rị thi đa ||

|| cù sa tỳ du đễ, cù sa bát ra, bà tỳ đố, du nhã, tát bà bà bệ, yết ca ba đà đố, át chân để da ca tha, già tha niết hà ha ra, sa ha tát ra thiết đa nễ, chước sô xoa da diên đa, xoa da đa niết ha rô, chước sô ba ly diên đa, ba ly diên đa niết ha rô, chước sô bà bàn đa, bệ bệ ca niết ha rô, chước sô tỳ bạt rị đa, bà bàn đa, nê ha rô, chước sô át xà đế, nê ha rô, đạt nê ha rô ||

|| chước sô, a già ra hê da, ma bà tát đố, nê ha rô, chước sô, hà ra nô già ra ha, bà ca bát tha, thiên đam, chước sô, na đế thi đô, cù sa bát thế na, cù sa tỳ bạt rị kỳ đa, cù sa niết lý địa sát tra, chước sô hạ ra tất rị đa, hạt ra nễ thất rị đa ha rô, chước sô, hà ra na già đa, a già đa, hà ra a thế da, dục cát đế, a trước hà xá dạ, dục cát dạ, tô già na, la xoa na, mô đạt ra, ưu già ra ha, ba ra già ra ha ||

|| hạt rị sa, ma na tá, chất đa tỳ thế sa, nê ha ra, sa hà tát ra, ba đế sát kiệt, mạc a la, ba để sát kiệt, a la ba yết xa, mạc a la ba yết xa, a la ba đê già, mạc a la ba đê già, bộ hê sa mạc hê đa, ma bà bà để sát kiệt, a la ba đế, na rô y tất đế rị, tăng kỳ nhã, tỳ bạt ra, kỳ đa đê na, mạc a la ba điên già, a la ba điên già, ca thi chi xả, a la ba đế, na lô y tất đế rị, y tất đế rị da ||

|| tăng kỳ nhã na, bạt rị đa đế, đa tá, y tất rị, tăng kỳ nhã, tỳ bạt ra, kỳ đa đê na, a la ba điên già, mạc a la ba điên già, nhã na thí, nê ha ra, sách ha tát ra, di ma na sa, bộc hô, bát ra xá na, sa ha tát ra, phục đa cù na, ba ly bát rị xa da, ma na, bát ra tỳ thi đố, na lô ba xá để, nê rị, niết giam, a già đa, a già đế dụ, già ma nan chá ||

|| a lại da, sa tha na, tỳ bạt ra thi, đa tát bệ, a già ma nan già, na tỳ triệt để đa tả, bà sư duệ để, át dụ, a để na ma, an đa rị chế, tỳ ha rô, nhất nễ sư bát nô, a già ma ni già, na bà rị ra đa đế, tăng kỳ nhã, a già mạt nô, a già để duệ, át thế xả sam, a già đố xa tát nộ, ca lưu ni ca tá, a bạt ra nan già, na tỳ triệt để đa tả, a già để, tát bạt già đa tả ||

|| na a tát để, ác xoa dạ, tắc càn đà, tỳ xà nị, đa đê na, át xoa dữ ca dụ, át chân đế du, nhã na, a rô đa, ác xoa ra, dục cát đế nê ha lạm, ác già ra đa sa, ba ly thí đa, tát bà thi nê nại, át thí rô, bát ra ba đố, át chân đế dụ đa tả, a già để xà ha đố, na tỳ trĩ da đế đa tả, a y để, ác xoa rô, y ca nễ trước, hà bát đế, a y đế dụ, a tỳ bạt ra đa, ba lợi diên đố ||

|| ương, a chân đế dạ, hà ra thấp di, bát ra, bà bát ra, văn già đế, a bà tỳ địa nhữ, y bạt ra đế ha ra, đê na ma, a đa ra na, a bạt ra nô, đê na na a tứ, a già để da tứ, a na già để da tứ, ác xoa ra, bạt ra thi đa, để sát kiệt hê du nhiễm, bà sát để đạt mô, a ca la ba ni ha rô, đề thi đố đạt ma, a tăng ca ra ha rô, tát bà rô đê bệ, át tăng già ni ha rô, xa tha thi lợi sát tra, át tăng già ni ha rô, át rị tha ni ha rô ||

|| bát ra bà sa ni ha lưu, na na ni lưu cát để, điểu địa duệ ra na ha rô, đạt ma nê ra đa ma, ưu đề ra na ha rô, du thiết đa a ha rô, nị phủ đại già la ha rô, hê đố nê ha rô, a hê đố nê ha rô, bạt tát đố nê ha rô, bạt tát đố nê ha rô, a bạt tát ni ha rô, du thế nê ha rô, phú đại ca la nê ha rô, át tất đế nê ha rô, a na tất đế nê ha rô, yết ma nê ha rô, a yết ma nê ha rô ||

|| tỳ ba ca nê ha rô, a tỳ ba ca nê ha rô, nhân địa rị da đà đố nê ha rô, bát ra bệ du, na na tỳ đại, át địa mục cát để nê ha rô, a bát ra để, mạc bát ra để, bát để nê ha rô, bồ đa kết rị sát tra, phược bà đà na nê ha rô, bộ ra bà bà bạt tả, nễ bà bà nê ha rô, át chuyết để nê ha rô, chủ đế duệ nê rô, a tát ra bà, tích na, bát rị diên đa nê ha rô, bà tát na sai tỳ đa, hạ ra nê ha rô ||

|| tát bà mạt nô ra tha, tát tả nê ha rô, lạc sát na tiện xà na, bạt ra na nê ha rô, xà để tỳ du đạt na, cù đa ra nê ha, tát bà lăng già, tỳ du đạt nê, nê ha rô, hiệt rị đệ tỳ câu rô, bàn na phù đà, nê ha rô, át bát ra để san địa, tỳ thế sa nê ha rô, dã ca bát địa na, bát đà na nê ha rô, dã ca na dã ca, át nê ca nê ha rô, a ca đố, a già để da tả, nê ha rô, yết ma tỳ du đệ, nê sa bát để, nê ha rô ||

|| chước sô bát ra xà na đố, chước sô nê ha rô, kết lê xá bát ra hê na, bát ra thiên đa nê ha rô, át đà phù đa ha rô, ni đà phù đà ha rô, a tra ra ca tra ra, ha hê lý, thổ sáp bế, ha ca tế, bà ca tế, xoa lai, át du thí, đế sát kiệt hê, đà ra ni, tát bà nê ha rô, tát bà bát đế, hê lý mễ, thế lợi mê giả, a thế dã gia tra nị, phục đa già noa na, chu đa nê, mô đa nê, đô sát nê, thi lợi sát kiệt ||

|| dạ xoa già noa na, cưu bàn đồ già noa na, đề bà già noa na, càn thát sa già trà na, đà na bà tăng già, ma hầu la già tăng già, bà ra ma nê ha lưu, a bà ra ma nê ha lưu, đồng đạt ra nê ha lưu, a tô ra nê ha rô, thích ca ra nê ha lưu, na thích ca ra nê ha lưu, đề bà nê ha lưu, na đề bà nê ha rô, dạ xoa nê ha lưu, na dạ xoa nê ha rô, na già nê ha rô, na na già nê ha rô ||

|| phù đa, cưu bàn đồ, càn thát bà, nê ha rô, bộ đa na, bế rị đa, ty thế già, nê ha rô, đê sa già yết ma, tỳ chất đa ra, nê ha rô, đê sa già niết, tỳ thế sa, nê ha rô, chân đà ra nê ha rô, na chân đà ra nê ha rô, tô lợi da nê ha rô, na tô lợi da nê ha rô, hinh cầu lệ, ương cầu lệ, ương cầu la na, tỳ hê trí, thi tỳ trí ||

Hãy nên trì giới hành thanh tịnh
Mùng một, mùng tám, mười bốn, rằm
Trí tuệ tư duy chớ lãng quên
Đỉnh đội Như Lai Phật xá-lợi
Tâm niệm sẽ xuất các Tổng Trì

Kinh Danh Hiệu và Thần Chú của 5.500 Vị Phật để Diệt Trừ Tội Chướng ♦ Hết quyển 4


Dịch sang cổ văn: Pháp sư Đức Chí (523-600)
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Dịch nghĩa: 21/10/2013 ◊ Cập nhật: 26/4/2023

Cách đọc âm tiếng Phạn

nayuta: na du ta
Đang dùng phương ngữ:Bắc Nam