五Ngũ 千Thiên 五Ngũ 百Bách 佛Phật 名Danh 神Thần 咒Chú 除Trừ 障Chướng 滅Diệt 罪Tội 經Kinh 卷quyển 第đệ 三tam
Kinh Danh Hiệu và Thần Chú của 5.500 Vị Phật để Diệt Trừ Tội Chướng ♦ Quyển 3
南nam 無mô 恭Cung 敬Kính 泥Nê 摩Ma 耶Da 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Cung Kính Nê-ma-da Như Lai
南nam 無mô 不Bất 墮Đọa 瞿Cù 那Na 所Sở 生Sanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Đọa Công Đức Sở Sanh Như Lai
南nam 無mô 無Vô 量Lượng 瞿Cù 那Na 財Tài 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Lượng Công Đức Tài Như Lai
南nam 無mô 那Na 聚Tụ 集Tập 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Na Tụ Tập Như Lai
南nam 無mô 大Đại 瞿Cù 那Na 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Công Đức Như Lai
南nam 無mô 善Thiện 化Hóa 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Hóa Giả Như Lai
南nam 無mô 寂Tịch 者Giả 決Quyết 了Liễu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Giả Quyết Liễu Như Lai
南nam 無mô 吼Hống 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hống Giả Như Lai
南nam 無mô 雲Vân 藏Tạng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vân Tạng Như Lai
南nam 無mô 怨Oán 藏Tạng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Oán Tạng Như Lai
南nam 無mô 普Phổ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Như Lai
南nam 無mô 仙Tiên 藏Tạng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tiên Tạng Như Lai
南nam 無mô 滿Mãn 願Nguyện 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Mãn Nguyện Như Lai
南nam 無mô 滿Mãn 足Túc 妙Diệu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Mãn Túc Diệu Như Lai
南nam 無mô 滿Mãn 足Túc 一Nhất 切Thiết 瞿Cù 那Na 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Mãn Túc Nhất Thiết Công Đức Như Lai
南nam 無mô 喜Hỷ 吼Hống 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hỷ Hống Như Lai
南nam 無mô 踐Tiễn 蹈Đạo 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tiễn Đạo Như Lai
南nam 無mô 踐Tiễn 蹈Đạo 魔Ma 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tiễn Đạo Ma Như Lai
南nam 無mô 頭Đầu 陀Đà 塵Trần 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đẩu Tẩu Trần Như Lai
南nam 無mô 無Vô 塵Trần 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Trần Như Lai
南nam 無mô 伏Phục 欲Dục 塵Trần 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phục Dục Trần Như Lai
南nam 無mô 善Thiện 朋Bằng 友Hữu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Bằng Hữu Như Lai
南nam 無mô 世Thế 友Hữu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thế Hữu Như Lai
南nam 無mô 可Khả 信Tín 友Hữu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Khả Tín Hữu Như Lai
南nam 無mô 善Thiện 思Tư 議Nghị 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Tư Nghị Như Lai
南nam 無mô 雜Tạp 利Lợi 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tạp Lợi Như Lai
南nam 無mô 不Bất 藏Tạng 利Lợi 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Tạng Lợi Như Lai
南nam 無mô 日Nhật 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Như Lai
南nam 無mô 伏Phục 日Nhật 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phục Nhật Như Lai
南nam 無mô 最Tối 勝Thắng 日Nhật 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tối Thắng Nhật Như Lai
南nam 無mô 叫Khiếu 聲Thanh 日Nhật 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Khiếu Thanh Nhật Như Lai
南nam 無mô 妙Diệu 聲Thanh 音Âm 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệu Thanh Âm Như Lai
南nam 無mô 妙Diệu 叫Khiếu 聲Thanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệu Khiếu Thanh Như Lai
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Cấu Như Lai
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 阿A 梨Lê 耶Da 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Cấu Thánh Như Lai
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 犢Độc 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Cấu Độc Như Lai
南nam 無mô 最Tối 勝Thắng 色Sắc 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tối Thắng Sắc Như Lai
南nam 無mô 普Phổ 端Đoan 正Chánh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Đoan Chánh Như Lai
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 面Diện 開Khai 色Sắc 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhất Thiết Diện Khai Sắc Như Lai
南nam 無mô 髻Kế 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kế Giả Như Lai
南nam 無mô 寶Bảo 髻Kế 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Kế Như Lai
南nam 無mô 多Đa 伽Già 羅La 髻Kế 平Bình 等Đẳng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Mộc Hương Kế Bình Đẳng Như Lai
南nam 無mô 無Vô 避Tị 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Tị Như Lai
南nam 無mô 月Nguyệt 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nguyệt Giả Như Lai
南nam 無mô 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 常Thường 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thường Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 不Bất 可Khả 伏Phục 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Khả Phục Như Lai
南nam 無mô 幢Tràng 不Bất 可Khả 降Hàng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tràng Bất Khả Hàng Như Lai
南nam 無mô 帝Đế 沙Sa 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Độ Thuyết Như Lai
南nam 無mô 弗Phất 沙Sa 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tăng Thịnh Như Lai
南nam 無mô 商Thương 主Chủ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thương Chủ Như Lai
南nam 無mô 大Đại 商Thương 主Chủ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Thương Chủ Như Lai
南nam 無mô 作Tác 利Lợi 益Ích 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tác Lợi Ích Như Lai
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 世Thế 利Lợi 益Ích 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thế Lợi Ích Như Lai
南nam 無mô 勝Thắng 主Chủ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thắng Chủ Như Lai
南nam 無mô 無Vô 主Chủ 法Pháp 行Hành 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Chủ Pháp Hành Như Lai
南nam 無mô 無Vô 憂Ưu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Ưu Như Lai
南nam 無mô 除Trừ 憂Ưu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trừ Ưu Như Lai
南nam 無mô 普Phổ 智Trí 光Quang 明Minh 勝Thắng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Trí Quang Minh Thắng Như Lai
南nam 無mô 難Nan 伏Phục 無Vô 畏Úy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nan Phục Vô Úy Như Lai
南nam 無mô 不Bất 可Khả 撲Phác 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Khả Phác Như Lai
南nam 無mô 力Lực 士Sĩ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Lực Sĩ Như Lai
南nam 無mô 無Vô 相Tướng 智Trí 慧Tuệ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Tướng Trí Tuệ Như Lai
南nam 無mô 虛Hư 空Không 智Trí 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hư Không Trí Như Lai
南nam 無mô 斷Đoạn 語Ngữ 言Ngôn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đoạn Ngữ Ngôn Như Lai
南nam 無mô 語Ngữ 響Hưởng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Ngữ Hưởng Như Lai
南nam 無mô 福Phước 德Đức 所Sở 生Sanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phước Đức Sở Sanh Như Lai
南nam 無mô 福Phước 德Đức 所Sở 出Xuất 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phước Đức Sở Xuất Như Lai
南nam 無mô 大Đại 仙Tiên 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Tiên Như Lai
南nam 無mô 上Thượng 意Ý 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thượng Ý Như Lai
南nam 無mô 地Địa 主Chủ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Địa Chủ Như Lai
南nam 無mô 寂Tịch 香Hương 音Âm 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Hương Âm Vương Như Lai
南nam 無mô 無Vô 量Lượng 仙Tiên 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Lượng Tiên Như Lai
南nam 無mô 天Thiên 冠Quan 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiên Quan Như Lai
南nam 無mô 明Minh 冠Quan 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Minh Quan Như Lai
南nam 無mô 意Ý 高Cao 上Thượng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Ý Cao Thượng Như Lai
南nam 無mô 不Bất 墮Đọa 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Đọa Như Lai
南nam 無mô 不Bất 墮Đọa 持Trì 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Đọa Trì Như Lai
南nam 無mô 那Na 羅La 延Diên 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhân Sanh Bổn Như Lai
南nam 無mô 渡Độ 彼Bỉ 岸Ngạn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Độ Bỉ Ngạn Như Lai
南nam 無mô 乾Càn 闥Thát 婆Bà 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tầm Hương Thần Như Lai
南nam 無mô 鉢Bát 囉Ra 鼻Tị 迦Ca 耶Da 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bát-ra-tị-ca-da Như Lai
南nam 無mô 淨Tịnh 足Túc 下Hạ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịnh Túc Hạ Như Lai
南nam 無mô 虛Hư 空Không 下Hạ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hư Không Hạ Như Lai
南nam 無mô 化Hóa 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hóa Giả Như Lai
南nam 無mô 善Thiện 化Hóa 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Hóa Giả Như Lai
南nam 無mô 妙Diệu 臍Tề 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệu Tề Như Lai
南nam 無mô 寂Tịch 香Hương 善Thiện 臍Tề 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Hương Thiện Tề Như Lai
南nam 無mô 薩Tát 多Đa 伽Già 拔Bạt 帝Đế 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tát-đa-già-bạt-đế Như Lai
南nam 無mô 寂Tịch 靜Tĩnh 拔Bạt 提Đề 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Tĩnh Hiền Như Lai
南nam 無mô 最Tối 意Ý 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tối Ý Như Lai
南nam 無mô 善Thiện 意Ý 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Ý Như Lai
南nam 無mô 善Thiện 思Tư 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Tư Như Lai
南nam 無mô 虛Hư 空Không 思Tư 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hư Không Tư Như Lai
南nam 無mô 微Vi 妙Diệu 語Ngữ 言Ngôn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vi Diệu Ngữ Ngôn Như Lai
南nam 無mô 輪Luân 語Ngữ 言Ngôn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Luân Ngữ Ngôn Như Lai
南nam 無mô 敬Kính 供Cúng 養Dường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kính Cúng Dường Như Lai
南nam 無mô 梵Phạm 天Thiên 供Cúng 養Dường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phạm Thiên Cúng Dường Như Lai
南nam 無mô 堅Kiên 勇Dũng 軍Quân 戎Nhung 杖Trượng 捨Xả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kiên Dũng Quân Nhung Trượng Xả Như Lai
南nam 無mô 捨Xả 波Ba 浪Lãng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Xả Ba Lãng Như Lai
南nam 無mô 如Như 教Giáo 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Như Giáo Như Lai
南nam 無mô 微Vi 妙Diệu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vi Diệu Như Lai
南nam 無mô 可Khả 喜Hỷ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Khả Hỷ Như Lai
南nam 無mô 不Bất 被Bị 毀Hủy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Bị Hủy Như Lai
南nam 無mô 法Pháp 海Hải 所Sở 生Sanh 意Ý 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Hải Sở Sanh Ý Như Lai
南nam 無mô 迦Ca 葉Diếp 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Ẩm Quang Như Lai
南nam 無mô 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 大Đại 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn Đại Như Lai
南nam 無mô 初Sơ 發Phát 心Tâm 斷Đoạn 疑Nghi 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sơ Phát Tâm Đoạn Nghi Như Lai
南nam 無mô 拔Bạt 煩Phiền 惱Não 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bạt Phiền Não Như Lai
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 願Nguyện 度Độ 彼Bỉ 岸Ngạn 斷Đoạn 疑Nghi 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhất Thiết Nguyện Độ Bỉ Ngạn Đoạn Nghi Như Lai
南nam 無mô 至Chí 無Vô 畏Úy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chí Vô Úy Như Lai
南nam 無mô 梵Phạm 供Cúng 養Dường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịnh Cúng Dường Như Lai
南nam 無mô 月Nguyệt 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nguyệt Giả Như Lai
南nam 無mô 難Nan 降Hàng 日Nhật 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nan Hàng Nhật Như Lai
南nam 無mô 火Hỏa 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hỏa Giả Như Lai
南nam 無mô 毘Tỳ 沙Sa 門Môn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đa Văn Như Lai
南nam 無mô 水Thủy 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thủy Giả Như Lai
南nam 無mô 塵Trần 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trần Giả Như Lai
南nam 無mô 常Thường 涅Niết 槃Bàn 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thường Tịch Diệt Giả Như Lai
南nam 無mô 無Vô 塵Trần 垢Cấu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Trần Cấu Như Lai
南nam 無mô 顯Hiển 赫Hách 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hiển Hách Giả Như Lai
南nam 無mô 梵Phạm 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịnh Giả Như Lai
南nam 無mô 憍Kiêu 陳Trần 如Như 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bổn Tế Như Lai
南nam 無mô 阿A 芻Sô 婆Bà 夜Dạ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Động Như Lai
南nam 無mô 動Động 牢Lao 固Cố 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Động Lao Cố Như Lai
南nam 無mô 戰Chiến 勝Thắng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chiến Thắng Như Lai
南nam 無mô 名Danh 無Vô 比Tỉ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Danh Vô Tỉ Như Lai
南nam 無mô 無Vô 愛Ái 性Tánh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Ái Tánh Như Lai
南nam 無mô 大Đại 悲Bi 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Bi Như Lai
南nam 無mô 常Thường 勇Dũng 猛Mãnh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thường Dũng Mãnh Như Lai
南nam 無mô 悲Bi 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bi Giả Như Lai
南nam 無mô 翳Ế 月Nguyệt 光Quang 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Ế Nguyệt Quang Như Lai
南nam 無mô 樂Nhạo 曼Mạn 陀Đà 羅La 香Hương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhạo Vi Diệu Âm Hương Như Lai
南nam 無mô 常Thường 水Thủy 震Chấn 鳴Minh 善Thiện 音Âm 宿Tú 王Vương 開Khai 敷Phu 神Thần 通Thông 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thường Thủy Chấn Minh Thiện Âm Tú Vương Khai Phu Thần Thông Như Lai
南nam 無mô 令Linh 散Tán 疑Nghi 意Ý 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Linh Tán Nghi Ý Như Lai
南nam 無mô 無Vô 著Trước 處Xứ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Trước Xứ Như Lai
南nam 無mô 勝Thắng 行Hành 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thắng Hành Như Lai
南nam 無mô 金Kim 網Võng 莊Trang 嚴Nghiêm 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kim Võng Trang Nghiêm Như Lai
南nam 無mô 可Khả 得Đắc 瓔Anh 珞Lạc 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Khả Đắc Anh Lạc Như Lai
南nam 無mô 娑Sa 多Đa 耶Da 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sa-đa-da Như Lai
南nam 無mô 燈Đăng 明Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đăng Minh Như Lai
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đàn Hương Như Lai
南nam 無mô 分Phân 明Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phân Minh Như Lai
南nam 無mô 大Đại 器Khí 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Khí Như Lai
南nam 無mô 毘Tỳ 葉Diếp 婆Bà 斯Tư 那Na 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tỳ-diếp-bà-tư-na Như Lai
南nam 無mô 毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thắng Quán Như Lai
南nam 無mô 怖Bố 魔Ma 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bố Ma Như Lai
南nam 無mô 盧Lô 遮Già 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Biến Chiếu Như Lai
南nam 無mô 眾Chúng 生Sanh 虛Hư 空Không 心Tâm 形Hình 像Tượng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chúng Sanh Hư Không Tâm Hình Tượng Như Lai
南nam 無mô 調Điều 伏Phục 他Tha 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Điều Phục Tha Như Lai
南nam 無mô 成Thành 熟Thục 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thành Thục Như Lai
南nam 無mô 難Nan 調Điều 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nan Điều Như Lai
南nam 無mô 音Âm 聲Thanh 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Âm Thanh Giả Như Lai
南nam 無mô 想Tưởng 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tưởng Giả Như Lai
南nam 無mô 智Trí 焰Diễm 熾Sí 身Thân 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Diễm Sí Thân Như Lai
南nam 無mô 譬Thí 喻Dụ 師Sư 子Tử 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thí Dụ Sư Tử Như Lai
南nam 無mô 生Sanh 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sanh Giả Như Lai
南nam 無mô 眾Chúng 類Loại 愛Ái 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chúng Loại Ái Như Lai
南nam 無mô 歡Hoan 喜Hỷ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hoan Hỷ Như Lai
南nam 無mô 喜Hỷ 增Tăng 長Trưởng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hỷ Tăng Trưởng Như Lai
南nam 無mô 明Minh 照Chiếu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Minh Chiếu Như Lai
南nam 無mô 遮Già 婆Bà 那Na 婆Bà 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Già-bà-na-bà Như Lai
南nam 無mô 樹Thụ 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thụ Giả Như Lai
南nam 無mô 閻Diêm 浮Phù 威Uy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tử Ma Hoàng Kim Uy Như Lai
南nam 無mô 種Chủng 種Chủng 作Tác 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chủng Chủng Tác Như Lai
南nam 無mô 最Tối 上Thượng 行Hành 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tối Thượng Hành Như Lai
南nam 無mô 摩Ma 尼Ni 角Giác 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Giác Như Lai
南nam 無mô 調Điều 御Ngự 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Điều Ngự Như Lai
南nam 無mô 智Trí 門Môn 音Âm 多Đa 藏Tạng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Môn Âm Đa Tạng Như Lai
南nam 無mô 普Phổ 智Trí 行Hành 無Vô 攀Phàn 緣Duyên 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Trí Hành Vô Phàn Duyên Như Lai
南nam 無mô 妙Diệu 寶Bảo 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệu Bảo Như Lai
南nam 無mô 滅Diệt 下Hạ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệt Hạ Như Lai
南nam 無mô 善Thiện 圓Viên 滿Mãn 月Nguyệt 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Viên Mãn Nguyệt Như Lai
南nam 無mô 難Nan 勝Thắng 智Trí 至Chí 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nan Thắng Trí Chí Như Lai
南nam 無mô 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Như Lai
南nam 無mô 不Bất 可Khả 思Tư 議Nghị 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Khả Tư Nghị Như Lai
南nam 無mô 雞Kê 薩Tát 羅La 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kê-tát-la Như Lai
南nam 無mô 頻Tần 申Thân 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tần Thân Như Lai
南nam 無mô 智Trí 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Giả Như Lai
南nam 無mô 普Phổ 行Hành 淨Tịnh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Hành Tịnh Như Lai
南nam 無mô 象Tượng 耳Nhĩ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tượng Nhĩ Như Lai
南nam 無mô 象Tượng 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tượng Giả Như Lai
南nam 無mô 虛Hư 空Không 藏Tạng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hư Không Tạng Như Lai
南nam 無mô 難Nan 破Phá 壞Hoại 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nan Phá Hoại Như Lai
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 星Tinh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đàn Hương Tinh Như Lai
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Cấu Như Lai
南nam 無mô 思Tư 法Pháp 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tư Pháp Giả Như Lai
南nam 無mô 法Pháp 教Giáo 藏Tạng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Giáo Tạng Như Lai
南nam 無mô 發Phát 行Hành 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phát Hành Như Lai
南nam 無mô 日Nhật 威Uy 莊Trang 嚴Nghiêm 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Uy Trang Nghiêm Như Lai
南nam 無mô 鉢Bát 唎Rị 鬀Thế 婆Bà 夜Dạ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bát-rị-thế-bà-dạ Như Lai
南nam 無mô 入Nhập 禪Thiền 定Định 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhập Tĩnh Lự Như Lai
南nam 無mô 實Thật 言Ngôn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thật Ngôn Như Lai
南nam 無mô 善Thiện 住Trụ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Trụ Như Lai
南nam 無mô 蹴Xúc 蹋Đạp 魔Ma 眾Chúng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Xúc Đạp Ma Chúng Như Lai
南nam 無mô 散Tán 無Vô 明Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tán Vô Minh Như Lai
南nam 無mô 盛Thịnh 威Uy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thịnh Uy Như Lai
南nam 無mô 十Thập 方Phương 聞Văn 音Âm 鎧Khải 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thập Phương Văn Âm Khải Như Lai
南nam 無mô 多Đa 摩Ma 羅La 拔Bạt 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hoắc Diệp Hương Như Lai
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 遊Du 戲Hí 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Biên Du Hí Như Lai
南nam 無mô 無Vô 相Tướng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Tướng Như Lai
南nam 無mô 勇Dũng 行Hành 步Bộ 象Tượng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Dũng Hành Bộ Tượng Như Lai
南nam 無mô 幢Tràng 音Âm 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tràng Âm Như Lai
南nam 無mô 親Thân 意Ý 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thân Ý Như Lai
南nam 無mô 大Đại 震Chấn 聲Thanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Chấn Thanh Như Lai
南nam 無mô 水Thủy 天Thiên 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thủy Thiên Như Lai
南nam 無mô 提Đề 頭Đầu 賴Lại 吒Tra 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trì Quốc Như Lai
南nam 無mô 毘Tỳ 樓Lâu 勒Lặc 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tăng Trưởng Như Lai
南nam 無mô 阿A 黎Lê 殺Sát 吒Tra 如Như 來Lai
♪ Quy mạng A-lê-sát-tra Như Lai
南nam 無mô 奢Xa 彌Di 多Đa 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Xa-di-đa Như Lai
南nam 無mô 閻Diêm 浮Phù 那Na 陀Đà 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tử Ma Hoàng Kim Như Lai
南nam 無mô 牟Mâu 羅La 耶Da 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Mâu-la-da Như Lai
南nam 無mô 優Ưu 鉢Bát 羅La 耶Da 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thanh Liên Như Lai
南nam 無mô 阿A 沙Sa 羅La 如Như 來Lai
♪ Quy mạng A-sa-la Như Lai
南nam 無mô 娑Sa 羅La 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kiên Cố Như Lai
南nam 無mô 智Trí 勝Thắng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Thắng Như Lai
南nam 無mô 毘Tỳ 多Đa 摩Ma 尼Ni 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tỳ-đa Bảo Như Lai
南nam 無mô 薩Tát 地Địa 利Lợi 捨Xả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tát-địa-lợi Xả Như Lai
南nam 無mô 熾Sí 盛Thịnh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sí Thịnh Như Lai
南nam 無mô 寂Tịch 靜Tĩnh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Tĩnh Như Lai
南nam 無mô 廣Quảng 信Tín 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Quảng Tín Như Lai
南nam 無mô 教Giáo 化Hóa 菩Bồ 薩Tát 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Giáo Hóa Bồ-tát Như Lai
南nam 無mô 寶Bảo 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Công Đức Như Lai
南nam 無mô 辯Biện 才Tài 瓔Anh 珞Lạc 思Tư 惟Duy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Biện Tài Anh Lạc Tư Duy Như Lai
南nam 無mô 師Sư 子Tử 嚬Tần 申Thân 力Lực 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sư Tử Tần Thân Lực Như Lai
南nam 無mô 雜Tạp 所Sở 有Hữu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tạp Sở Hữu Như Lai
南nam 無mô 與Dữ 樂Lạc 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Dữ Lạc Như Lai
南nam 無mô 甘Cam 露Lộ 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Cam Lộ Giả Như Lai
南nam 無mô 梵Phạm 天Thiên 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phạm Thiên Giả Như Lai
南nam 無mô 聲Thanh 震Chấn 吼Hống 鳴Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thanh Chấn Hống Minh Như Lai
南nam 無mô 威Uy 決Quyết 了Liễu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Uy Quyết Liễu Như Lai
南nam 無mô 破Phá 散Tán 魔Ma 力Lực 聲Thanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phá Tán Ma Lực Thanh Như Lai
南nam 無mô 定Định 住Trụ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Định Trụ Như Lai
南nam 無mô 何Hà 囉Ra 多Đa 耶Da 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Lạc Như Lai
南nam 無mô 熾Sí 盛Thịnh 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sí Thịnh Giả Như Lai
南nam 無mô 瞿Cù 那Na 眾Chúng 勝Thắng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Chúng Thắng Như Lai
南nam 無mô 眾Chúng 勝Thắng 解Giải 脫Thoát 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chúng Thắng Giải Thoát Như Lai
南nam 無mô 日Nhật 所Sở 生Sanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Sở Sanh Như Lai
南nam 無mô 真Chân 體Thể 法Pháp 上Thượng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chân Thể Pháp Thượng Như Lai
若nhược 有hữu 人nhân 於ư 是thị 等đẳng 。 無vô 邊biên 阿a 僧tăng 祇kỳ 。 所sở 生sanh 諸chư 佛Phật 。 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 。 身thân 自tự 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 思tư 惟duy 憶ức 念niệm 。 奉phụng 修tu 行hành 者giả 。 彼bỉ 無vô 眼nhãn 患hoạn 。 無vô 耳nhĩ 鼻tị 患hoạn 。 舌thiệt 患hoạn 身thân 患hoạn 。 一nhất 切thiết 障chướng 礙ngại 。 皆giai 悉tất 清thanh 淨tịnh 。 一nhất 切thiết 眾chúng 人nhân 。 不bất 能năng 調điều 伏phục 。
Nếu có ai đối với vô lượng vô biên danh hiệu của chư Phật Như Lai mà đích thân thọ trì đọc tụng, tư duy nhớ tưởng và phụng kính tu hành, họ sẽ không có bệnh của mắt, bệnh của tai, bệnh của mũi, bệnh của lưỡi, và bệnh của thân. Hết thảy chướng ngại thảy đều thanh tịnh. Tất cả mọi người đều không thể chế phục họ.
又hựu 於ư 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 得đắc 不bất 退thoái 轉chuyển 。 一nhất 切thiết 十thập 方phương 。 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 常thường 當đương 念niệm 彼bỉ 。 為vì 彼bỉ 眾chúng 生sanh 。 常thường 作tác 守thủ 護hộ 。 彼bỉ 等đẳng 諸chư 佛Phật 。 乃nãi 至chí 夢mộng 中trung 。 為vì 彼bỉ 示thị 現hiện 。 不bất 可khả 思tư 議nghị 。 巧xảo 智trí 方phương 便tiện 。 速tốc 得đắc 三Tam 昧Muội 。 陀Đà 羅La 尼Ni 門môn 。
Còn đối với Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác, họ sẽ được không thoái chuyển. Hết thảy chư Phật Thế Tôn ở mười phương sẽ luôn nhớ đến họ. Chư Phật kia sẽ vì các chúng sanh đó mà luôn thủ hộ. Thậm chí trong giấc mộng, chư Phật kia cũng sẽ vì họ mà thị hiện thiện xảo chẳng thể nghĩ bàn, trí tuệ, và phương tiện để họ mau đắc Đẳng Trì và các môn Tổng Trì.
所sở 生sanh 之chi 處xứ 。 恒hằng 常thường 不bất 離ly 。 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 在tại 於ư 佛Phật 教giáo 。 大đại 寶bảo 蓮liên 花hoa 。 而nhi 取thủ 化hóa 生sanh 。
Ở mọi nơi sanh ra, họ vĩnh viễn sẽ không bao giờ rời xa chư Phật Thế Tôn, và hóa sanh từ hoa sen báu lớn ở trong Phật Pháp.
所sở 生sanh 之chi 處xứ 。 不bất 曾tằng 捨xả 離ly 。 三tam 十thập 二nhị 大đại 人nhân 相tướng 。 及cập 以dĩ 八bát 十thập 隨tùy 形hình 之chi 好hảo 。 神Thần 通Thông 五Ngũ 眼Nhãn 。 教giáo 化hóa 眾chúng 生sanh 。 清thanh 淨tịnh 佛Phật 剎sát 。 行hành 波Ba 羅La 蜜Mật 。 及cập 三Tam 十Thập 七Thất 助Trợ 菩Bồ 提Đề 法Pháp 。
Ở mọi nơi sanh ra, họ chưa từng bao giờ lìa bỏ 32 tướng của bậc đại nhân, 80 vẻ đẹp, Sáu Thần Thông, và Năm Nhãn. Họ luôn giáo hóa chúng sanh, thanh tịnh cõi Phật, tu hành Sáu Độ và 37 Phẩm Trợ Đạo.
不bất 離ly 禪thiền 定định 。 無vô 量lượng 三Tam 昧Muội 。 無vô 色sắc 定định 等đẳng 。 不bất 捨xả 諸chư 力Lực 。 無Vô 畏Úy 辯Biện 才Tài 。 十Thập 八Bát 不Bất 共Cộng 法Pháp 。 大đại 慈từ 大đại 悲bi 。 大đại 喜hỷ 大đại 捨xả 。 無vô 量lượng 阿a 僧tăng 祇kỳ 。 諸chư 佛Phật 法Pháp 等đẳng 。 皆giai 悉tất 不bất 離ly 。
Họ sẽ không lìa xa tĩnh lự, vô lượng Đẳng Trì, và các định ở cõi vô sắc. Họ sẽ không xả bỏ các Lực, Vô Úy, Biện Tài, 18 Pháp Bất Cộng, đại từ đại bi, và đại hỷ đại xả. Vô lượng vô số các Pháp của chư Phật, họ thảy đều không lìa xa.
彼bỉ 如như 是thị 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 所sở 有hữu 功công 德đức 。 彼bỉ 還hoàn 如như 是thị 。 功công 德đức 具cụ 足túc 。 即tức 得đắc 安an 樂lạc 。 如như 是thị 當đương 得đắc 。 成thành 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。
Bao nhiêu công đức của chư Phật Thế Tôn kia, họ cũng sẽ đầy đủ công đức như thế và liền được an lạc. Cuối cùng họ sẽ đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Cấu Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 名danh 者giả 。 即tức 得đắc 智trí 無vô 盡tận 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, họ liền được trí tuệ vô tận.
南nam 無mô 日Nhật 月Nguyệt 燈Đăng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Nguyệt Đăng Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 名danh 者giả 。 當đương 得đắc 不bất 退thoái 轉chuyển 。 若nhược 有hữu 女nữ 人nhân 。 聞văn 此thử 佛Phật 名danh 者giả 。 即tức 為vi 最tối 後hậu 女nữ 身thân 。 更cánh 不bất 復phục 受thọ 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, họ sẽ được không thoái chuyển. Giả sử có người nữ nào nghe được danh hiệu của Đức Phật này, họ vĩnh viễn sẽ không bao giờ còn thọ thân nữ.
南nam 無mô 甘Cam 露Lộ 彌Di 留Lưu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Cam Lộ Cao Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 名danh 者giả 。 假giả 令linh 世thế 界giới 。 金kim 鍱diệp 充sung 滿mãn 。 及cập 以dĩ 七thất 寶bảo 。 持trì 用dụng 布bố 施thí 。 不bất 及cập 一nhất 歌ca 羅la 分phần 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, giả sử có người lấy vàng lá và bảy báu đầy khắp thế giới để làm bố thí, thì phước đức có được của họ, cũng không bằng một phần trăm của một cọng lông từ công đức của người thọ trì danh hiệu.
南nam 無mô 普Phổ 香Hương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Hương Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 佛Phật 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 一nhất 切thiết 毛mao 孔khổng 。 出xuất 無vô 量lượng 香hương 。 當đương 受thọ 一nhất 切thiết 。 香hương 熏huân 佛Phật 剎sát 。 復phục 得đắc 無vô 量lượng 。 無vô 邊biên 福phước 德đức 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, tất cả lỗ chân lông sẽ lan tỏa vô lượng hương thơm. Họ sẽ thọ tất cả hương thơm xông ướp khắp cõi Phật và còn được vô lượng vô biên phước đức.
南nam 無mô 淨Tịnh 光Quang 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịnh Quang Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 佛Phật 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 所sở 得đắc 功công 德đức 。 假giả 使sử 以dĩ 滿mãn 。 於ư 恒Hằng 河Hà 沙sa 數số 世thế 界giới 之chi 中trung 。 七thất 寶bảo 布bố 施thí 。 不bất 及cập 於ư 其kỳ 。 一nhất 歌ca 羅la 分phần 。 口khẩu 稱xưng 彼bỉ 佛Phật 。 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, giả sử có người lấy bảy báu trong Hằng Hà sa số thế giới để làm bố thí, thì phước đức có được của họ, cũng không bằng một phần trăm của một cọng lông từ công đức của người xưng tụng danh hiệu của Đức Phật Như Lai kia.
南nam 無mô 法Pháp 上Thượng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Thượng Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 佛Phật 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 一nhất 切thiết 佛Phật 法Pháp 。 悉tất 皆giai 滿mãn 足túc 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, họ đều sẽ thành tựu đầy đủ tất cả Phật Pháp.
南nam 無mô 大Đại 眾Chúng 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Chúng Giả Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 佛Phật 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 一nhất 切thiết 佛Phật 法Pháp 。 悉tất 皆giai 滿mãn 足túc 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, họ đều sẽ thành tựu đầy đủ tất cả Phật Pháp.
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 香Hương 光Quang 明Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Biên Hương Quang Minh Như Lai
稱xưng 彼bỉ 名danh 者giả 。 得đắc 不bất 退thoái 轉chuyển 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, họ sẽ được không thoái chuyển.
南nam 無mô 火Hỏa 光Quang 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hỏa Quang Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 佛Phật 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 晝trú 夜dạ 增tăng 長trưởng 。 無vô 量lượng 福phước 聚tụ 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, suốt ngày lẫn đêm họ sẽ luôn tăng trưởng vô lượng phước tụ.
南nam 無mô 月Nguyệt 燈Đăng 明Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nguyệt Đăng Minh Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 佛Phật 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 於ư 世thế 界giới 中trung 。 堪kham 為vi 福phước 田điền 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, họ sẽ xứng được làm phước điền trong thế gian.
南nam 無mô 藥Dược 師Sư 琉Lưu 璃Ly 光Quang 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 佛Phật 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 一nhất 切thiết 殃ương 罪tội 。 悉tất 皆giai 除trừ 滅diệt 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, tất cả tội chướng thảy đều diệt trừ.
南nam 無mô 普Phổ 光Quang 最Tối 上Thượng 功Công 德Đức 稱Xưng 聚Tụ 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Quang Tối Thượng Công Đức Xưng Tụ Vương Như Lai
南nam 無mô 正Chánh 住Trụ 摩Ma 尼Ni 積Tích 聚Tụ 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chánh Trụ Bảo Tích Tụ Vương Như Lai
若nhược 有hữu 女nữ 人nhân 。 聞văn 此thử 二nhị 佛Phật 。 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 於ư 一nhất 切thiết 處xứ 。 得đắc 捨xả 女nữ 身thân 。 復phục 超siêu 四tứ 萬vạn 俱câu 致trí 劫kiếp 波ba 。 生sanh 死tử 流lưu 轉chuyển 。 於ư 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 得đắc 不bất 退thoái 轉chuyển 。 常thường 當đương 不bất 離ly 。 見kiến 佛Phật 聞văn 法Pháp 。 供cúng 養dường 眾chúng 僧Tăng 。 於ư 後hậu 世thế 中trung 。 即tức 得đắc 出xuất 家gia 。 尋tầm 當đương 得đắc 成thành 。 無vô 礙ngại 辯biện 才tài 。
Nếu có người nữ nào nghe được danh hiệu của hai Đức Phật Như Lai này, thì ở bất cứ nơi nào, họ sẽ được lìa bỏ thân nữ. Họ lại siêu việt 40.000 ức kiếp lưu chuyển sanh tử. Họ sẽ được không thoái chuyển nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác, luôn được thấy Phật, nghe Pháp, và cúng dường chư Tăng. Vào đời sau, họ sẽ liền được xuất gia và dần dần sẽ thành tựu biện tài vô ngại.
南nam 無mô 寶Bảo 光Quang 月Nguyệt 莊Trang 嚴Nghiêm 首Thủ 威Uy 德Đức 明Minh 自Tự 在Tại 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Quang Nguyệt Trang Nghiêm Thủ Uy Đức Minh Tự Tại Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 曷hạt 囉ra 怛đát 泥nê 。 曷hạt 囉ra 怛đát 泥nê 。 曷hạt 囉ra 怛đát 娜na 。 翅sí 囉ra 泥nê 。 曷hạt 囉ra 怛đát 娜na 。 鉢bát 囉ra 低đê 。 曼mạn 祑thất 帝đế 。 曷hạt 囉ra 怛đát 娜na 。 三tam 婆bà 鞞bệ 。 曷hạt 囉ra 怛đát 娜na 。 揭yết 鞞bệ 。 曷hạt 囉ra 怛đát 怒nộ 。 鐸đạc 揭yết 帝đế 。 莎sa 訶ha 。
|| đa trí tha, hạt ra đát nê, hạt ra đát nê, hạt ra đát na, sí ra nê, hạt ra đát na, bát ra đê, mạn thất đế, hạt ra đát na, tam bà bệ, hạt ra đát na, yết bệ, hạt ra đát nộ, đạc yết đế, sa ha ||
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 行hành 菩Bồ 薩Tát 乘Thừa 者giả 。 稱xưng 彼bỉ 寶Bảo 光Quang 月Nguyệt 莊Trang 嚴Nghiêm 首Thủ 威Uy 德Đức 明Minh 自Tự 在Tại 王Vương 如Như 來Lai 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 名danh 者giả 。 及cập 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 章chương 句cú 。 聞văn 已dĩ 信tín 解giải 。 彼bỉ 捨xả 此thử 生sanh 。 得đắc 轉Chuyển 輪Luân 王Vương 位vị 。 值trị 佛Phật 出xuất 世thế 。 見kiến 如Như 來Lai 已dĩ 。 當đương 作tác 無vô 量lượng 。 供cúng 養dường 供cung 給cấp 。 修tu 於ư 梵Phạm 行hành 。 達đạt 到đáo 一nhất 切thiết 。 神thần 通thông 彼bỉ 岸ngạn 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào đang tu hành Bồ-tát Thừa, mà xưng danh hiệu của Bảo Quang Nguyệt Trang Nghiêm Thủ Uy Đức Minh Tự Tại Vương Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác kia, cùng với nghe được, và thọ trì chương cú của Tổng Trì này, thì sau khi xả báo thân ở nơi đó, họ sẽ sanh làm vua Chuyển Luân và gặp Phật xuất hiện ở thế gian. Khi đã thấy Như Lai rồi, họ sẽ làm muôn sự cúng dường chẳng thể nghĩ bàn, tu tịnh hành, và đạt đến tất cả thần thông của bờ kia.
復phục 得đắc 陀Đà 羅La 尼Ni 。 名danh 曰viết 十Thập 轉Chuyển 。 見kiến 如Như 來Lai 已dĩ 。 當đương 作tác 不bất 思tư 議nghị 供cúng 養dường 。 當đương 見kiến 恒Hằng 河Hà 沙sa 等đẳng 諸chư 佛Phật 。 超siêu 越việt 如như 是thị 。 俱câu 致trí 劫kiếp 波ba 。 生sanh 死tử 流lưu 轉chuyển 。 心tâm 不bất 忘vong 失thất 。 於ư 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 得đắc 身thân 牢lao 實thật 。 如như 那Na 羅La 延Diên 。 直trực 有hữu 一nhất 骨cốt 。 難nan 可khả 屈khuất 折chiết 。 彼bỉ 身thân 金kim 色sắc 。 以dĩ 三tam 十thập 二nhị 大đại 丈trượng 夫phu 相tướng 。 而nhi 自tự 莊trang 嚴nghiêm 。 得đắc 梵Phạn 音âm 聲thanh 。 離ly 無vô 閑nhàn 處xứ 。 當đương 得đắc 閑nhàn 處xứ 。
Họ lại đắc Tổng Trì tên là Thập Chuyển. Họ sẽ thấy Hằng Hà sa chư Phật, siêu việt ức kiếp lưu chuyển sanh tử, và tâm không bao giờ quên mất Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác. Họ sẽ được thân kiên cố như Nhân Sanh Bổn Thiên, xương cốt cứng chắc và không thể bị bẻ gãy. Thân đó có màu vàng và trang nghiêm với 32 tướng của bậc đại trượng phu. Họ sẽ được tiếng Phạn âm. Họ lìa xa nơi huyên náo và được nơi thanh nhàn."
而nhi 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。
Lúc bấy giờ Thế Tôn nói kệ rằng:
若nhược 於ư 七thất 日nhật 七thất 夜dạ 中trung 。
稱xưng 彼bỉ 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 者giả 。
獲hoạch 得đắc 清thanh 淨tịnh 妙diệu 天thiên 眼nhãn 。
無vô 邊biên 淨tịnh 眼nhãn 佛Phật 所sở 稱xưng 。
"Trong bảy ngày đêm nếu có ai
Xưng tụng danh hiệu Đức Phật kia
Sẽ được thiên nhãn thanh tịnh diệu
Vô biên tịnh nhãn Phật xưng tán
獲hoạch 得đắc 清thanh 淨tịnh 天thiên 眼nhãn 已dĩ 。
彼bỉ 人nhân 肉nhục 眼nhãn 亦diệc 清thanh 淨tịnh 。
當đương 見kiến 無vô 量lượng 無vô 邊biên 佛Phật 。
其kỳ 數số 猶do 如như 恒Hằng 河Hà 沙sa 。
Khi được thiên nhãn thanh tịnh rồi
Nhục nhãn của họ cũng thanh tịnh
Sẽ thấy vô lượng vô biên Phật
Số ấy nhiều như cát sông Hằng
皆giai 悉tất 供cúng 養dường 彼bỉ 諸chư 佛Phật 。
所sở 聞văn 彼bỉ 法Pháp 皆giai 受thọ 持trì 。
若nhược 眼nhãn 所sở 見kiến 諸chư 人nhân 等đẳng 。
莫mạc 不bất 善thiện 言ngôn 相tương 慰úy 喻dụ 。
Thảy đều cúng dường chư Phật kia
Mọi Pháp nghe qua đều thọ trì
Mắt họ nếu thấy những ai khác
Luôn dùng lời lành mà khuyên nhủ
往vãng 昔tích 曾tằng 經kinh 供cúng 養dường 佛Phật 。
并tinh 及cập 所sở 作tác 不bất 思tư 議nghị 。
一nhất 切thiết 悉tất 得đắc 心tâm 念niệm 持trì 。
皆giai 由do 聞văn 彼bỉ 如Như 來Lai 號hiệu 。
Thuở xưa từng đã cúng dường Phật
Cùng với việc làm chẳng nghĩ bàn
Tất cả đều được tâm niệm trì
Đó là do nghe Phật hiệu kia
南nam 無mô 智Trí 炬Cự 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Cự Như Lai
南nam 無mô 金Kim 光Quang 積Tích 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kim Quang Tích Hình Như Lai
南nam 無mô 實Thật 言Ngôn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thật Ngôn Như Lai
南nam 無mô 常Thường 音Âm 震Chấn 王Vương 諸chư 如Như 來Lai 等đẳng
♪ Quy mạng Thường Âm Chấn Vương Như Lai"
爾nhĩ 時thời 普Phổ 賢Hiền 菩Bồ 薩Tát 。 文Văn 殊Thù 尸Thi 利Lợi 童Đồng 子Tử 。 陀Đà 羅La 尼Ni 自Tự 在Tại 王Vương 菩Bồ 薩Tát 。 執Chấp 金Kim 剛Cang 手Thủ 菩Bồ 薩Tát 。 時thời 四tứ 菩Bồ 薩Tát 。 及cập 智Trí 炬Cự 等đẳng 四tứ 如Như 來Lai 。 住trú 在tại 日nhật 月nguyệt 宮cung 殿điện 。
Lúc bấy giờ bốn vị Bồ-tát, gồm có: Phổ Hiền Bồ-tát, Diệu Cát Tường Bồ-tát, Tổng Trì Tự Tại Vương Bồ-tát, và Chấp Kim Cang Thủ Bồ-tát, cùng với bốn vị Như Lai, gồm có: Trí Cự Như Lai và chư Như Lai khác như thế, họ ở tại Cung điện Mặt Trời và Cung điện Mặt Trăng.
爾nhĩ 時thời 日Nhật 月Nguyệt 二nhị 天thiên 子tử 。 詣nghệ 彼bỉ 如Như 來Lai 。 及cập 菩Bồ 薩Tát 所sở 。 見kiến 彼bỉ 如Như 來Lai 等đẳng 。 各các 坐tọa 寶bảo 莊trang 嚴nghiêm 。 師sư 子tử 之chi 座tòa 。 在tại 閻Diêm 浮Phù 檀Đàn 輩bối 上thượng 。 及cập 彼bỉ 諸chư 菩Bồ 薩Tát 。
Khi ấy Nhật Thiên Tử và Nguyệt Thiên Tử đi đến chỗ của chư Như Lai và Bồ-tát. Họ thấy mỗi vị Như Lai đều ngồi trên tòa sư tử trang nghiêm báu.
爾nhĩ 時thời 日Nhật 月Nguyệt 二nhị 天thiên 子tử 。 各các 共cộng 思tư 惟duy 。
Lúc đó, Nhật Thiên Tử và Nguyệt Thiên Tử đồng suy nghĩ rằng:
我ngã 等đẳng 云vân 何hà 。 於ư 此thử 如Như 來Lai 邊biên 。 及cập 諸chư 菩Bồ 薩Tát 所sở 。
"Chúng ta làm sao lại được ở bên cạnh của chư Như Lai và Bồ-tát?"
當đương 得đắc 陀Đà 羅La 尼Ni 。 名danh 曰viết 與Dữ 一Nhất 切Thiết 眾Chúng 生Sanh 光Quang 明Minh 散Tán 大Đại 黑Hắc 闇Ám 最Tối 妙Diệu 最Tối 上Thượng 流Lưu 布Bố 十Thập 方Phương 。 以dĩ 彼bỉ 威uy 力lực 。 與dữ 諸chư 眾chúng 生sanh 。 作tác 大đại 光quang 明minh 。 時thời 彼bỉ 如Như 來Lai 。 共cộng 彼bỉ 菩Bồ 薩Tát 。 即tức 為vi 說thuyết 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 咒chú 。
Bấy giờ chư Như Lai và Bồ-tát đồng liền nói Tổng Trì thần chú, tên là Dữ Nhất Thiết Chúng Sanh Quang Minh - Tán Đại Hắc Ám - Tối Diệu Tối Thượng - Lưu Bố Thập Phương:
僧tăng [咡*巳]da 涕thế 婆bà 。 斫chước 芻sô 馱đà 馱đà 。 斫chước 芻sô 鉢bát 囉ra 婆bà 。 肚đỗ 邏la 迷mê 他tha 。 迦ca 邏la 他tha 。 壹nhất 鬚tu 聃đam 娑sa 。 蘇tô 囉ra 吒tra 。 蘇tô 囉ra 馱đà 。 蘇tô 炭thán 娑sa 。 壹nhất 聃đam 娑sa 。 鞞bệ 羅la 。 鞞bệ 羅la 鉢bát 膩nị 。 遮già 𠺕lưu 謨mô 唎rị 多đa 膩nị 。 阿a 囉ra 膩nị 。 迦ca 羅la 鉢bát 膩nị 。 迦ca 羅la 鉢bát 膩nị 。 妬đố 嚧rô 。 徒đồ 四tứ 。 妬đố 嚧rô 。 妬đố 嚧rô 。 徒đồ 四tứ 。 陀đà 素tố 底để 。 陀đà 素tố 底để 。 地địa 唎rị 。 地địa 唎rị 。 度độ 嚧rô 。 度độ 嚧rô 。 豆đậu 邏la 。 豆đậu 邏la 。 迦ca 邏la 。 迦ca 邏la 。 薩tát 他tha 娑sa 。 薩tát 他tha 娑sa 。 耆kỳ 邏la 。 耆kỳ 邏la 。 耆kỳ 羅la 鉢bát 夜dạ 。 耆kỳ 羅la 鉢bát 夜dạ 。 陀đà 素tố 。 陀đà 素tố 。 孫tôn 度độ 三tam 步bộ 。 悉tất 闥thát 素tố 。 頞át 闥thát 素tố 。 野dã 闥thát 素tố 。 野dã 闥thát 娑sa 。 鉢bát 泥nê 樹thụ 嚧rô 唎rị 。 題đề 薩tát 唎rị 。 哥ca 邏la 。 哥ca 邏la 。 翅sí 唎rị 。 翅sí 唎rị 。 厥quyết 嚧rô 摩ma 。 厥quyết 嚧rô 摩ma 。 迦ca 磨ma 鉢bát 泥nê 。 雞kê 魯lỗ 甊lậu 。 雞kê 魯lỗ 甊lậu 。 雞kê 羅la 鉢bát 泥nê 。 羯yết 迦ca 唎rị 。 羯yết 迦ca 唎rị 。 羅la 嚕rô 復phục 第đệ 。 突đột 甊lậu 第đệ 。 突đột 甊lậu 第đệ 。 莫mạc 訶ha 突đột 甊lậu 第đệ 。 歌ca 邏la 。 歌ca 邏la 。 翅sí 利lợi 。 翅sí 利lợi 。 比bỉ 怖bố 霤lựu 賜tứ 。 比bỉ 怖bố 霤lựu 賜tứ 。 馱đà 嗽thấu 。 馱đà 嗽thấu 。 賀hạ 嗽thấu 。 賀hạ 嗽thấu 。 賀hạ 娑sa 簸phả 膩nị 。 莎sa 呵ha 。
|| tăng da thế bà, chước sô đà đà, chước sô bát ra bà, đỗ la mê tha, ca la tha, nhất tu đam sa, tô ra tra, tô ra đà, tô thán sa, nhất đam sa, bệ la, bệ la bát nị, già lưu mô rị đa nị, a ra nị, ca la bát nị, ca la bát nị, đố rô, đồ tứ, đố rô, đố rô, đồ tứ, đà tố để, đà tố để, địa rị, địa rị, độ rô, độ rô, đậu la, đậu la, ca la, ca la, tát tha sa, tát tha sa, kỳ la, kỳ la, kỳ la bát dạ, kỳ la bát dạ, đà tố, đà tố, tôn độ tam bộ, tất thát tố, át thát tố, dã thát tố, dã thát sa, bát nê thụ rô rị, đề tát rị, ca la, ca la, sí rị, sí rị, quyết rô ma, quyết rô ma, ca ma bát nê, kê lỗ lậu, kê lỗ lậu, kê la bát nê, yết ca rị, yết ca rị, la rô phục đệ, đột lậu đệ, đột lậu đệ, mạc ha đột lậu đệ, ca la, ca la, sí lợi, sí lợi, bỉ bố lựu tứ, bỉ bố lựu tứ, đà thấu, đà thấu, hạ thấu, hạ thấu, hạ sa phả nị, sa ha ||
爾nhĩ 時thời 普Phổ 賢Hiền 菩Bồ 薩Tát 。 告cáo 日Nhật 月Nguyệt 二nhị 天Thiên 子Tử 言ngôn 。
Lúc bấy giờ Phổ Hiền Bồ-tát bảo Nhật Thiên Tử và Nguyệt Thiên Tử rằng:
諸chư 族tộc 姓tánh 子tử 。 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 。 已dĩ 曾tằng 八bát 億ức 八bát 千thiên 萬vạn 諸chư 佛Phật 所sở 。 說thuyết 憐lân 愍mẫn 眾chúng 生sanh 故cố 。
"Các thiện nam tử! Là vì thương xót chúng sanh, nên Tổng Trì này đã được tuyên thuyết ở nơi của 8 ức 80 triệu chư Phật.
諸chư 族tộc 姓tánh 子tử 。 優ưu 曇đàm 鉢bát 花hoa 。 可khả 為vi 易dị 得đắc 。 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 句cú 。 實thật 難nan 出xuất 生sanh 。
Các thiện nam tử! Hoa linh thụy rất khó gặp, nhưng nghe được chương cú của Tổng Trì này còn khó hơn.
諸chư 族tộc 姓tánh 子tử 。 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 句cú 。 又hựu 為vi 易dị 出xuất 。 若nhược 當đương 受thọ 持trì 。 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 。 及cập 讀độc 誦tụng 者giả 。 亦diệc 復phục 甚thậm 難nan 。
Các thiện nam tử! Chương cú của Tổng Trì này không dễ gì nghe được. Nếu có người thọ trì đọc tụng Tổng Trì này thì lại càng khó hơn.
諸chư 族tộc 姓tánh 子tử 。 佛Phật 出xuất 於ư 世thế 。 是thị 為vi 不bất 難nan 。 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 。 出xuất 現hiện 甚thậm 難nan 。
Các thiện nam tử! Gặp Phật xuất hiện ở thế gian, việc đó còn không khó; nghe được Tổng Trì này thì mới thật là rất khó.
諸chư 族tộc 姓tánh 子tử 。 若nhược 有hữu 人nhân 為vì 在tại 阿A 鼻Tị 地Địa 獄Ngục 眾chúng 生sanh 。 造tạo 無vô 間gián 者giả 。 誹phỉ 謗báng 正Chánh 法Pháp 者giả 。 住trụ 世thế 一nhất 劫kiếp 。 為vì 利lợi 益ích 彼bỉ 眾chúng 生sanh 故cố 。 誦tụng 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 句cú 。 二nhị 十thập 一nhất 日nhật 。 晝trú 三tam 夜dạ 三tam 。 日nhật 日nhật 溫ôn 習tập 。 於ư 彼bỉ 之chi 時thời 。 阿A 鼻Tị 大Đại 地Địa 獄Ngục 。 以dĩ 陀Đà 羅La 尼Ni 。 威uy 神thần 力lực 故cố 。 破phá 毀hủy 百bách 叚giả 。 彼bỉ 等đẳng 眾chúng 生sanh 。 即tức 得đắc 解giải 脫thoát 。 何hà 況huống 閻Diêm 浮Phù 提Đề 人nhân 輩bối 。
Các thiện nam tử! Nếu có người vì các chúng sanh ở Địa ngục Vô Gián, những kẻ tạo năm tội vô gián, hoặc những kẻ phỉ báng Chánh Pháp, người ấy trụ một kiếp ở thế gian để làm lợi ích cho các chúng sanh kia. Ngày đêm sáu thời, họ tụng chương cú của Tổng Trì này suốt 21 ngày và ngày ngày đều tu hành. Do sức uy thần của Tổng Trì nên ngay khi ấy, Đại địa ngục Vô Gián sẽ bị phá hủy và các chúng sanh kia liền được giải thoát. Hà huống là công đức của người ở châu Thắng Kim thọ trì đọc tụng.
若nhược 觸xúc 耳nhĩ 聞văn 者giả 。 彼bỉ 等đẳng 應ưng 作tác 如như 是thị 知tri 。
Nếu những ai nghe qua Tổng Trì này thì họ phải nên biết như vầy:
我ngã 等đẳng 已dĩ 被bị 。 四tứ 如Như 來Lai 攝nhiếp 受thọ 。 及cập 四tứ 菩Bồ 薩Tát 。 并tinh 日Nhật 月Nguyệt 二nhị 天thiên 攝nhiếp 受thọ 。
'Chúng ta đã được bốn vị Như Lai và bốn vị Bồ-tát nhiếp thọ, cũng được Nhật Thiên Tử và Nguyệt Thiên Tử nhiếp thọ.'
於ư 此thử 中trung 。 莫mạc 生sanh 疑nghi 惑hoặc 。
Hãy ở trong giáo Pháp này chớ sanh nghi ngờ.
多đa 緻trí 他tha 。 度độ 致trí 。 摩ma 訶ha 度độ 那na 致trí 。 素tố 嚧rô 素tố 嚧rô 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, độ trí, ma ha độ na trí, tố rô tố rô, sa ha ||
叔thúc 迦ca 邏la 。 毘tỳ 輸du 達đạt 膩nị 。 多đa 羅la 。 多đa 羅la 。 莎sa 呵ha 。
|| thúc ca la, tỳ du đạt nị, đa la, đa la, sa ha ||
殊thù 帝đế 。 鉢bát 囉ra 地địa 閉bế 。 妬đố 嚧rô 妬đố 嚧rô 。 莎sa 呵ha 。
|| thù đế, bát ra địa bế, đố rô đố rô, sa ha ||
鉢bát 頭đầu 摩ma 。 摩ma 利lợi 膩nị 。 薩tát 著trước 何hà 邏la 多đa 佛phật 第đệ 。 胡hồ 嚧rô 胡hồ 嚧rô 。 莎sa 呵ha 。
|| bát đầu ma, ma lợi nị, tát trước hà la đa phật đệ, hồ rô hồ rô, sa ha ||
薩tát 著trước 佛phật 第đệ 。 薩tát 著trước 盧lô 迦ca 膩nị 。 翅sí 唎rị 。 翅sí 唎rị 。 莎sa 呵ha 。
|| tát trước phật đệ, tát trước lô ca nị, sí rị, sí rị, sa ha ||
陀Đà 羅La 尼Ni 佛phật 第đệ 。 阿a 波ba 囉ra 底để 呵ha 多đa 佛phật 第đệ 。 妬đố 嚧rô 。 妬đố 嚧rô 。 莎sa 訶ha 。
|| đà la ni phật đệ, a ba ra để ha đa phật đệ, đố rô, đố rô, sa ha ||
羅la 利lợi 那na 質chất 底để 。 徒đồ 摩ma 鉢bát 唎rị 呵ha 唎rị 。 叩khấu 庫khố 嚧rô 。 庫khố 嚧rô 。 莎sa 呵ha 。
|| ra lợi na chất để, đồ ma bát rị ha rị, khấu khố rô, khố rô, sa ha ||
陀đà 邏la 。 陀đà 邏la 。 摩ma 訶ha 陀đà 羅la 。 達đạt 邏la 。 達đạt 邏la 。 闍xà 延diên 底để 裔duệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đà la, đà la, ma ha đà la, đạt la, đạt la, xà diên để duệ, sa ha ||
蘇tô 拔bạt 囉ra 底để 。 蘇tô 多đa 閉bế 。 阿a 波ba 囉ra 帝đế 。 呵ha 多đa 佛phật 第đệ 。 陀đà 囉ra 。 陀đà 囉ra 。 陀đà 囉ra 。 陀đà 囉ra 。 延diên 帝đế 裔duệ 。
|| tô bạt ra để, tô đa bế, a ba ra đế, ha đa phật đệ, đà ra, đà ra, đà ra, đà ra, diên đế duệ ||
南nam 無mô 智Trí 炬Cự 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Cự Như Lai
南nam 無mô 金Kim 剛Cang 積Tích 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kim Cang Tích Hình Như Lai
南nam 無mô 實Thật 言Ngôn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thật Ngôn Như Lai
南nam 無mô 可Khả 畏Úy 音Âm 震Chấn 王Vương 諸chư 如Như 來Lai 等đẳng 。 莎sa 呵ha 。
♪ Quy mạng Khả Úy Âm Chấn Vương Như Lai
南nam 無mô 月Nguyệt 光Quang 童Đồng 子Tử
♪ Quy mạng Nguyệt Quang Đồng Tử
多đa 緻trí 他tha 。 鉢bát 囉ra 婆bà 迦ca 唎rị 。 鉢bát 囉ra 婆bà 跋bạt 帝đế 。 達đạt 摩ma 毘tỳ 輸du 第đệ 。 羯yết 磨ma 毘tỳ 輸du 第đệ 。 婆bà 婆bà 鬪đấu 迷mê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bát ra bà ca rị, bát ra bà bạt đế, đạt ma tỳ du đệ, yết ma tỳ du đệ, bà bà đấu mê, sa ha ||
若nhược 有hữu 人nhân 日nhật 常thường 誦tụng 者giả 。 一nhất 切thiết 業nghiệp 障chướng 。 皆giai 得đắc 清thanh 淨tịnh 。
Nếu có ai thường tụng chú này mỗi ngày, tất cả nghiệp chướng đều sẽ được thanh tịnh.
南nam 無mô 寂Tịch 光Quang 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Quang Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 傷thương 帝đế 。 傷thương 帝đế 。 阿a 邏la 伽già 。 叉xoa 耶da 夜dạ 。 傷thương 底để 。 傷thương 底để 。 垤điệt 鞞bệ 莎sa 。 叉xoa 耶da 夜dạ 。 傷thương 帝đế 。 傷thương 謨mô 訶ha 。 叉xoa 耶da 夜dạ 。
|| đa trí tha, thương đế, thương đế, a la già, xoa da dạ, thương để, thương để, điệt bệ sa, xoa da dạ, thương đế, thương mô ha, xoa da dạ ||
多đa 緻trí 他tha 。 眸mâu 𡀔lộ 𡀔lộ 。 眸mâu 𡀔lộ 𡀔lộ 。 阿a 婆bà 呵ha 。 眸mâu 𡀔lộ 𡀔lộ 。 毘tỳ 闍xà 。 叉xoa 耶da 夜dạ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, mâu lộ lộ, mâu lộ lộ, a bà ha, mâu lộ lộ, tỳ xà, xoa da dạ, sa ha ||
若nhược 人nhân 長trường 誦tụng 此thử 咒chú 。 晝trú 三tam 夜dạ 三tam 。 彼bỉ 等đẳng 眾chúng 罪tội 。 速tốc 盡tận 無vô 餘dư 。
Nếu có ai luôn tụng chú này sáu thời mỗi ngày, thì các nghiệp tội của họ sẽ mau diệt trừ sạch.
南nam 無mô 勝Thắng 栴Chiên 檀Đàn 香Hương 體Thể 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thắng Đàn Hương Thể Như Lai
多đa 緻trí 夜dạ 他tha 。 脂chi 囉ra 帝đế 。 摩ma 唎rị 至chí 翅sí 。 突đột 唎rị 馱đà 迷mê 。 途đồ 囉ra 奴nô 。 鉢bát 囉ra 鞞bệ 殺sát 吒tra 。 栴chiên 檀đàn 囊nang 岐kỳ 。 栴chiên 檀đàn 那na 健kiện 第đệ 。 栴chiên 檀đàn 那na 揭yết 鞞bệ 。 栴chiên 檀đàn 那na 復phục 誓thệ 。 毘tỳ 輸du 達đạt 尼ni 。 遮già 唎rị 多đa 囉ra 拔bạt 帝đế 。 薩tát 婆bà 怛đát 他tha 伽già 多đa 。 提đề 瑟sắt 鬚tu 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí dạ tha, chi ra đế, ma rị chí sí, đột rị đà mê, đồ ra nô, bát ra bệ sát tra, chiên đàn nang kỳ, chiên đàn na kiện đệ, chiên đàn na yết bệ, chiên đàn na phục thệ, tỳ du đạt ni, già rị đa ra bạt đế, tát bà đát tha già đa, đề sắt tu đế, sa ha ||
此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 章chương 句cú 。 一nhất 切thiết 諸chư 佛Phật 。 之chi 所sở 宣tuyên 說thuyết 。 解giải 釋thích 隨tùy 喜hỷ 。
Chương cú của Tổng Trì này đã được hết thảy chư Phật tuyên thuyết. Hãy nên thọ trì và tùy hỷ.
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 持trì 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 者giả 。 於ư 諸chư 鬼quỷ 神thần 。 得đắc 無vô 所sở 畏úy 。 轉chuyển 此thử 一nhất 生sanh 。 覩đổ 彌Di 陀Đà 佛Phật 。 復phục 得đắc 對đối 面diện 。 見kiến 觀Quán 世Thế 音Âm 。 及cập 見kiến 月Nguyệt 光Quang 童Đồng 子Tử 。 從tùng 一nhất 勝thắng 處xứ 。 至chí 一nhất 勝thắng 處xứ 。 諸chư 善thiện 法Pháp 中trung 。 遇ngộ 善Thiện 知Tri 識Thức 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào trì tụng Tổng Trì này, thì họ sẽ không còn sợ sệt đối với chúng quỷ thần. Họ sẽ được chuyển sanh, diện kiến Đức Phật Vô Lượng Thọ, thấy Quán Thế Âm Bồ-tát, và cũng như thấy Đồng tử Nguyệt Quang. Từ nơi thù thắng này đến nơi thù thắng khác, họ sẽ ở trong các Pháp lành và luôn gặp Thiện Tri Thức.
若nhược 其kỳ 女nữ 人nhân 。 得đắc 轉chuyển 女nữ 身thân 。 所sở 謂vị 是thị 彼bỉ 栴Chiên 檀Đàn 香Hương 體Thể 如Như 來Lai 威uy 力lực 。 復phục 得đắc 無vô 邊biên 。 菩Bồ 薩Tát 勝thắng 處xứ 。
Nếu có người nữ nào được chuyển thân nữ, thì phải biết đó là uy lực của Thắng Đàn Hương Thể Như Lai. Họ cũng sẽ được vô lượng nơi thù thắng của Bồ-tát.
南nam 無mô 月Nguyệt 上Thượng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nguyệt Thượng Như Lai
南nam 無mô 作Tác 光Quang 明Minh 菩Bồ 薩Tát
♪ Quy mạng Tác Quang Minh Bồ-tát
多đa 緻trí 他tha 。 達đạt 唎rị 。 達đạt 唎rị 。 陀đà 囉ra 膩nị 。 胒ni 陀đà 膩nị 。 阿a 婆bà 夜dạ 羯yết 邏la 閉bế 。 迦ca 辣lạt 波ba 鞞bệ 伽già 帝đế 。 喑âm 米mễ 履lý 多đa 。 迦ca 辣lạt 波ba 。 胡hồ 多đa 貰thế 膩nị 。 阿a 難nan 多đa 。 目mục 企xí 十thập 閈hãn 。 阿a 難nan 多đa 。 斫chước 芻sô 伽già 帝đế 。 唵án 。 婦phụ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đạt rị, đạt rị, đà ra nị, ni đà nị, a bà dạ yết la bế, ca lạt ba bệ già đế, âm mễ lý đa, ca lạt ba, hồ đa thế nị, a nan đa, mục xí thập hãn, a nan đa, chước sô già đế, án, phụ, sa ha ||
善thiện 男nam 子tử 。 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 章chương 句cú 。 恒Hằng 河Hà 沙sa 諸chư 佛Phật 。 世Thế 尊Tôn 所sở 說thuyết 。 住trụ 持trì 隨tùy 喜hỷ 。 為vì 令linh 墮đọa 諸chư 惡ác 趣thú 眾chúng 生sanh 。 生sanh 利lợi 益ích 故cố 。
Thiện nam tử! Chương cú của Tổng Trì này đã được chư Phật Thế Tôn nhiều như cát sông Hằng tuyên thuyết. Vì muốn khiến chúng sanh đang đọa trong các đường ác được sự lợi ích, hãy nên thọ trì và tùy hỷ.
善thiện 男nam 子tử 。 若nhược 有hữu 菩Bồ 薩Tát 。 受thọ 持trì 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 。 彼bỉ 人nhân 超siêu 越việt 。 八bát 種chủng 恐khủng 怖bố 。
Thiện nam tử! Nếu có Bồ-tát nào thọ trì Tổng Trì này, người ấy sẽ siêu việt tám loại kinh sợ.
所sở 謂vị 。 無vô 邊biên 地địa 獄ngục 恐khủng 怖bố 。 無vô 邊biên 畜súc 生sanh 恐khủng 怖bố 。 無vô 邊biên 餓ngạ 鬼quỷ 恐khủng 怖bố 。 無vô 邊biên 受thọ 胎thai 恐khủng 怖bố 。 無vô 邊biên 生sanh 恐khủng 怖bố 。 無vô 邊biên 老lão 恐khủng 怖bố 。 無vô 邊biên 病bệnh 恐khủng 怖bố 。 無vô 邊biên 死tử 恐khủng 怖bố 。
Đó là:
[1] kinh sợ của địa ngục vô biên,
[2] kinh sợ của bàng sanh vô biên,
[3] kinh sợ của ngạ quỷ vô biên,
[4] kinh sợ của thọ bào thai vô biên,
[5] kinh sợ của sanh vô biên,
[6] kinh sợ của già vô biên,
[7] kinh sợ của bệnh vô biên,
[8] kinh sợ của chết vô biên.
十thập 方phương 諸chư 佛Phật 。 皆giai 念niệm 彼bỉ 人nhân 。 命mạng 終chung 之chi 時thời 。 心tâm 不bất 錯thác 亂loạn 。 面diện 對đối 諸chư 佛Phật 受thọ 生sanh 。 當đương 得đắc 無vô 盡tận 之chi 身thân 。 亦diệc 復phục 得đắc 於ư 。 調điều 伏phục 諸chư 根căn 。
Chư Phật mười phương đều sẽ hộ niệm người ấy. Lúc mạng chung, tâm của họ sẽ không rối loạn, mặt hướng về chư Phật mà vãng sanh. Họ sẽ có thân vô tận và còn được các căn điều phục.
南nam 無mô 婆Bà 伽Già 婆Bà 辯Biện 幢Tràng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thế Tôn Biện Tràng Như Lai
南nam 無mô 寶Bảo 火Hỏa 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Hỏa Như Lai
南nam 無mô 大Đại 目Mục 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Mục Như Lai
南nam 無mô 法Pháp 界Giới 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Giới Hình Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 達đạt 唎rị 。 達đạt 唎rị 。 達đạt 摩ma 陀đà 妬đố 。 鉢bát 囉ra 底để 瑟sắt 恥sỉ 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đạt rị, đạt rị, đạt ma đà đố, bát ra để sắt sỉ đế, sa ha ||
南nam 無mô 諸Chư 方Phương 燈Đăng 明Minh 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chư Phương Đăng Minh Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 鉢bát 囉ra 遞đệ 閉bế 。 鉢bát 囉ra 遞đệ 閉bế 。 折chiết 若nhã 那na 。 迦ca 鉢bát 囉ra 地địa 閉bế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bát ra đệ bế, bát ra đệ bế, chiết nhã na, ca bát ra địa bế, sa ha ||
南nam 無mô 悲Bi 威Uy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bi Uy Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 坻để 誓thệ 。 坻để 誓thệ 。 折chiết 若nhã 那na 。 坻để 誓thệ 。 佛phật 陀đà 坻để 誓thệ 。 達đạt 摩ma 坻để 誓thệ 。 僧tăng 伽già 坻để 誓thệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, để thệ, để thệ, chiết nhã na, để thệ, phật đà để thệ, đạt ma để thệ, tăng già để thệ, sa ha ||
南nam 無mô 梵Phạm 海Hải 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịnh Hải Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 婆bà 囉ra 帝đế 。 婆bà 囉ra 帝đế 。 薩tát 婆bà 跋bạt 囉ra 多đa 。 鉢bát 利lợi 不bất 唎rị 泥nê 。 佛phật 陀đà 達đạt 唎rị 舍xá 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bà ra đế, bà ra đế, tát bà bạt ra đa, bát lợi bất rị nê, phật đà đạt rị xá nê, sa ha ||
南nam 無mô 忍Nhẫn 圓Viên 滿Mãn 燈Đăng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhẫn Viên Mãn Đăng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 器khí 那na 。 器khí 那na 。 薩tát 婆bà 達đạt 摩ma 。 婆bà 囉ra 拏noa 膩nị 。 佛phật 陀đà 薩tát 鱣chiên 那na 。 達đạt 摩ma 薩tát 鱣chiên 那na 。 僧tăng 伽già 薩tát 鱣chiên 那na 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, khí na, khí na, tát bà đạt ma, bà ra noa nị, phật đà tát chiên na, đạt ma tát chiên na, tăng già tát chiên na, sa ha ||
南nam 無mô 法Pháp 圓Viên 光Quang 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Viên Quang Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 栴chiên 達đạt 囉ra 。 鉢bát 囉ra 鞞bệ 。 蘇tô 利lợi 耶da 。 鉢bát 囉ra 鞞bệ 。 栴chiên 達đạt 囉ra 。 蘇tô 利lợi 耶da 。 設thiết 多đa 索sách 呵ha 。 薩tát 囉ra 頞át 帝đế 。 奚hề 唎rị 迦ca 。 鉢bát 囉ra 鞞bệ 。 毘tỳ 輸du 陀đà 夜dạ 。 闍xà 若nhã 。 斫chước 芻sô 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, chiên đạt ra, bát ra bệ, tô lợi da, bát ra bệ, chiên đạt ra, tô lợi da, thiết đa sách ha, tát ra át đế, hề rị ca, bát ra bệ, tỳ du đà dạ, xà nhã, chước sô, sa ha ||
南nam 無mô 無Vô 畏Úy 莊Trang 嚴Nghiêm 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Úy Trang Nghiêm Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 達đạt 摩ma 毘tỳ 喻dụ 醯hê 。 伽già 伽già 那na 。 毘tỳ 喻dụ 醯hê 。 莎sa 呵ha 。 闍xà 若nhã 那na 。 毘tỳ 喻dụ 醯hê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đạt ma tỳ dụ hê, già già na, tỳ dụ hê, sa ha, xà nhã na, tỳ dụ hê, sa ha ||
南nam 無mô 寂Tịch 光Quang 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Quang Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 陀đà 囉ra 。 陀đà 囉ra 。 闍xà 若nhã 耶da 。 鉢bát 唎rị 輸du 達đạt 泥nê 。 闍xà 若nhã 那na 。 鉢bát 唎rị 富phú 囉ra 泥nê 。 多đa 他tha 哆đa 。 阿a 婆bà 菩bồ 達đạt 泥nê 。 尸thi 伽già 濫lạm 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đà ra, đà ra, xà nhã da, bát rị du đạt nê, xà nhã na, bát rị phú ra nê, đa tha đa, a bà bồ đạt nê, thi già lạm, sa ha ||
南nam 無mô 廣Quảng 名Danh 稱Xưng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Quảng Danh Xưng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 毘tỳ 不bất 羅la 。 瞿cù 折chiết 唎rị 。 伽già 伽già 那na 。 瞿cù 折chiết 唎rị 。 不bất 囉ra 耶da 。 不bất 囉ra 耶da 。 薩tát 婆bà 奢xa 。 阿a 提đề 瑟sắt 恥sỉ 帝đế 。 佛phật 陀đà 。 阿a 提đề 瑟sắt 恥sỉ 帝đế 。 薩tát 婆bà 。 菩bồ 提đề 薩tát 埵đóa 。 提đề 瑟sắt 恥sỉ 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tỳ bất la, cù chiết rị, già già na, cù chiết rị, bất ra da, bất ra da, tát bà xa, a đề sắt sỉ đế, phật đà, a đề sắt sỉ đế, tát bà, bồ đề tát đóa, đề sắt sỉ đế, sa ha ||
南nam 無mô 法Pháp 海Hải 波Ba 濤Đào 功Công 德Đức 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Hải Ba Đào Công Đức Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 鞞bệ 佶cát 易dị 。 達đạt 摩ma 。 三tam 謨mô 達đạt 囉ra 。 鞞bệ 佶cát 易dị 。 伽già 伽già 那na 。 三tam 謨mô 達đạt 囉ra 。 鞞bệ 佶cát 易dị 。 佛phật 陀đà 。 三tam 謨mô 達đạt 囉ra 。 鞞bệ 佶cát 易dị 。 菩bồ 提đề 薩tát 埵đóa 。 達đạt 摩ma 。 三tam 謨mô 達đạt 囉ra 。 鞞bệ 佶cát 易dị 。 波ba 羅la 蜜mật 多đa 。 鞞bệ 佶cát 易dị 。 薩tát 婆bà 奢xa 鉢bát 唎rị 。 哺bộ 囉ra 拏noa 。 鞞bệ 佶cát 易dị 。 佛phật 陀đà 。 提đề 瑟sắt 恥sỉ 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bệ cát dị, đạt ma, tam mô đạt ra, bệ cát dị, già già na, tam mô đạt ra, bệ cát dị, phật đà, tam mô đạt ra, bệ cát dị, bồ đề tát đóa, đạt ma, tam mô đạt ra, bệ cát dị, ba la mật đa, bệ cát dị, tát bà xa bát rị, bộ ra noa, bệ cát dị, phật đà, đề sắt sỉ đế, sa ha ||
此thử 諸chư 佛Phật 等đẳng 。 往vãng 昔tích 行hành 菩Bồ 薩Tát 行hành 時thời 。 作tác 如như 是thị 願nguyện 。
Lúc còn tu hành Đạo Bồ-tát vào thuở xưa, các Đức Phật này đã phát thệ nguyện như vầy:
我ngã 等đẳng 證chứng 菩Bồ 提Đề 已dĩ 。 若nhược 有hữu 眾chúng 生sanh 。 聞văn 我ngã 等đẳng 名danh 。 受thọ 持trì 淨tịnh 信tín 。 彼bỉ 等đẳng 皆giai 得đắc 。 住trụ 不bất 退thoái 轉chuyển 。 超siêu 越việt 過quá 於ư 。 八bát 不bất 閑nhàn 處xứ 。 諸chư 佛Phật 菩Bồ 薩Tát 。 皆giai 悉tất 護hộ 念niệm 住trụ 持trì 。 往vãng 生sanh 清thanh 淨tịnh 佛Phật 剎sát 。 捨xả 彼bỉ 命mạng 已dĩ 。 一nhất 切thiết 諸chư 天thiên 。 皆giai 當đương 守thủ 護hộ 。 過quá 諸chư 怖bố 畏úy 。
'Sau khi chúng con thành Phật, nếu có chúng sanh nào nghe được các danh hiệu của chúng con, rồi với tín tâm thanh tịnh mà thọ trì các danh hiệu của chư Phật, họ đều sẽ trụ không thoái chuyển và siêu việt tám nạn. Chư Phật Bồ-tát sẽ thảy đều hộ niệm và họ sẽ vãng sanh về cõi Phật thanh tịnh. Sau khi mạng chung, họ sẽ được tất cả chư thiên hộ vệ và lìa xa các điều kinh sợ.'
若nhược 復phục 有hữu 人nhân 。 持trì 如như 是thị 等đẳng 。 諸chư 佛Phật 名danh 字tự 。 及cập 陀Đà 羅La 尼Ni 。 偈kệ 頌tụng 章chương 句cú 。 憶ức 念niệm 不bất 忘vong 。 彼bỉ 若nhược 欲dục 見kiến 彌Di 勒Lặc 菩Bồ 薩Tát 。 彼bỉ 人nhân 應ưng 誦tụng 。 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 。 一nhất 十thập 萬vạn 遍biến 。 隨tùy 力lực 供cúng 養dường 。
Nếu lại có người nhớ niệm chẳng quên và thọ trì các danh hiệu của chư Phật như thế, cùng với chương cú của Tổng Trì, và kệ tụng, như họ muốn thấy Từ Thị Bồ-tát, người đó nên tụng chú này 100.000 lần và làm cúng dường tùy theo khả năng của mình.
若nhược 欲dục 見kiến 普Phổ 賢Hiền 菩Bồ 薩Tát 。 彼bỉ 人nhân 應ưng 誦tụng 。 二nhị 十thập 萬vạn 遍biến 。 隨tùy 力lực 供cúng 養dường 。
Như họ muốn thấy Phổ Hiền Bồ-tát, người đó nên tụng chú này 200.000 lần và làm cúng dường tùy theo khả năng của mình.
若nhược 復phục 欲dục 見kiến 毘Tỳ 盧Lô 遮Già 那Na 如Như 來Lai 。 彼bỉ 人nhân 誦tụng 三tam 十thập 萬vạn 遍biến 。 隨tùy 力lực 供cúng 養dường 。
Như họ muốn thấy Đức Phật Quang Minh Biến Chiếu, người đó nên tụng chú này 300.000 lần và làm cúng dường tùy theo khả năng của mình.
得đắc 淨tịnh 心tâm 已dĩ 。 發phát 慈từ 愍mẫn 心tâm 。 捨xả 諸chư 我ngã 慢mạn 。 瞋sân 恚khuể 嫉tật 妬đố 。 忿phẫn 恨hận 諸chư 患hoạn 等đẳng 。
Sau khi đã được tâm thanh tịnh, họ sẽ phát khởi tâm từ mẫn. Họ lìa bỏ các ngã mạn, sân hận, ganh ghét, phẫn nộ, hận thù, và những hoạn nạn của tâm như thế.
南nam 無mô 因Nhân 無Vô 邊Biên 光Quang 明Minh 功Công 德Đức 威Uy 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhân Vô Biên Quang Minh Công Đức Uy Hình Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 脩tu 利lợi 易dị 。 脩tu 利lợi 易dị 。 若nhã 那na 脩tu 利lợi 易dị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tu lợi dị, tu lợi dị, nhã na tu lợi dị, sa ha ||
南nam 無mô 種Chủng 種Chủng 威Uy 力Lực 多Đa 王Vương 功Công 德Đức 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chủng Chủng Uy Lực Đa Vương Công Đức Hình Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 尸thi 利lợi 。 尸thi 利lợi 。 坻để 闍xà 。 尸thi 利lợi 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, thi lợi, thi lợi, để xà, thi lợi, sa ha ||
南nam 無mô 阿A 僧Tăng 祇Kỳ 俱Câu 致Trí 劫Kiếp 修Tu 習Tập 覺Giác 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Số Ức Kiếp Tu Tập Giác Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 牟mâu 陀đà 曳duệ 。 三tam 牟mâu 陀đà 曳duệ 。 若nhã 那na 。 三tam 牟mâu 陀đà 曳duệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam mâu đà duệ, tam mâu đà duệ, nhã na, tam mâu đà duệ, sa ha ||
南nam 無mô 諸Chư 法Pháp 遊Du 戲Hí 威Uy 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chư Pháp Du Hí Uy Hình Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 揭yết 薜bệ 。 揭yết 薜bệ 。 若nhã 那na 揭yết 薜bệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, yết bệ, yết bệ, nhã na yết bệ, sa ha ||
南nam 無mô 妙Diệu 金Kim 虛Hư 空Không 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệu Kim Hư Không Hình Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 伽già 伽già 泥nê 。 伽già 伽già 泥nê 。 伽già 伽già 那na 。 毘tỳ 輸du 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, già già nê, già già nê, già già na, tỳ du, sa ha ||
南nam 無mô 寶Bảo 彌Di 留Lưu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Cao Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 彌di 留lưu 。 彌di 留lưu 。 阿a 辣lạt 那na 彌di 留lưu 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, di lưu, di lưu, a lạt na di lưu, sa ha ||
南nam 無mô 瞿Cù 那Na 海Hải 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Hải Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 瞿cù 泥nê 。 瞿cù 泥nê 。 瞿cù 那na 。 三tam 目mục 提đề 黎lê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cù nê, cù nê, cù na, tam mục đề lê, sa ha ||
南nam 無mô 法Pháp 界Giới 音Âm 幢Tràng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Giới Âm Tràng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 吱chi 駐trú 。 吱chi 駐trú 。 若nhã 那na 吱chi 駐trú 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, chi trú, chi trú, nhã na chi trú, sa ha ||
南nam 無mô 法Pháp 海Hải 能Năng 雷Lôi 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Hải Năng Lôi Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 目mục 提đề 離ly 。 三tam 目mục 提đề 離ly 。 若nhã 那na 。 三tam 目mục 提đề 離ly 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam mục đề ly, tam mục đề ly, nhã na, tam mục đề ly, sa ha ||
南nam 無mô 法Pháp 幢Tràng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Tràng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 陀đà 婆bà 提đề 。 陀đà 婆bà 提đề 。 達đạt 摩ma 陀đà 婆bà 提đề 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đà bà đề, đà bà đề, đạt ma đà bà đề, sa ha ||
南nam 無mô 地Địa 威Uy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Địa Uy Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 陀đà 離ly 。 陀đà 離ly 。 陀Đà 羅La 尼Ni 。 三tam 勿vật 提đề 離ly 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đà ly, đà ly, đà la ni, tam vật đề ly, sa ha ||
南nam 無mô 法Pháp 力Lực 光Quang 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Lực Quang Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 波ba 羅la 避tị 。 波ba 羅la 避tị 。 達đạt 摩ma 波ba 羅la 避tị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, ba la tị, ba la tị, đạt ma ba la tị, sa ha ||
南nam 無mô 虛Hư 空Không 覺Giác 正Chánh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hư Không Giác Chánh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 佛phật 提đề 。 佛phật 提đề 。 蘇tô 佛phật 提đề 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, phật đề, phật đề, tô phật đề, sa ha ||
南nam 無mô 彌Di 留Lưu 峯Phong 明Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Cao Phong Minh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 頞át 利lợi 脂chi 。 頞át 利lợi 脂chi 。 若nhã 那na 頞át 利lợi 脂chi 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, át lợi chi, át lợi chi, nhã na át lợi chi, sa ha ||
南nam 無mô 雲Vân 峯Phong 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vân Phong Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 迷mê 祇kỳ 。 迷mê 祇kỳ 。 摩ma 訶ha 迷mê 祇kỳ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, mê kỳ, mê kỳ, ma ha mê kỳ, sa ha ||
南nam 無mô 日Nhật 燈Đăng 幢Tràng 峯Phong 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Đăng Tràng Phong Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 波ba 羅la 地địa 庇tí 。 波ba 羅la 地địa 庇tí 。 若nhã 那na 。 波ba 羅la 地địa 庇tí 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, ba la địa tí, ba la địa tí, nhã na, ba la địa tí, sa ha ||
南nam 無mô 剎Sát 證Chứng 覺Giác 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sát Chứng Giác Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 娑sa 彌di 。 娑sa 彌di 。 三tam 摩ma 娑sa 地địa 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, sa di, sa di, tam ma sa địa đế, sa ha ||
南nam 無mô 樹Thụ 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thụ Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 度độ 盧lô 迷mê 。 度độ 盧lô 迷mê 。 若nhã 那na 度độ 盧lô 迷mê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, độ lô mê, độ lô mê, nhã na độ lô mê, sa ha ||
南nam 無mô 瞿Cù 那Na 彌Di 留Lưu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Cao Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 瞿cù 泥nê 。 瞿cù 泥nê 。 瞿cù 那na 泥nê 迷mê 。 彌di 留lưu 尸thi 佉khư 離ly 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cù nê, cù nê, cù na nê mê, di lưu thi khư ly, sa ha ||
南nam 無mô 三Tam 寶Bảo 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tam Bảo Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 尼ni 彌di 。 尼ni 彌di 。 若nhã 那na 尼ni 彌di 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, ni di, ni di, nhã na ni di, sa ha ||
南nam 無mô 毘Tỳ 盧Lô 遮Già 那Na 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Quang Minh Biến Chiếu Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 毘tỳ 梨lê 。 毘tỳ 梨lê 。 毘tỳ 盧lô 遮già 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tỳ lê, tỳ lê, tỳ lô già nê, sa ha ||
南nam 無mô 光Quang 莊Trang 嚴Nghiêm 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Quang Trang Nghiêm Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 毘tỳ 右hữu 醯hê 。 毘tỳ 右hữu 醯hê 。 若nhã 那na 毘tỳ 右hữu 醯hê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tỳ hữu hê, tỳ hữu hê, nhã na tỳ hữu hê, sa ha ||
南nam 無mô 法Pháp 海Hải 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Hải Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 摩ma 。 三tam 摩ma 。 三tam 眸mâu 達đạt 囉ra 。 毘tỳ 迦ca 囉ra 滿mãn 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam ma, tam ma, tam mâu đạt ra, tỳ ca ra mãn nê, sa ha ||
南nam 無mô 威Uy 頭Đầu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Uy Đầu Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 低đê 闍xà 。 低đê 闍xà 。 若nhã 那na 低đê 闍xà 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đê xà, đê xà, nhã na đê xà, sa ha ||
南nam 無mô 世Thế 間Gian 主Chủ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thế Gian Chủ Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 因nhân 利lợi 。 因nhân 坻để 唎rị 。 因nhân 達đạt 羅la 。 毘tỳ 迦ca 囉ra 彌di 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, nhân lợi, nhân để rị, nhân đạt la, tỳ ca ra di, sa ha ||
南nam 無mô 威Uy 賢Hiền 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Uy Hiền Công Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 跋bạt 地địa 隷lệ 。 跋bạt 地địa 隷lệ 。 須tu 跋bạt 地địa 隸lệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bạt địa lệ, bạt địa lệ, tu bạt địa lệ, sa ha ||
南nam 無mô 諸Chư 法Pháp 光Quang 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chư Pháp Quang Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 波ba 囉ra 避tị 。 波ba 囉ra 避tị 。 若nhã 那na 波ba 囉ra 避tị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, ba ra tị, ba ra tị, nhã na ba ra tị, sa ha ||
南nam 無mô 金Kim 剛Cang 寶Bảo 齊Tề 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kim Cang Bảo Tề Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 婆bà 嗜thị 離ly 。 婆bà 嗜thị 離ly 。 婆bà 闍xà 盧lô 怛đát 離ly 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bà thị ly, bà thị ly, bà xà lô đát ly, sa ha ||
南nam 無mô 持Trì 無Vô 礙Ngại 力Lực 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trì Vô Ngại Lực Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 阿a 僧tăng 祇kỳ 。 阿a 僧tăng 祇kỳ 。 阿a 僧tăng 伽già 佛phật 提đề 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, a tăng kỳ, a tăng kỳ, a tăng già phật đề, sa ha ||
南nam 無mô 法Pháp 界Giới 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Giới Hình Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 達đạt 唎rị 迷mê 。 達đạt 唎rị 迷mê 。 達đạt 摩ma 達đạt 唎rị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đạt rị mê, đạt rị mê, đạt ma đạt rị, sa ha ||
南nam 無mô 諸Chư 方Phương 燈Đăng 明Minh 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chư Phương Đăng Minh Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 推thôi 泥nê 。 推thôi 泥nê 。 遲trì 那na 迦ca 唎rị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, thôi nê, thôi nê, trì na ca rị, sa ha ||
南nam 無mô 悲Bi 威Uy 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bi Uy Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 低đê 視thị 。 低đê 視thị 。 摩ma 訶ha 低đê 視thị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đê thị, đê thị, ma ha đê thị, sa ha ||
南nam 無mô 梵Phạm 海Hải 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịnh Hải Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 婆bà 囉ra 帝đế 。 婆bà 囉ra 帝đế 。 婆bà 囉ra 多đa 鉢bát 唎rị 。 不bất 囉ra 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bà ra đế, bà ra đế, bà ra đa bát rị, bất ra nê, sa ha ||
南nam 無mô 忍Nhẫn 圓Viên 燈Đăng 明Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhẫn Viên Đăng Minh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 懺sám 迷mê 。 懺sám 迷mê 。 若nhã 那na 懺sám 迷mê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, sám mê, sám mê, nhã na sám mê, sa ha ||
南nam 無mô 法Pháp 圓Viên 光Quang 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Viên Quang Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 薩tát 囉ra 。 薩tát 囉ra 。 薩tát 婆bà 佛phật 陀đà 。 提đề 瑟sắt 呹thất 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tát ra, tát ra, tát bà phật đà, đề sắt thất đế, sa ha ||
南nam 無mô 寂Tịch 光Quang 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Quang Vương Như Lai
羶thiên 帝đế 。 鉢bát 囉ra 羶thiên 帝đế 。 憂ưu 波ba 羶thiên 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| thiên đế, bát ra thiên đế, ưu ba thiên đế, sa ha ||
五Ngũ 千Thiên 五Ngũ 百Bách 佛Phật 名Danh 神Thần 咒Chú 除Trừ 障Chướng 滅Diệt 罪Tội 經Kinh 卷quyển 第đệ 三tam
Kinh Danh Hiệu và Thần Chú của 5.500 Vị Phật để Diệt Trừ Tội Chướng ♦ Hết quyển 3
Kinh Danh Hiệu và Thần Chú của 5.500 Vị Phật để Diệt Trừ Tội Chướng ♦ Quyển 3
南nam 無mô 恭Cung 敬Kính 泥Nê 摩Ma 耶Da 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Cung Kính Nê-ma-da Như Lai
南nam 無mô 不Bất 墮Đọa 瞿Cù 那Na 所Sở 生Sanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Đọa Công Đức Sở Sanh Như Lai
南nam 無mô 無Vô 量Lượng 瞿Cù 那Na 財Tài 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Lượng Công Đức Tài Như Lai
南nam 無mô 那Na 聚Tụ 集Tập 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Na Tụ Tập Như Lai
南nam 無mô 大Đại 瞿Cù 那Na 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Công Đức Như Lai
南nam 無mô 善Thiện 化Hóa 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Hóa Giả Như Lai
南nam 無mô 寂Tịch 者Giả 決Quyết 了Liễu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Giả Quyết Liễu Như Lai
南nam 無mô 吼Hống 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hống Giả Như Lai
南nam 無mô 雲Vân 藏Tạng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vân Tạng Như Lai
南nam 無mô 怨Oán 藏Tạng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Oán Tạng Như Lai
南nam 無mô 普Phổ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Như Lai
南nam 無mô 仙Tiên 藏Tạng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tiên Tạng Như Lai
南nam 無mô 滿Mãn 願Nguyện 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Mãn Nguyện Như Lai
南nam 無mô 滿Mãn 足Túc 妙Diệu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Mãn Túc Diệu Như Lai
南nam 無mô 滿Mãn 足Túc 一Nhất 切Thiết 瞿Cù 那Na 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Mãn Túc Nhất Thiết Công Đức Như Lai
南nam 無mô 喜Hỷ 吼Hống 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hỷ Hống Như Lai
南nam 無mô 踐Tiễn 蹈Đạo 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tiễn Đạo Như Lai
南nam 無mô 踐Tiễn 蹈Đạo 魔Ma 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tiễn Đạo Ma Như Lai
南nam 無mô 頭Đầu 陀Đà 塵Trần 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đẩu Tẩu Trần Như Lai
南nam 無mô 無Vô 塵Trần 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Trần Như Lai
南nam 無mô 伏Phục 欲Dục 塵Trần 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phục Dục Trần Như Lai
南nam 無mô 善Thiện 朋Bằng 友Hữu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Bằng Hữu Như Lai
南nam 無mô 世Thế 友Hữu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thế Hữu Như Lai
南nam 無mô 可Khả 信Tín 友Hữu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Khả Tín Hữu Như Lai
南nam 無mô 善Thiện 思Tư 議Nghị 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Tư Nghị Như Lai
南nam 無mô 雜Tạp 利Lợi 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tạp Lợi Như Lai
南nam 無mô 不Bất 藏Tạng 利Lợi 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Tạng Lợi Như Lai
南nam 無mô 日Nhật 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Như Lai
南nam 無mô 伏Phục 日Nhật 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phục Nhật Như Lai
南nam 無mô 最Tối 勝Thắng 日Nhật 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tối Thắng Nhật Như Lai
南nam 無mô 叫Khiếu 聲Thanh 日Nhật 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Khiếu Thanh Nhật Như Lai
南nam 無mô 妙Diệu 聲Thanh 音Âm 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệu Thanh Âm Như Lai
南nam 無mô 妙Diệu 叫Khiếu 聲Thanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệu Khiếu Thanh Như Lai
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Cấu Như Lai
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 阿A 梨Lê 耶Da 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Cấu Thánh Như Lai
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 犢Độc 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Cấu Độc Như Lai
南nam 無mô 最Tối 勝Thắng 色Sắc 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tối Thắng Sắc Như Lai
南nam 無mô 普Phổ 端Đoan 正Chánh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Đoan Chánh Như Lai
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 面Diện 開Khai 色Sắc 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhất Thiết Diện Khai Sắc Như Lai
南nam 無mô 髻Kế 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kế Giả Như Lai
南nam 無mô 寶Bảo 髻Kế 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Kế Như Lai
南nam 無mô 多Đa 伽Già 羅La 髻Kế 平Bình 等Đẳng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Mộc Hương Kế Bình Đẳng Như Lai
南nam 無mô 無Vô 避Tị 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Tị Như Lai
南nam 無mô 月Nguyệt 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nguyệt Giả Như Lai
南nam 無mô 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 常Thường 吉Cát 祥Tường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thường Cát Tường Như Lai
南nam 無mô 不Bất 可Khả 伏Phục 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Khả Phục Như Lai
南nam 無mô 幢Tràng 不Bất 可Khả 降Hàng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tràng Bất Khả Hàng Như Lai
南nam 無mô 帝Đế 沙Sa 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Độ Thuyết Như Lai
南nam 無mô 弗Phất 沙Sa 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tăng Thịnh Như Lai
南nam 無mô 商Thương 主Chủ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thương Chủ Như Lai
南nam 無mô 大Đại 商Thương 主Chủ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Thương Chủ Như Lai
南nam 無mô 作Tác 利Lợi 益Ích 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tác Lợi Ích Như Lai
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 世Thế 利Lợi 益Ích 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhất Thiết Thế Lợi Ích Như Lai
南nam 無mô 勝Thắng 主Chủ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thắng Chủ Như Lai
南nam 無mô 無Vô 主Chủ 法Pháp 行Hành 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Chủ Pháp Hành Như Lai
南nam 無mô 無Vô 憂Ưu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Ưu Như Lai
南nam 無mô 除Trừ 憂Ưu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trừ Ưu Như Lai
南nam 無mô 普Phổ 智Trí 光Quang 明Minh 勝Thắng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Trí Quang Minh Thắng Như Lai
南nam 無mô 難Nan 伏Phục 無Vô 畏Úy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nan Phục Vô Úy Như Lai
南nam 無mô 不Bất 可Khả 撲Phác 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Khả Phác Như Lai
南nam 無mô 力Lực 士Sĩ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Lực Sĩ Như Lai
南nam 無mô 無Vô 相Tướng 智Trí 慧Tuệ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Tướng Trí Tuệ Như Lai
南nam 無mô 虛Hư 空Không 智Trí 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hư Không Trí Như Lai
南nam 無mô 斷Đoạn 語Ngữ 言Ngôn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đoạn Ngữ Ngôn Như Lai
南nam 無mô 語Ngữ 響Hưởng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Ngữ Hưởng Như Lai
南nam 無mô 福Phước 德Đức 所Sở 生Sanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phước Đức Sở Sanh Như Lai
南nam 無mô 福Phước 德Đức 所Sở 出Xuất 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phước Đức Sở Xuất Như Lai
南nam 無mô 大Đại 仙Tiên 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Tiên Như Lai
南nam 無mô 上Thượng 意Ý 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thượng Ý Như Lai
南nam 無mô 地Địa 主Chủ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Địa Chủ Như Lai
南nam 無mô 寂Tịch 香Hương 音Âm 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Hương Âm Vương Như Lai
南nam 無mô 無Vô 量Lượng 仙Tiên 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Lượng Tiên Như Lai
南nam 無mô 天Thiên 冠Quan 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiên Quan Như Lai
南nam 無mô 明Minh 冠Quan 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Minh Quan Như Lai
南nam 無mô 意Ý 高Cao 上Thượng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Ý Cao Thượng Như Lai
南nam 無mô 不Bất 墮Đọa 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Đọa Như Lai
南nam 無mô 不Bất 墮Đọa 持Trì 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Đọa Trì Như Lai
南nam 無mô 那Na 羅La 延Diên 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhân Sanh Bổn Như Lai
南nam 無mô 渡Độ 彼Bỉ 岸Ngạn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Độ Bỉ Ngạn Như Lai
南nam 無mô 乾Càn 闥Thát 婆Bà 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tầm Hương Thần Như Lai
南nam 無mô 鉢Bát 囉Ra 鼻Tị 迦Ca 耶Da 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bát-ra-tị-ca-da Như Lai
南nam 無mô 淨Tịnh 足Túc 下Hạ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịnh Túc Hạ Như Lai
南nam 無mô 虛Hư 空Không 下Hạ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hư Không Hạ Như Lai
南nam 無mô 化Hóa 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hóa Giả Như Lai
南nam 無mô 善Thiện 化Hóa 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Hóa Giả Như Lai
南nam 無mô 妙Diệu 臍Tề 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệu Tề Như Lai
南nam 無mô 寂Tịch 香Hương 善Thiện 臍Tề 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Hương Thiện Tề Như Lai
南nam 無mô 薩Tát 多Đa 伽Già 拔Bạt 帝Đế 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tát-đa-già-bạt-đế Như Lai
南nam 無mô 寂Tịch 靜Tĩnh 拔Bạt 提Đề 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Tĩnh Hiền Như Lai
南nam 無mô 最Tối 意Ý 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tối Ý Như Lai
南nam 無mô 善Thiện 意Ý 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Ý Như Lai
南nam 無mô 善Thiện 思Tư 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Tư Như Lai
南nam 無mô 虛Hư 空Không 思Tư 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hư Không Tư Như Lai
南nam 無mô 微Vi 妙Diệu 語Ngữ 言Ngôn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vi Diệu Ngữ Ngôn Như Lai
南nam 無mô 輪Luân 語Ngữ 言Ngôn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Luân Ngữ Ngôn Như Lai
南nam 無mô 敬Kính 供Cúng 養Dường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kính Cúng Dường Như Lai
南nam 無mô 梵Phạm 天Thiên 供Cúng 養Dường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phạm Thiên Cúng Dường Như Lai
南nam 無mô 堅Kiên 勇Dũng 軍Quân 戎Nhung 杖Trượng 捨Xả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kiên Dũng Quân Nhung Trượng Xả Như Lai
南nam 無mô 捨Xả 波Ba 浪Lãng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Xả Ba Lãng Như Lai
南nam 無mô 如Như 教Giáo 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Như Giáo Như Lai
南nam 無mô 微Vi 妙Diệu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vi Diệu Như Lai
南nam 無mô 可Khả 喜Hỷ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Khả Hỷ Như Lai
南nam 無mô 不Bất 被Bị 毀Hủy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Bị Hủy Như Lai
南nam 無mô 法Pháp 海Hải 所Sở 生Sanh 意Ý 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Hải Sở Sanh Ý Như Lai
南nam 無mô 迦Ca 葉Diếp 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Ẩm Quang Như Lai
南nam 無mô 拘Câu 留Lưu 孫Tôn 大Đại 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sở Ưng Đoạn Dĩ Đoạn Đại Như Lai
南nam 無mô 初Sơ 發Phát 心Tâm 斷Đoạn 疑Nghi 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sơ Phát Tâm Đoạn Nghi Như Lai
南nam 無mô 拔Bạt 煩Phiền 惱Não 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bạt Phiền Não Như Lai
南nam 無mô 一Nhất 切Thiết 願Nguyện 度Độ 彼Bỉ 岸Ngạn 斷Đoạn 疑Nghi 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhất Thiết Nguyện Độ Bỉ Ngạn Đoạn Nghi Như Lai
南nam 無mô 至Chí 無Vô 畏Úy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chí Vô Úy Như Lai
南nam 無mô 梵Phạm 供Cúng 養Dường 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịnh Cúng Dường Như Lai
南nam 無mô 月Nguyệt 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nguyệt Giả Như Lai
南nam 無mô 難Nan 降Hàng 日Nhật 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nan Hàng Nhật Như Lai
南nam 無mô 火Hỏa 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hỏa Giả Như Lai
南nam 無mô 毘Tỳ 沙Sa 門Môn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đa Văn Như Lai
南nam 無mô 水Thủy 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thủy Giả Như Lai
南nam 無mô 塵Trần 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trần Giả Như Lai
南nam 無mô 常Thường 涅Niết 槃Bàn 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thường Tịch Diệt Giả Như Lai
南nam 無mô 無Vô 塵Trần 垢Cấu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Trần Cấu Như Lai
南nam 無mô 顯Hiển 赫Hách 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hiển Hách Giả Như Lai
南nam 無mô 梵Phạm 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịnh Giả Như Lai
南nam 無mô 憍Kiêu 陳Trần 如Như 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bổn Tế Như Lai
南nam 無mô 阿A 芻Sô 婆Bà 夜Dạ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Động Như Lai
南nam 無mô 動Động 牢Lao 固Cố 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Động Lao Cố Như Lai
南nam 無mô 戰Chiến 勝Thắng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chiến Thắng Như Lai
南nam 無mô 名Danh 無Vô 比Tỉ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Danh Vô Tỉ Như Lai
南nam 無mô 無Vô 愛Ái 性Tánh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Ái Tánh Như Lai
南nam 無mô 大Đại 悲Bi 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Bi Như Lai
南nam 無mô 常Thường 勇Dũng 猛Mãnh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thường Dũng Mãnh Như Lai
南nam 無mô 悲Bi 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bi Giả Như Lai
南nam 無mô 翳Ế 月Nguyệt 光Quang 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Ế Nguyệt Quang Như Lai
南nam 無mô 樂Nhạo 曼Mạn 陀Đà 羅La 香Hương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhạo Vi Diệu Âm Hương Như Lai
南nam 無mô 常Thường 水Thủy 震Chấn 鳴Minh 善Thiện 音Âm 宿Tú 王Vương 開Khai 敷Phu 神Thần 通Thông 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thường Thủy Chấn Minh Thiện Âm Tú Vương Khai Phu Thần Thông Như Lai
南nam 無mô 令Linh 散Tán 疑Nghi 意Ý 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Linh Tán Nghi Ý Như Lai
南nam 無mô 無Vô 著Trước 處Xứ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Trước Xứ Như Lai
南nam 無mô 勝Thắng 行Hành 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thắng Hành Như Lai
南nam 無mô 金Kim 網Võng 莊Trang 嚴Nghiêm 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kim Võng Trang Nghiêm Như Lai
南nam 無mô 可Khả 得Đắc 瓔Anh 珞Lạc 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Khả Đắc Anh Lạc Như Lai
南nam 無mô 娑Sa 多Đa 耶Da 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sa-đa-da Như Lai
南nam 無mô 燈Đăng 明Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đăng Minh Như Lai
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đàn Hương Như Lai
南nam 無mô 分Phân 明Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phân Minh Như Lai
南nam 無mô 大Đại 器Khí 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Khí Như Lai
南nam 無mô 毘Tỳ 葉Diếp 婆Bà 斯Tư 那Na 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tỳ-diếp-bà-tư-na Như Lai
南nam 無mô 毘Tỳ 婆Bà 尸Thi 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thắng Quán Như Lai
南nam 無mô 怖Bố 魔Ma 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bố Ma Như Lai
南nam 無mô 盧Lô 遮Già 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Biến Chiếu Như Lai
南nam 無mô 眾Chúng 生Sanh 虛Hư 空Không 心Tâm 形Hình 像Tượng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chúng Sanh Hư Không Tâm Hình Tượng Như Lai
南nam 無mô 調Điều 伏Phục 他Tha 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Điều Phục Tha Như Lai
南nam 無mô 成Thành 熟Thục 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thành Thục Như Lai
南nam 無mô 難Nan 調Điều 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nan Điều Như Lai
南nam 無mô 音Âm 聲Thanh 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Âm Thanh Giả Như Lai
南nam 無mô 想Tưởng 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tưởng Giả Như Lai
南nam 無mô 智Trí 焰Diễm 熾Sí 身Thân 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Diễm Sí Thân Như Lai
南nam 無mô 譬Thí 喻Dụ 師Sư 子Tử 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thí Dụ Sư Tử Như Lai
南nam 無mô 生Sanh 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sanh Giả Như Lai
南nam 無mô 眾Chúng 類Loại 愛Ái 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chúng Loại Ái Như Lai
南nam 無mô 歡Hoan 喜Hỷ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hoan Hỷ Như Lai
南nam 無mô 喜Hỷ 增Tăng 長Trưởng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hỷ Tăng Trưởng Như Lai
南nam 無mô 明Minh 照Chiếu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Minh Chiếu Như Lai
南nam 無mô 遮Già 婆Bà 那Na 婆Bà 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Già-bà-na-bà Như Lai
南nam 無mô 樹Thụ 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thụ Giả Như Lai
南nam 無mô 閻Diêm 浮Phù 威Uy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tử Ma Hoàng Kim Uy Như Lai
南nam 無mô 種Chủng 種Chủng 作Tác 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chủng Chủng Tác Như Lai
南nam 無mô 最Tối 上Thượng 行Hành 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tối Thượng Hành Như Lai
南nam 無mô 摩Ma 尼Ni 角Giác 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Giác Như Lai
南nam 無mô 調Điều 御Ngự 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Điều Ngự Như Lai
南nam 無mô 智Trí 門Môn 音Âm 多Đa 藏Tạng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Môn Âm Đa Tạng Như Lai
南nam 無mô 普Phổ 智Trí 行Hành 無Vô 攀Phàn 緣Duyên 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Trí Hành Vô Phàn Duyên Như Lai
南nam 無mô 妙Diệu 寶Bảo 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệu Bảo Như Lai
南nam 無mô 滅Diệt 下Hạ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệt Hạ Như Lai
南nam 無mô 善Thiện 圓Viên 滿Mãn 月Nguyệt 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Viên Mãn Nguyệt Như Lai
南nam 無mô 難Nan 勝Thắng 智Trí 至Chí 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nan Thắng Trí Chí Như Lai
南nam 無mô 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Như Lai
南nam 無mô 不Bất 可Khả 思Tư 議Nghị 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bất Khả Tư Nghị Như Lai
南nam 無mô 雞Kê 薩Tát 羅La 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kê-tát-la Như Lai
南nam 無mô 頻Tần 申Thân 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tần Thân Như Lai
南nam 無mô 智Trí 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Giả Như Lai
南nam 無mô 普Phổ 行Hành 淨Tịnh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Hành Tịnh Như Lai
南nam 無mô 象Tượng 耳Nhĩ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tượng Nhĩ Như Lai
南nam 無mô 象Tượng 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tượng Giả Như Lai
南nam 無mô 虛Hư 空Không 藏Tạng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hư Không Tạng Như Lai
南nam 無mô 難Nan 破Phá 壞Hoại 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nan Phá Hoại Như Lai
南nam 無mô 栴Chiên 檀Đàn 星Tinh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đàn Hương Tinh Như Lai
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Cấu Như Lai
南nam 無mô 思Tư 法Pháp 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tư Pháp Giả Như Lai
南nam 無mô 法Pháp 教Giáo 藏Tạng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Giáo Tạng Như Lai
南nam 無mô 發Phát 行Hành 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phát Hành Như Lai
南nam 無mô 日Nhật 威Uy 莊Trang 嚴Nghiêm 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Uy Trang Nghiêm Như Lai
南nam 無mô 鉢Bát 唎Rị 鬀Thế 婆Bà 夜Dạ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bát-rị-thế-bà-dạ Như Lai
南nam 無mô 入Nhập 禪Thiền 定Định 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhập Tĩnh Lự Như Lai
南nam 無mô 實Thật 言Ngôn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thật Ngôn Như Lai
南nam 無mô 善Thiện 住Trụ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thiện Trụ Như Lai
南nam 無mô 蹴Xúc 蹋Đạp 魔Ma 眾Chúng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Xúc Đạp Ma Chúng Như Lai
南nam 無mô 散Tán 無Vô 明Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tán Vô Minh Như Lai
南nam 無mô 盛Thịnh 威Uy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thịnh Uy Như Lai
南nam 無mô 十Thập 方Phương 聞Văn 音Âm 鎧Khải 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thập Phương Văn Âm Khải Như Lai
南nam 無mô 多Đa 摩Ma 羅La 拔Bạt 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hoắc Diệp Hương Như Lai
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 遊Du 戲Hí 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Biên Du Hí Như Lai
南nam 無mô 無Vô 相Tướng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Tướng Như Lai
南nam 無mô 勇Dũng 行Hành 步Bộ 象Tượng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Dũng Hành Bộ Tượng Như Lai
南nam 無mô 幢Tràng 音Âm 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tràng Âm Như Lai
南nam 無mô 親Thân 意Ý 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thân Ý Như Lai
南nam 無mô 大Đại 震Chấn 聲Thanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Chấn Thanh Như Lai
南nam 無mô 水Thủy 天Thiên 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thủy Thiên Như Lai
南nam 無mô 提Đề 頭Đầu 賴Lại 吒Tra 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trì Quốc Như Lai
南nam 無mô 毘Tỳ 樓Lâu 勒Lặc 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tăng Trưởng Như Lai
南nam 無mô 阿A 黎Lê 殺Sát 吒Tra 如Như 來Lai
♪ Quy mạng A-lê-sát-tra Như Lai
南nam 無mô 奢Xa 彌Di 多Đa 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Xa-di-đa Như Lai
南nam 無mô 閻Diêm 浮Phù 那Na 陀Đà 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tử Ma Hoàng Kim Như Lai
南nam 無mô 牟Mâu 羅La 耶Da 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Mâu-la-da Như Lai
南nam 無mô 優Ưu 鉢Bát 羅La 耶Da 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thanh Liên Như Lai
南nam 無mô 阿A 沙Sa 羅La 如Như 來Lai
♪ Quy mạng A-sa-la Như Lai
南nam 無mô 娑Sa 羅La 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kiên Cố Như Lai
南nam 無mô 智Trí 勝Thắng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Thắng Như Lai
南nam 無mô 毘Tỳ 多Đa 摩Ma 尼Ni 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tỳ-đa Bảo Như Lai
南nam 無mô 薩Tát 地Địa 利Lợi 捨Xả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tát-địa-lợi Xả Như Lai
南nam 無mô 熾Sí 盛Thịnh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sí Thịnh Như Lai
南nam 無mô 寂Tịch 靜Tĩnh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Tĩnh Như Lai
南nam 無mô 廣Quảng 信Tín 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Quảng Tín Như Lai
南nam 無mô 教Giáo 化Hóa 菩Bồ 薩Tát 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Giáo Hóa Bồ-tát Như Lai
南nam 無mô 寶Bảo 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Công Đức Như Lai
南nam 無mô 辯Biện 才Tài 瓔Anh 珞Lạc 思Tư 惟Duy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Biện Tài Anh Lạc Tư Duy Như Lai
南nam 無mô 師Sư 子Tử 嚬Tần 申Thân 力Lực 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sư Tử Tần Thân Lực Như Lai
南nam 無mô 雜Tạp 所Sở 有Hữu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tạp Sở Hữu Như Lai
南nam 無mô 與Dữ 樂Lạc 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Dữ Lạc Như Lai
南nam 無mô 甘Cam 露Lộ 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Cam Lộ Giả Như Lai
南nam 無mô 梵Phạm 天Thiên 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phạm Thiên Giả Như Lai
南nam 無mô 聲Thanh 震Chấn 吼Hống 鳴Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thanh Chấn Hống Minh Như Lai
南nam 無mô 威Uy 決Quyết 了Liễu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Uy Quyết Liễu Như Lai
南nam 無mô 破Phá 散Tán 魔Ma 力Lực 聲Thanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phá Tán Ma Lực Thanh Như Lai
南nam 無mô 定Định 住Trụ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Định Trụ Như Lai
南nam 無mô 何Hà 囉Ra 多Đa 耶Da 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Lạc Như Lai
南nam 無mô 熾Sí 盛Thịnh 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sí Thịnh Giả Như Lai
南nam 無mô 瞿Cù 那Na 眾Chúng 勝Thắng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Chúng Thắng Như Lai
南nam 無mô 眾Chúng 勝Thắng 解Giải 脫Thoát 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chúng Thắng Giải Thoát Như Lai
南nam 無mô 日Nhật 所Sở 生Sanh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Sở Sanh Như Lai
南nam 無mô 真Chân 體Thể 法Pháp 上Thượng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chân Thể Pháp Thượng Như Lai
❖
若nhược 有hữu 人nhân 於ư 是thị 等đẳng 。 無vô 邊biên 阿a 僧tăng 祇kỳ 。 所sở 生sanh 諸chư 佛Phật 。 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 。 身thân 自tự 受thọ 持trì 讀độc 誦tụng 。 思tư 惟duy 憶ức 念niệm 。 奉phụng 修tu 行hành 者giả 。 彼bỉ 無vô 眼nhãn 患hoạn 。 無vô 耳nhĩ 鼻tị 患hoạn 。 舌thiệt 患hoạn 身thân 患hoạn 。 一nhất 切thiết 障chướng 礙ngại 。 皆giai 悉tất 清thanh 淨tịnh 。 一nhất 切thiết 眾chúng 人nhân 。 不bất 能năng 調điều 伏phục 。
Nếu có ai đối với vô lượng vô biên danh hiệu của chư Phật Như Lai mà đích thân thọ trì đọc tụng, tư duy nhớ tưởng và phụng kính tu hành, họ sẽ không có bệnh của mắt, bệnh của tai, bệnh của mũi, bệnh của lưỡi, và bệnh của thân. Hết thảy chướng ngại thảy đều thanh tịnh. Tất cả mọi người đều không thể chế phục họ.
又hựu 於ư 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 得đắc 不bất 退thoái 轉chuyển 。 一nhất 切thiết 十thập 方phương 。 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 常thường 當đương 念niệm 彼bỉ 。 為vì 彼bỉ 眾chúng 生sanh 。 常thường 作tác 守thủ 護hộ 。 彼bỉ 等đẳng 諸chư 佛Phật 。 乃nãi 至chí 夢mộng 中trung 。 為vì 彼bỉ 示thị 現hiện 。 不bất 可khả 思tư 議nghị 。 巧xảo 智trí 方phương 便tiện 。 速tốc 得đắc 三Tam 昧Muội 。 陀Đà 羅La 尼Ni 門môn 。
Còn đối với Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác, họ sẽ được không thoái chuyển. Hết thảy chư Phật Thế Tôn ở mười phương sẽ luôn nhớ đến họ. Chư Phật kia sẽ vì các chúng sanh đó mà luôn thủ hộ. Thậm chí trong giấc mộng, chư Phật kia cũng sẽ vì họ mà thị hiện thiện xảo chẳng thể nghĩ bàn, trí tuệ, và phương tiện để họ mau đắc Đẳng Trì và các môn Tổng Trì.
所sở 生sanh 之chi 處xứ 。 恒hằng 常thường 不bất 離ly 。 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 在tại 於ư 佛Phật 教giáo 。 大đại 寶bảo 蓮liên 花hoa 。 而nhi 取thủ 化hóa 生sanh 。
Ở mọi nơi sanh ra, họ vĩnh viễn sẽ không bao giờ rời xa chư Phật Thế Tôn, và hóa sanh từ hoa sen báu lớn ở trong Phật Pháp.
所sở 生sanh 之chi 處xứ 。 不bất 曾tằng 捨xả 離ly 。 三tam 十thập 二nhị 大đại 人nhân 相tướng 。 及cập 以dĩ 八bát 十thập 隨tùy 形hình 之chi 好hảo 。 神Thần 通Thông 五Ngũ 眼Nhãn 。 教giáo 化hóa 眾chúng 生sanh 。 清thanh 淨tịnh 佛Phật 剎sát 。 行hành 波Ba 羅La 蜜Mật 。 及cập 三Tam 十Thập 七Thất 助Trợ 菩Bồ 提Đề 法Pháp 。
Ở mọi nơi sanh ra, họ chưa từng bao giờ lìa bỏ 32 tướng của bậc đại nhân, 80 vẻ đẹp, Sáu Thần Thông, và Năm Nhãn. Họ luôn giáo hóa chúng sanh, thanh tịnh cõi Phật, tu hành Sáu Độ và 37 Phẩm Trợ Đạo.
不bất 離ly 禪thiền 定định 。 無vô 量lượng 三Tam 昧Muội 。 無vô 色sắc 定định 等đẳng 。 不bất 捨xả 諸chư 力Lực 。 無Vô 畏Úy 辯Biện 才Tài 。 十Thập 八Bát 不Bất 共Cộng 法Pháp 。 大đại 慈từ 大đại 悲bi 。 大đại 喜hỷ 大đại 捨xả 。 無vô 量lượng 阿a 僧tăng 祇kỳ 。 諸chư 佛Phật 法Pháp 等đẳng 。 皆giai 悉tất 不bất 離ly 。
Họ sẽ không lìa xa tĩnh lự, vô lượng Đẳng Trì, và các định ở cõi vô sắc. Họ sẽ không xả bỏ các Lực, Vô Úy, Biện Tài, 18 Pháp Bất Cộng, đại từ đại bi, và đại hỷ đại xả. Vô lượng vô số các Pháp của chư Phật, họ thảy đều không lìa xa.
彼bỉ 如như 是thị 諸chư 佛Phật 世Thế 尊Tôn 。 所sở 有hữu 功công 德đức 。 彼bỉ 還hoàn 如như 是thị 。 功công 德đức 具cụ 足túc 。 即tức 得đắc 安an 樂lạc 。 如như 是thị 當đương 得đắc 。 成thành 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。
Bao nhiêu công đức của chư Phật Thế Tôn kia, họ cũng sẽ đầy đủ công đức như thế và liền được an lạc. Cuối cùng họ sẽ đắc Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác.
❖
南nam 無mô 無Vô 垢Cấu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Cấu Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 名danh 者giả 。 即tức 得đắc 智trí 無vô 盡tận 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, họ liền được trí tuệ vô tận.
❖
南nam 無mô 日Nhật 月Nguyệt 燈Đăng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Nguyệt Đăng Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 名danh 者giả 。 當đương 得đắc 不bất 退thoái 轉chuyển 。 若nhược 有hữu 女nữ 人nhân 。 聞văn 此thử 佛Phật 名danh 者giả 。 即tức 為vi 最tối 後hậu 女nữ 身thân 。 更cánh 不bất 復phục 受thọ 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, họ sẽ được không thoái chuyển. Giả sử có người nữ nào nghe được danh hiệu của Đức Phật này, họ vĩnh viễn sẽ không bao giờ còn thọ thân nữ.
❖
南nam 無mô 甘Cam 露Lộ 彌Di 留Lưu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Cam Lộ Cao Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 名danh 者giả 。 假giả 令linh 世thế 界giới 。 金kim 鍱diệp 充sung 滿mãn 。 及cập 以dĩ 七thất 寶bảo 。 持trì 用dụng 布bố 施thí 。 不bất 及cập 一nhất 歌ca 羅la 分phần 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, giả sử có người lấy vàng lá và bảy báu đầy khắp thế giới để làm bố thí, thì phước đức có được của họ, cũng không bằng một phần trăm của một cọng lông từ công đức của người thọ trì danh hiệu.
❖
南nam 無mô 普Phổ 香Hương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Hương Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 佛Phật 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 一nhất 切thiết 毛mao 孔khổng 。 出xuất 無vô 量lượng 香hương 。 當đương 受thọ 一nhất 切thiết 。 香hương 熏huân 佛Phật 剎sát 。 復phục 得đắc 無vô 量lượng 。 無vô 邊biên 福phước 德đức 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, tất cả lỗ chân lông sẽ lan tỏa vô lượng hương thơm. Họ sẽ thọ tất cả hương thơm xông ướp khắp cõi Phật và còn được vô lượng vô biên phước đức.
❖
南nam 無mô 淨Tịnh 光Quang 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịnh Quang Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 佛Phật 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 所sở 得đắc 功công 德đức 。 假giả 使sử 以dĩ 滿mãn 。 於ư 恒Hằng 河Hà 沙sa 數số 世thế 界giới 之chi 中trung 。 七thất 寶bảo 布bố 施thí 。 不bất 及cập 於ư 其kỳ 。 一nhất 歌ca 羅la 分phần 。 口khẩu 稱xưng 彼bỉ 佛Phật 。 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, giả sử có người lấy bảy báu trong Hằng Hà sa số thế giới để làm bố thí, thì phước đức có được của họ, cũng không bằng một phần trăm của một cọng lông từ công đức của người xưng tụng danh hiệu của Đức Phật Như Lai kia.
❖
南nam 無mô 法Pháp 上Thượng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Thượng Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 佛Phật 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 一nhất 切thiết 佛Phật 法Pháp 。 悉tất 皆giai 滿mãn 足túc 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, họ đều sẽ thành tựu đầy đủ tất cả Phật Pháp.
❖
南nam 無mô 大Đại 眾Chúng 者Giả 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Chúng Giả Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 佛Phật 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 一nhất 切thiết 佛Phật 法Pháp 。 悉tất 皆giai 滿mãn 足túc 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, họ đều sẽ thành tựu đầy đủ tất cả Phật Pháp.
❖
南nam 無mô 無Vô 邊Biên 香Hương 光Quang 明Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Biên Hương Quang Minh Như Lai
稱xưng 彼bỉ 名danh 者giả 。 得đắc 不bất 退thoái 轉chuyển 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, họ sẽ được không thoái chuyển.
❖
南nam 無mô 火Hỏa 光Quang 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hỏa Quang Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 佛Phật 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 晝trú 夜dạ 增tăng 長trưởng 。 無vô 量lượng 福phước 聚tụ 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, suốt ngày lẫn đêm họ sẽ luôn tăng trưởng vô lượng phước tụ.
❖
南nam 無mô 月Nguyệt 燈Đăng 明Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nguyệt Đăng Minh Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 佛Phật 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 於ư 世thế 界giới 中trung 。 堪kham 為vi 福phước 田điền 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, họ sẽ xứng được làm phước điền trong thế gian.
❖
南nam 無mô 藥Dược 師Sư 琉Lưu 璃Ly 光Quang 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Dược Sư Lưu Ly Quang Vương Như Lai
若nhược 稱xưng 彼bỉ 佛Phật 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 一nhất 切thiết 殃ương 罪tội 。 悉tất 皆giai 除trừ 滅diệt 。
Nếu ai xưng danh hiệu của Đức Phật này, tất cả tội chướng thảy đều diệt trừ.
❖
南nam 無mô 普Phổ 光Quang 最Tối 上Thượng 功Công 德Đức 稱Xưng 聚Tụ 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Phổ Quang Tối Thượng Công Đức Xưng Tụ Vương Như Lai
南nam 無mô 正Chánh 住Trụ 摩Ma 尼Ni 積Tích 聚Tụ 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chánh Trụ Bảo Tích Tụ Vương Như Lai
若nhược 有hữu 女nữ 人nhân 。 聞văn 此thử 二nhị 佛Phật 。 如Như 來Lai 名danh 者giả 。 於ư 一nhất 切thiết 處xứ 。 得đắc 捨xả 女nữ 身thân 。 復phục 超siêu 四tứ 萬vạn 俱câu 致trí 劫kiếp 波ba 。 生sanh 死tử 流lưu 轉chuyển 。 於ư 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 得đắc 不bất 退thoái 轉chuyển 。 常thường 當đương 不bất 離ly 。 見kiến 佛Phật 聞văn 法Pháp 。 供cúng 養dường 眾chúng 僧Tăng 。 於ư 後hậu 世thế 中trung 。 即tức 得đắc 出xuất 家gia 。 尋tầm 當đương 得đắc 成thành 。 無vô 礙ngại 辯biện 才tài 。
Nếu có người nữ nào nghe được danh hiệu của hai Đức Phật Như Lai này, thì ở bất cứ nơi nào, họ sẽ được lìa bỏ thân nữ. Họ lại siêu việt 40.000 ức kiếp lưu chuyển sanh tử. Họ sẽ được không thoái chuyển nơi Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác, luôn được thấy Phật, nghe Pháp, và cúng dường chư Tăng. Vào đời sau, họ sẽ liền được xuất gia và dần dần sẽ thành tựu biện tài vô ngại.
❖
南nam 無mô 寶Bảo 光Quang 月Nguyệt 莊Trang 嚴Nghiêm 首Thủ 威Uy 德Đức 明Minh 自Tự 在Tại 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Quang Nguyệt Trang Nghiêm Thủ Uy Đức Minh Tự Tại Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 曷hạt 囉ra 怛đát 泥nê 。 曷hạt 囉ra 怛đát 泥nê 。 曷hạt 囉ra 怛đát 娜na 。 翅sí 囉ra 泥nê 。 曷hạt 囉ra 怛đát 娜na 。 鉢bát 囉ra 低đê 。 曼mạn 祑thất 帝đế 。 曷hạt 囉ra 怛đát 娜na 。 三tam 婆bà 鞞bệ 。 曷hạt 囉ra 怛đát 娜na 。 揭yết 鞞bệ 。 曷hạt 囉ra 怛đát 怒nộ 。 鐸đạc 揭yết 帝đế 。 莎sa 訶ha 。
|| đa trí tha, hạt ra đát nê, hạt ra đát nê, hạt ra đát na, sí ra nê, hạt ra đát na, bát ra đê, mạn thất đế, hạt ra đát na, tam bà bệ, hạt ra đát na, yết bệ, hạt ra đát nộ, đạc yết đế, sa ha ||
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 行hành 菩Bồ 薩Tát 乘Thừa 者giả 。 稱xưng 彼bỉ 寶Bảo 光Quang 月Nguyệt 莊Trang 嚴Nghiêm 首Thủ 威Uy 德Đức 明Minh 自Tự 在Tại 王Vương 如Như 來Lai 。 阿A 羅La 訶Ha 。 三Tam 藐Miệu 三Tam 佛Phật 陀Đà 名danh 者giả 。 及cập 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 章chương 句cú 。 聞văn 已dĩ 信tín 解giải 。 彼bỉ 捨xả 此thử 生sanh 。 得đắc 轉Chuyển 輪Luân 王Vương 位vị 。 值trị 佛Phật 出xuất 世thế 。 見kiến 如Như 來Lai 已dĩ 。 當đương 作tác 無vô 量lượng 。 供cúng 養dường 供cung 給cấp 。 修tu 於ư 梵Phạm 行hành 。 達đạt 到đáo 一nhất 切thiết 。 神thần 通thông 彼bỉ 岸ngạn 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào đang tu hành Bồ-tát Thừa, mà xưng danh hiệu của Bảo Quang Nguyệt Trang Nghiêm Thủ Uy Đức Minh Tự Tại Vương Như Lai, Ưng Cúng, Chánh Đẳng Giác kia, cùng với nghe được, và thọ trì chương cú của Tổng Trì này, thì sau khi xả báo thân ở nơi đó, họ sẽ sanh làm vua Chuyển Luân và gặp Phật xuất hiện ở thế gian. Khi đã thấy Như Lai rồi, họ sẽ làm muôn sự cúng dường chẳng thể nghĩ bàn, tu tịnh hành, và đạt đến tất cả thần thông của bờ kia.
復phục 得đắc 陀Đà 羅La 尼Ni 。 名danh 曰viết 十Thập 轉Chuyển 。 見kiến 如Như 來Lai 已dĩ 。 當đương 作tác 不bất 思tư 議nghị 供cúng 養dường 。 當đương 見kiến 恒Hằng 河Hà 沙sa 等đẳng 諸chư 佛Phật 。 超siêu 越việt 如như 是thị 。 俱câu 致trí 劫kiếp 波ba 。 生sanh 死tử 流lưu 轉chuyển 。 心tâm 不bất 忘vong 失thất 。 於ư 阿A 耨Nậu 多Đa 羅La 三Tam 藐Miệu 三Tam 菩Bồ 提Đề 。 得đắc 身thân 牢lao 實thật 。 如như 那Na 羅La 延Diên 。 直trực 有hữu 一nhất 骨cốt 。 難nan 可khả 屈khuất 折chiết 。 彼bỉ 身thân 金kim 色sắc 。 以dĩ 三tam 十thập 二nhị 大đại 丈trượng 夫phu 相tướng 。 而nhi 自tự 莊trang 嚴nghiêm 。 得đắc 梵Phạn 音âm 聲thanh 。 離ly 無vô 閑nhàn 處xứ 。 當đương 得đắc 閑nhàn 處xứ 。
Họ lại đắc Tổng Trì tên là Thập Chuyển. Họ sẽ thấy Hằng Hà sa chư Phật, siêu việt ức kiếp lưu chuyển sanh tử, và tâm không bao giờ quên mất Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác. Họ sẽ được thân kiên cố như Nhân Sanh Bổn Thiên, xương cốt cứng chắc và không thể bị bẻ gãy. Thân đó có màu vàng và trang nghiêm với 32 tướng của bậc đại trượng phu. Họ sẽ được tiếng Phạn âm. Họ lìa xa nơi huyên náo và được nơi thanh nhàn."
而nhi 說thuyết 偈kệ 言ngôn 。
Lúc bấy giờ Thế Tôn nói kệ rằng:
若nhược 於ư 七thất 日nhật 七thất 夜dạ 中trung 。
稱xưng 彼bỉ 如Như 來Lai 名danh 號hiệu 者giả 。
獲hoạch 得đắc 清thanh 淨tịnh 妙diệu 天thiên 眼nhãn 。
無vô 邊biên 淨tịnh 眼nhãn 佛Phật 所sở 稱xưng 。
"Trong bảy ngày đêm nếu có ai
Xưng tụng danh hiệu Đức Phật kia
Sẽ được thiên nhãn thanh tịnh diệu
Vô biên tịnh nhãn Phật xưng tán
獲hoạch 得đắc 清thanh 淨tịnh 天thiên 眼nhãn 已dĩ 。
彼bỉ 人nhân 肉nhục 眼nhãn 亦diệc 清thanh 淨tịnh 。
當đương 見kiến 無vô 量lượng 無vô 邊biên 佛Phật 。
其kỳ 數số 猶do 如như 恒Hằng 河Hà 沙sa 。
Khi được thiên nhãn thanh tịnh rồi
Nhục nhãn của họ cũng thanh tịnh
Sẽ thấy vô lượng vô biên Phật
Số ấy nhiều như cát sông Hằng
皆giai 悉tất 供cúng 養dường 彼bỉ 諸chư 佛Phật 。
所sở 聞văn 彼bỉ 法Pháp 皆giai 受thọ 持trì 。
若nhược 眼nhãn 所sở 見kiến 諸chư 人nhân 等đẳng 。
莫mạc 不bất 善thiện 言ngôn 相tương 慰úy 喻dụ 。
Thảy đều cúng dường chư Phật kia
Mọi Pháp nghe qua đều thọ trì
Mắt họ nếu thấy những ai khác
Luôn dùng lời lành mà khuyên nhủ
往vãng 昔tích 曾tằng 經kinh 供cúng 養dường 佛Phật 。
并tinh 及cập 所sở 作tác 不bất 思tư 議nghị 。
一nhất 切thiết 悉tất 得đắc 心tâm 念niệm 持trì 。
皆giai 由do 聞văn 彼bỉ 如Như 來Lai 號hiệu 。
Thuở xưa từng đã cúng dường Phật
Cùng với việc làm chẳng nghĩ bàn
Tất cả đều được tâm niệm trì
Đó là do nghe Phật hiệu kia
❖
南nam 無mô 智Trí 炬Cự 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Cự Như Lai
南nam 無mô 金Kim 光Quang 積Tích 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kim Quang Tích Hình Như Lai
南nam 無mô 實Thật 言Ngôn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thật Ngôn Như Lai
南nam 無mô 常Thường 音Âm 震Chấn 王Vương 諸chư 如Như 來Lai 等đẳng
♪ Quy mạng Thường Âm Chấn Vương Như Lai"
爾nhĩ 時thời 普Phổ 賢Hiền 菩Bồ 薩Tát 。 文Văn 殊Thù 尸Thi 利Lợi 童Đồng 子Tử 。 陀Đà 羅La 尼Ni 自Tự 在Tại 王Vương 菩Bồ 薩Tát 。 執Chấp 金Kim 剛Cang 手Thủ 菩Bồ 薩Tát 。 時thời 四tứ 菩Bồ 薩Tát 。 及cập 智Trí 炬Cự 等đẳng 四tứ 如Như 來Lai 。 住trú 在tại 日nhật 月nguyệt 宮cung 殿điện 。
Lúc bấy giờ bốn vị Bồ-tát, gồm có: Phổ Hiền Bồ-tát, Diệu Cát Tường Bồ-tát, Tổng Trì Tự Tại Vương Bồ-tát, và Chấp Kim Cang Thủ Bồ-tát, cùng với bốn vị Như Lai, gồm có: Trí Cự Như Lai và chư Như Lai khác như thế, họ ở tại Cung điện Mặt Trời và Cung điện Mặt Trăng.
爾nhĩ 時thời 日Nhật 月Nguyệt 二nhị 天thiên 子tử 。 詣nghệ 彼bỉ 如Như 來Lai 。 及cập 菩Bồ 薩Tát 所sở 。 見kiến 彼bỉ 如Như 來Lai 等đẳng 。 各các 坐tọa 寶bảo 莊trang 嚴nghiêm 。 師sư 子tử 之chi 座tòa 。 在tại 閻Diêm 浮Phù 檀Đàn 輩bối 上thượng 。 及cập 彼bỉ 諸chư 菩Bồ 薩Tát 。
Khi ấy Nhật Thiên Tử và Nguyệt Thiên Tử đi đến chỗ của chư Như Lai và Bồ-tát. Họ thấy mỗi vị Như Lai đều ngồi trên tòa sư tử trang nghiêm báu.
爾nhĩ 時thời 日Nhật 月Nguyệt 二nhị 天thiên 子tử 。 各các 共cộng 思tư 惟duy 。
Lúc đó, Nhật Thiên Tử và Nguyệt Thiên Tử đồng suy nghĩ rằng:
我ngã 等đẳng 云vân 何hà 。 於ư 此thử 如Như 來Lai 邊biên 。 及cập 諸chư 菩Bồ 薩Tát 所sở 。
"Chúng ta làm sao lại được ở bên cạnh của chư Như Lai và Bồ-tát?"
當đương 得đắc 陀Đà 羅La 尼Ni 。 名danh 曰viết 與Dữ 一Nhất 切Thiết 眾Chúng 生Sanh 光Quang 明Minh 散Tán 大Đại 黑Hắc 闇Ám 最Tối 妙Diệu 最Tối 上Thượng 流Lưu 布Bố 十Thập 方Phương 。 以dĩ 彼bỉ 威uy 力lực 。 與dữ 諸chư 眾chúng 生sanh 。 作tác 大đại 光quang 明minh 。 時thời 彼bỉ 如Như 來Lai 。 共cộng 彼bỉ 菩Bồ 薩Tát 。 即tức 為vi 說thuyết 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 咒chú 。
Bấy giờ chư Như Lai và Bồ-tát đồng liền nói Tổng Trì thần chú, tên là Dữ Nhất Thiết Chúng Sanh Quang Minh - Tán Đại Hắc Ám - Tối Diệu Tối Thượng - Lưu Bố Thập Phương:
僧tăng [咡*巳]da 涕thế 婆bà 。 斫chước 芻sô 馱đà 馱đà 。 斫chước 芻sô 鉢bát 囉ra 婆bà 。 肚đỗ 邏la 迷mê 他tha 。 迦ca 邏la 他tha 。 壹nhất 鬚tu 聃đam 娑sa 。 蘇tô 囉ra 吒tra 。 蘇tô 囉ra 馱đà 。 蘇tô 炭thán 娑sa 。 壹nhất 聃đam 娑sa 。 鞞bệ 羅la 。 鞞bệ 羅la 鉢bát 膩nị 。 遮già 𠺕lưu 謨mô 唎rị 多đa 膩nị 。 阿a 囉ra 膩nị 。 迦ca 羅la 鉢bát 膩nị 。 迦ca 羅la 鉢bát 膩nị 。 妬đố 嚧rô 。 徒đồ 四tứ 。 妬đố 嚧rô 。 妬đố 嚧rô 。 徒đồ 四tứ 。 陀đà 素tố 底để 。 陀đà 素tố 底để 。 地địa 唎rị 。 地địa 唎rị 。 度độ 嚧rô 。 度độ 嚧rô 。 豆đậu 邏la 。 豆đậu 邏la 。 迦ca 邏la 。 迦ca 邏la 。 薩tát 他tha 娑sa 。 薩tát 他tha 娑sa 。 耆kỳ 邏la 。 耆kỳ 邏la 。 耆kỳ 羅la 鉢bát 夜dạ 。 耆kỳ 羅la 鉢bát 夜dạ 。 陀đà 素tố 。 陀đà 素tố 。 孫tôn 度độ 三tam 步bộ 。 悉tất 闥thát 素tố 。 頞át 闥thát 素tố 。 野dã 闥thát 素tố 。 野dã 闥thát 娑sa 。 鉢bát 泥nê 樹thụ 嚧rô 唎rị 。 題đề 薩tát 唎rị 。 哥ca 邏la 。 哥ca 邏la 。 翅sí 唎rị 。 翅sí 唎rị 。 厥quyết 嚧rô 摩ma 。 厥quyết 嚧rô 摩ma 。 迦ca 磨ma 鉢bát 泥nê 。 雞kê 魯lỗ 甊lậu 。 雞kê 魯lỗ 甊lậu 。 雞kê 羅la 鉢bát 泥nê 。 羯yết 迦ca 唎rị 。 羯yết 迦ca 唎rị 。 羅la 嚕rô 復phục 第đệ 。 突đột 甊lậu 第đệ 。 突đột 甊lậu 第đệ 。 莫mạc 訶ha 突đột 甊lậu 第đệ 。 歌ca 邏la 。 歌ca 邏la 。 翅sí 利lợi 。 翅sí 利lợi 。 比bỉ 怖bố 霤lựu 賜tứ 。 比bỉ 怖bố 霤lựu 賜tứ 。 馱đà 嗽thấu 。 馱đà 嗽thấu 。 賀hạ 嗽thấu 。 賀hạ 嗽thấu 。 賀hạ 娑sa 簸phả 膩nị 。 莎sa 呵ha 。
|| tăng da thế bà, chước sô đà đà, chước sô bát ra bà, đỗ la mê tha, ca la tha, nhất tu đam sa, tô ra tra, tô ra đà, tô thán sa, nhất đam sa, bệ la, bệ la bát nị, già lưu mô rị đa nị, a ra nị, ca la bát nị, ca la bát nị, đố rô, đồ tứ, đố rô, đố rô, đồ tứ, đà tố để, đà tố để, địa rị, địa rị, độ rô, độ rô, đậu la, đậu la, ca la, ca la, tát tha sa, tát tha sa, kỳ la, kỳ la, kỳ la bát dạ, kỳ la bát dạ, đà tố, đà tố, tôn độ tam bộ, tất thát tố, át thát tố, dã thát tố, dã thát sa, bát nê thụ rô rị, đề tát rị, ca la, ca la, sí rị, sí rị, quyết rô ma, quyết rô ma, ca ma bát nê, kê lỗ lậu, kê lỗ lậu, kê la bát nê, yết ca rị, yết ca rị, la rô phục đệ, đột lậu đệ, đột lậu đệ, mạc ha đột lậu đệ, ca la, ca la, sí lợi, sí lợi, bỉ bố lựu tứ, bỉ bố lựu tứ, đà thấu, đà thấu, hạ thấu, hạ thấu, hạ sa phả nị, sa ha ||
爾nhĩ 時thời 普Phổ 賢Hiền 菩Bồ 薩Tát 。 告cáo 日Nhật 月Nguyệt 二nhị 天Thiên 子Tử 言ngôn 。
Lúc bấy giờ Phổ Hiền Bồ-tát bảo Nhật Thiên Tử và Nguyệt Thiên Tử rằng:
諸chư 族tộc 姓tánh 子tử 。 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 。 已dĩ 曾tằng 八bát 億ức 八bát 千thiên 萬vạn 諸chư 佛Phật 所sở 。 說thuyết 憐lân 愍mẫn 眾chúng 生sanh 故cố 。
"Các thiện nam tử! Là vì thương xót chúng sanh, nên Tổng Trì này đã được tuyên thuyết ở nơi của 8 ức 80 triệu chư Phật.
諸chư 族tộc 姓tánh 子tử 。 優ưu 曇đàm 鉢bát 花hoa 。 可khả 為vi 易dị 得đắc 。 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 句cú 。 實thật 難nan 出xuất 生sanh 。
Các thiện nam tử! Hoa linh thụy rất khó gặp, nhưng nghe được chương cú của Tổng Trì này còn khó hơn.
諸chư 族tộc 姓tánh 子tử 。 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 句cú 。 又hựu 為vi 易dị 出xuất 。 若nhược 當đương 受thọ 持trì 。 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 。 及cập 讀độc 誦tụng 者giả 。 亦diệc 復phục 甚thậm 難nan 。
Các thiện nam tử! Chương cú của Tổng Trì này không dễ gì nghe được. Nếu có người thọ trì đọc tụng Tổng Trì này thì lại càng khó hơn.
諸chư 族tộc 姓tánh 子tử 。 佛Phật 出xuất 於ư 世thế 。 是thị 為vi 不bất 難nan 。 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 。 出xuất 現hiện 甚thậm 難nan 。
Các thiện nam tử! Gặp Phật xuất hiện ở thế gian, việc đó còn không khó; nghe được Tổng Trì này thì mới thật là rất khó.
諸chư 族tộc 姓tánh 子tử 。 若nhược 有hữu 人nhân 為vì 在tại 阿A 鼻Tị 地Địa 獄Ngục 眾chúng 生sanh 。 造tạo 無vô 間gián 者giả 。 誹phỉ 謗báng 正Chánh 法Pháp 者giả 。 住trụ 世thế 一nhất 劫kiếp 。 為vì 利lợi 益ích 彼bỉ 眾chúng 生sanh 故cố 。 誦tụng 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 句cú 。 二nhị 十thập 一nhất 日nhật 。 晝trú 三tam 夜dạ 三tam 。 日nhật 日nhật 溫ôn 習tập 。 於ư 彼bỉ 之chi 時thời 。 阿A 鼻Tị 大Đại 地Địa 獄Ngục 。 以dĩ 陀Đà 羅La 尼Ni 。 威uy 神thần 力lực 故cố 。 破phá 毀hủy 百bách 叚giả 。 彼bỉ 等đẳng 眾chúng 生sanh 。 即tức 得đắc 解giải 脫thoát 。 何hà 況huống 閻Diêm 浮Phù 提Đề 人nhân 輩bối 。
Các thiện nam tử! Nếu có người vì các chúng sanh ở Địa ngục Vô Gián, những kẻ tạo năm tội vô gián, hoặc những kẻ phỉ báng Chánh Pháp, người ấy trụ một kiếp ở thế gian để làm lợi ích cho các chúng sanh kia. Ngày đêm sáu thời, họ tụng chương cú của Tổng Trì này suốt 21 ngày và ngày ngày đều tu hành. Do sức uy thần của Tổng Trì nên ngay khi ấy, Đại địa ngục Vô Gián sẽ bị phá hủy và các chúng sanh kia liền được giải thoát. Hà huống là công đức của người ở châu Thắng Kim thọ trì đọc tụng.
若nhược 觸xúc 耳nhĩ 聞văn 者giả 。 彼bỉ 等đẳng 應ưng 作tác 如như 是thị 知tri 。
Nếu những ai nghe qua Tổng Trì này thì họ phải nên biết như vầy:
我ngã 等đẳng 已dĩ 被bị 。 四tứ 如Như 來Lai 攝nhiếp 受thọ 。 及cập 四tứ 菩Bồ 薩Tát 。 并tinh 日Nhật 月Nguyệt 二nhị 天thiên 攝nhiếp 受thọ 。
'Chúng ta đã được bốn vị Như Lai và bốn vị Bồ-tát nhiếp thọ, cũng được Nhật Thiên Tử và Nguyệt Thiên Tử nhiếp thọ.'
於ư 此thử 中trung 。 莫mạc 生sanh 疑nghi 惑hoặc 。
Hãy ở trong giáo Pháp này chớ sanh nghi ngờ.
多đa 緻trí 他tha 。 度độ 致trí 。 摩ma 訶ha 度độ 那na 致trí 。 素tố 嚧rô 素tố 嚧rô 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, độ trí, ma ha độ na trí, tố rô tố rô, sa ha ||
叔thúc 迦ca 邏la 。 毘tỳ 輸du 達đạt 膩nị 。 多đa 羅la 。 多đa 羅la 。 莎sa 呵ha 。
|| thúc ca la, tỳ du đạt nị, đa la, đa la, sa ha ||
殊thù 帝đế 。 鉢bát 囉ra 地địa 閉bế 。 妬đố 嚧rô 妬đố 嚧rô 。 莎sa 呵ha 。
|| thù đế, bát ra địa bế, đố rô đố rô, sa ha ||
鉢bát 頭đầu 摩ma 。 摩ma 利lợi 膩nị 。 薩tát 著trước 何hà 邏la 多đa 佛phật 第đệ 。 胡hồ 嚧rô 胡hồ 嚧rô 。 莎sa 呵ha 。
|| bát đầu ma, ma lợi nị, tát trước hà la đa phật đệ, hồ rô hồ rô, sa ha ||
薩tát 著trước 佛phật 第đệ 。 薩tát 著trước 盧lô 迦ca 膩nị 。 翅sí 唎rị 。 翅sí 唎rị 。 莎sa 呵ha 。
|| tát trước phật đệ, tát trước lô ca nị, sí rị, sí rị, sa ha ||
陀Đà 羅La 尼Ni 佛phật 第đệ 。 阿a 波ba 囉ra 底để 呵ha 多đa 佛phật 第đệ 。 妬đố 嚧rô 。 妬đố 嚧rô 。 莎sa 訶ha 。
|| đà la ni phật đệ, a ba ra để ha đa phật đệ, đố rô, đố rô, sa ha ||
羅la 利lợi 那na 質chất 底để 。 徒đồ 摩ma 鉢bát 唎rị 呵ha 唎rị 。 叩khấu 庫khố 嚧rô 。 庫khố 嚧rô 。 莎sa 呵ha 。
|| ra lợi na chất để, đồ ma bát rị ha rị, khấu khố rô, khố rô, sa ha ||
陀đà 邏la 。 陀đà 邏la 。 摩ma 訶ha 陀đà 羅la 。 達đạt 邏la 。 達đạt 邏la 。 闍xà 延diên 底để 裔duệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đà la, đà la, ma ha đà la, đạt la, đạt la, xà diên để duệ, sa ha ||
蘇tô 拔bạt 囉ra 底để 。 蘇tô 多đa 閉bế 。 阿a 波ba 囉ra 帝đế 。 呵ha 多đa 佛phật 第đệ 。 陀đà 囉ra 。 陀đà 囉ra 。 陀đà 囉ra 。 陀đà 囉ra 。 延diên 帝đế 裔duệ 。
|| tô bạt ra để, tô đa bế, a ba ra đế, ha đa phật đệ, đà ra, đà ra, đà ra, đà ra, diên đế duệ ||
南nam 無mô 智Trí 炬Cự 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trí Cự Như Lai
南nam 無mô 金Kim 剛Cang 積Tích 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kim Cang Tích Hình Như Lai
南nam 無mô 實Thật 言Ngôn 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thật Ngôn Như Lai
南nam 無mô 可Khả 畏Úy 音Âm 震Chấn 王Vương 諸chư 如Như 來Lai 等đẳng 。 莎sa 呵ha 。
♪ Quy mạng Khả Úy Âm Chấn Vương Như Lai
南nam 無mô 月Nguyệt 光Quang 童Đồng 子Tử
♪ Quy mạng Nguyệt Quang Đồng Tử
多đa 緻trí 他tha 。 鉢bát 囉ra 婆bà 迦ca 唎rị 。 鉢bát 囉ra 婆bà 跋bạt 帝đế 。 達đạt 摩ma 毘tỳ 輸du 第đệ 。 羯yết 磨ma 毘tỳ 輸du 第đệ 。 婆bà 婆bà 鬪đấu 迷mê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bát ra bà ca rị, bát ra bà bạt đế, đạt ma tỳ du đệ, yết ma tỳ du đệ, bà bà đấu mê, sa ha ||
若nhược 有hữu 人nhân 日nhật 常thường 誦tụng 者giả 。 一nhất 切thiết 業nghiệp 障chướng 。 皆giai 得đắc 清thanh 淨tịnh 。
Nếu có ai thường tụng chú này mỗi ngày, tất cả nghiệp chướng đều sẽ được thanh tịnh.
❖
南nam 無mô 寂Tịch 光Quang 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Quang Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 傷thương 帝đế 。 傷thương 帝đế 。 阿a 邏la 伽già 。 叉xoa 耶da 夜dạ 。 傷thương 底để 。 傷thương 底để 。 垤điệt 鞞bệ 莎sa 。 叉xoa 耶da 夜dạ 。 傷thương 帝đế 。 傷thương 謨mô 訶ha 。 叉xoa 耶da 夜dạ 。
|| đa trí tha, thương đế, thương đế, a la già, xoa da dạ, thương để, thương để, điệt bệ sa, xoa da dạ, thương đế, thương mô ha, xoa da dạ ||
多đa 緻trí 他tha 。 眸mâu 𡀔lộ 𡀔lộ 。 眸mâu 𡀔lộ 𡀔lộ 。 阿a 婆bà 呵ha 。 眸mâu 𡀔lộ 𡀔lộ 。 毘tỳ 闍xà 。 叉xoa 耶da 夜dạ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, mâu lộ lộ, mâu lộ lộ, a bà ha, mâu lộ lộ, tỳ xà, xoa da dạ, sa ha ||
若nhược 人nhân 長trường 誦tụng 此thử 咒chú 。 晝trú 三tam 夜dạ 三tam 。 彼bỉ 等đẳng 眾chúng 罪tội 。 速tốc 盡tận 無vô 餘dư 。
Nếu có ai luôn tụng chú này sáu thời mỗi ngày, thì các nghiệp tội của họ sẽ mau diệt trừ sạch.
❖
南nam 無mô 勝Thắng 栴Chiên 檀Đàn 香Hương 體Thể 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thắng Đàn Hương Thể Như Lai
多đa 緻trí 夜dạ 他tha 。 脂chi 囉ra 帝đế 。 摩ma 唎rị 至chí 翅sí 。 突đột 唎rị 馱đà 迷mê 。 途đồ 囉ra 奴nô 。 鉢bát 囉ra 鞞bệ 殺sát 吒tra 。 栴chiên 檀đàn 囊nang 岐kỳ 。 栴chiên 檀đàn 那na 健kiện 第đệ 。 栴chiên 檀đàn 那na 揭yết 鞞bệ 。 栴chiên 檀đàn 那na 復phục 誓thệ 。 毘tỳ 輸du 達đạt 尼ni 。 遮già 唎rị 多đa 囉ra 拔bạt 帝đế 。 薩tát 婆bà 怛đát 他tha 伽già 多đa 。 提đề 瑟sắt 鬚tu 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí dạ tha, chi ra đế, ma rị chí sí, đột rị đà mê, đồ ra nô, bát ra bệ sát tra, chiên đàn nang kỳ, chiên đàn na kiện đệ, chiên đàn na yết bệ, chiên đàn na phục thệ, tỳ du đạt ni, già rị đa ra bạt đế, tát bà đát tha già đa, đề sắt tu đế, sa ha ||
此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 章chương 句cú 。 一nhất 切thiết 諸chư 佛Phật 。 之chi 所sở 宣tuyên 說thuyết 。 解giải 釋thích 隨tùy 喜hỷ 。
Chương cú của Tổng Trì này đã được hết thảy chư Phật tuyên thuyết. Hãy nên thọ trì và tùy hỷ.
若nhược 有hữu 善thiện 男nam 子tử 善thiện 女nữ 人nhân 。 持trì 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 者giả 。 於ư 諸chư 鬼quỷ 神thần 。 得đắc 無vô 所sở 畏úy 。 轉chuyển 此thử 一nhất 生sanh 。 覩đổ 彌Di 陀Đà 佛Phật 。 復phục 得đắc 對đối 面diện 。 見kiến 觀Quán 世Thế 音Âm 。 及cập 見kiến 月Nguyệt 光Quang 童Đồng 子Tử 。 從tùng 一nhất 勝thắng 處xứ 。 至chí 一nhất 勝thắng 處xứ 。 諸chư 善thiện 法Pháp 中trung 。 遇ngộ 善Thiện 知Tri 識Thức 。
Nếu có thiện nam tử hoặc thiện nữ nhân nào trì tụng Tổng Trì này, thì họ sẽ không còn sợ sệt đối với chúng quỷ thần. Họ sẽ được chuyển sanh, diện kiến Đức Phật Vô Lượng Thọ, thấy Quán Thế Âm Bồ-tát, và cũng như thấy Đồng tử Nguyệt Quang. Từ nơi thù thắng này đến nơi thù thắng khác, họ sẽ ở trong các Pháp lành và luôn gặp Thiện Tri Thức.
若nhược 其kỳ 女nữ 人nhân 。 得đắc 轉chuyển 女nữ 身thân 。 所sở 謂vị 是thị 彼bỉ 栴Chiên 檀Đàn 香Hương 體Thể 如Như 來Lai 威uy 力lực 。 復phục 得đắc 無vô 邊biên 。 菩Bồ 薩Tát 勝thắng 處xứ 。
Nếu có người nữ nào được chuyển thân nữ, thì phải biết đó là uy lực của Thắng Đàn Hương Thể Như Lai. Họ cũng sẽ được vô lượng nơi thù thắng của Bồ-tát.
❖
南nam 無mô 月Nguyệt 上Thượng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nguyệt Thượng Như Lai
南nam 無mô 作Tác 光Quang 明Minh 菩Bồ 薩Tát
♪ Quy mạng Tác Quang Minh Bồ-tát
多đa 緻trí 他tha 。 達đạt 唎rị 。 達đạt 唎rị 。 陀đà 囉ra 膩nị 。 胒ni 陀đà 膩nị 。 阿a 婆bà 夜dạ 羯yết 邏la 閉bế 。 迦ca 辣lạt 波ba 鞞bệ 伽già 帝đế 。 喑âm 米mễ 履lý 多đa 。 迦ca 辣lạt 波ba 。 胡hồ 多đa 貰thế 膩nị 。 阿a 難nan 多đa 。 目mục 企xí 十thập 閈hãn 。 阿a 難nan 多đa 。 斫chước 芻sô 伽già 帝đế 。 唵án 。 婦phụ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đạt rị, đạt rị, đà ra nị, ni đà nị, a bà dạ yết la bế, ca lạt ba bệ già đế, âm mễ lý đa, ca lạt ba, hồ đa thế nị, a nan đa, mục xí thập hãn, a nan đa, chước sô già đế, án, phụ, sa ha ||
善thiện 男nam 子tử 。 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 章chương 句cú 。 恒Hằng 河Hà 沙sa 諸chư 佛Phật 。 世Thế 尊Tôn 所sở 說thuyết 。 住trụ 持trì 隨tùy 喜hỷ 。 為vì 令linh 墮đọa 諸chư 惡ác 趣thú 眾chúng 生sanh 。 生sanh 利lợi 益ích 故cố 。
Thiện nam tử! Chương cú của Tổng Trì này đã được chư Phật Thế Tôn nhiều như cát sông Hằng tuyên thuyết. Vì muốn khiến chúng sanh đang đọa trong các đường ác được sự lợi ích, hãy nên thọ trì và tùy hỷ.
善thiện 男nam 子tử 。 若nhược 有hữu 菩Bồ 薩Tát 。 受thọ 持trì 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 。 彼bỉ 人nhân 超siêu 越việt 。 八bát 種chủng 恐khủng 怖bố 。
Thiện nam tử! Nếu có Bồ-tát nào thọ trì Tổng Trì này, người ấy sẽ siêu việt tám loại kinh sợ.
所sở 謂vị 。 無vô 邊biên 地địa 獄ngục 恐khủng 怖bố 。 無vô 邊biên 畜súc 生sanh 恐khủng 怖bố 。 無vô 邊biên 餓ngạ 鬼quỷ 恐khủng 怖bố 。 無vô 邊biên 受thọ 胎thai 恐khủng 怖bố 。 無vô 邊biên 生sanh 恐khủng 怖bố 。 無vô 邊biên 老lão 恐khủng 怖bố 。 無vô 邊biên 病bệnh 恐khủng 怖bố 。 無vô 邊biên 死tử 恐khủng 怖bố 。
Đó là:
[1] kinh sợ của địa ngục vô biên,
[2] kinh sợ của bàng sanh vô biên,
[3] kinh sợ của ngạ quỷ vô biên,
[4] kinh sợ của thọ bào thai vô biên,
[5] kinh sợ của sanh vô biên,
[6] kinh sợ của già vô biên,
[7] kinh sợ của bệnh vô biên,
[8] kinh sợ của chết vô biên.
十thập 方phương 諸chư 佛Phật 。 皆giai 念niệm 彼bỉ 人nhân 。 命mạng 終chung 之chi 時thời 。 心tâm 不bất 錯thác 亂loạn 。 面diện 對đối 諸chư 佛Phật 受thọ 生sanh 。 當đương 得đắc 無vô 盡tận 之chi 身thân 。 亦diệc 復phục 得đắc 於ư 。 調điều 伏phục 諸chư 根căn 。
Chư Phật mười phương đều sẽ hộ niệm người ấy. Lúc mạng chung, tâm của họ sẽ không rối loạn, mặt hướng về chư Phật mà vãng sanh. Họ sẽ có thân vô tận và còn được các căn điều phục.
❖
南nam 無mô 婆Bà 伽Già 婆Bà 辯Biện 幢Tràng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thế Tôn Biện Tràng Như Lai
南nam 無mô 寶Bảo 火Hỏa 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Hỏa Như Lai
南nam 無mô 大Đại 目Mục 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Đại Mục Như Lai
❖
南nam 無mô 法Pháp 界Giới 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Giới Hình Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 達đạt 唎rị 。 達đạt 唎rị 。 達đạt 摩ma 陀đà 妬đố 。 鉢bát 囉ra 底để 瑟sắt 恥sỉ 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đạt rị, đạt rị, đạt ma đà đố, bát ra để sắt sỉ đế, sa ha ||
❖
南nam 無mô 諸Chư 方Phương 燈Đăng 明Minh 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chư Phương Đăng Minh Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 鉢bát 囉ra 遞đệ 閉bế 。 鉢bát 囉ra 遞đệ 閉bế 。 折chiết 若nhã 那na 。 迦ca 鉢bát 囉ra 地địa 閉bế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bát ra đệ bế, bát ra đệ bế, chiết nhã na, ca bát ra địa bế, sa ha ||
❖
南nam 無mô 悲Bi 威Uy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bi Uy Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 坻để 誓thệ 。 坻để 誓thệ 。 折chiết 若nhã 那na 。 坻để 誓thệ 。 佛phật 陀đà 坻để 誓thệ 。 達đạt 摩ma 坻để 誓thệ 。 僧tăng 伽già 坻để 誓thệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, để thệ, để thệ, chiết nhã na, để thệ, phật đà để thệ, đạt ma để thệ, tăng già để thệ, sa ha ||
❖
南nam 無mô 梵Phạm 海Hải 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịnh Hải Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 婆bà 囉ra 帝đế 。 婆bà 囉ra 帝đế 。 薩tát 婆bà 跋bạt 囉ra 多đa 。 鉢bát 利lợi 不bất 唎rị 泥nê 。 佛phật 陀đà 達đạt 唎rị 舍xá 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bà ra đế, bà ra đế, tát bà bạt ra đa, bát lợi bất rị nê, phật đà đạt rị xá nê, sa ha ||
❖
南nam 無mô 忍Nhẫn 圓Viên 滿Mãn 燈Đăng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhẫn Viên Mãn Đăng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 器khí 那na 。 器khí 那na 。 薩tát 婆bà 達đạt 摩ma 。 婆bà 囉ra 拏noa 膩nị 。 佛phật 陀đà 薩tát 鱣chiên 那na 。 達đạt 摩ma 薩tát 鱣chiên 那na 。 僧tăng 伽già 薩tát 鱣chiên 那na 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, khí na, khí na, tát bà đạt ma, bà ra noa nị, phật đà tát chiên na, đạt ma tát chiên na, tăng già tát chiên na, sa ha ||
❖
南nam 無mô 法Pháp 圓Viên 光Quang 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Viên Quang Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 栴chiên 達đạt 囉ra 。 鉢bát 囉ra 鞞bệ 。 蘇tô 利lợi 耶da 。 鉢bát 囉ra 鞞bệ 。 栴chiên 達đạt 囉ra 。 蘇tô 利lợi 耶da 。 設thiết 多đa 索sách 呵ha 。 薩tát 囉ra 頞át 帝đế 。 奚hề 唎rị 迦ca 。 鉢bát 囉ra 鞞bệ 。 毘tỳ 輸du 陀đà 夜dạ 。 闍xà 若nhã 。 斫chước 芻sô 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, chiên đạt ra, bát ra bệ, tô lợi da, bát ra bệ, chiên đạt ra, tô lợi da, thiết đa sách ha, tát ra át đế, hề rị ca, bát ra bệ, tỳ du đà dạ, xà nhã, chước sô, sa ha ||
❖
南nam 無mô 無Vô 畏Úy 莊Trang 嚴Nghiêm 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Úy Trang Nghiêm Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 達đạt 摩ma 毘tỳ 喻dụ 醯hê 。 伽già 伽già 那na 。 毘tỳ 喻dụ 醯hê 。 莎sa 呵ha 。 闍xà 若nhã 那na 。 毘tỳ 喻dụ 醯hê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đạt ma tỳ dụ hê, già già na, tỳ dụ hê, sa ha, xà nhã na, tỳ dụ hê, sa ha ||
❖
南nam 無mô 寂Tịch 光Quang 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Quang Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 陀đà 囉ra 。 陀đà 囉ra 。 闍xà 若nhã 耶da 。 鉢bát 唎rị 輸du 達đạt 泥nê 。 闍xà 若nhã 那na 。 鉢bát 唎rị 富phú 囉ra 泥nê 。 多đa 他tha 哆đa 。 阿a 婆bà 菩bồ 達đạt 泥nê 。 尸thi 伽già 濫lạm 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đà ra, đà ra, xà nhã da, bát rị du đạt nê, xà nhã na, bát rị phú ra nê, đa tha đa, a bà bồ đạt nê, thi già lạm, sa ha ||
❖
南nam 無mô 廣Quảng 名Danh 稱Xưng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Quảng Danh Xưng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 毘tỳ 不bất 羅la 。 瞿cù 折chiết 唎rị 。 伽già 伽già 那na 。 瞿cù 折chiết 唎rị 。 不bất 囉ra 耶da 。 不bất 囉ra 耶da 。 薩tát 婆bà 奢xa 。 阿a 提đề 瑟sắt 恥sỉ 帝đế 。 佛phật 陀đà 。 阿a 提đề 瑟sắt 恥sỉ 帝đế 。 薩tát 婆bà 。 菩bồ 提đề 薩tát 埵đóa 。 提đề 瑟sắt 恥sỉ 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tỳ bất la, cù chiết rị, già già na, cù chiết rị, bất ra da, bất ra da, tát bà xa, a đề sắt sỉ đế, phật đà, a đề sắt sỉ đế, tát bà, bồ đề tát đóa, đề sắt sỉ đế, sa ha ||
❖
南nam 無mô 法Pháp 海Hải 波Ba 濤Đào 功Công 德Đức 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Hải Ba Đào Công Đức Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 鞞bệ 佶cát 易dị 。 達đạt 摩ma 。 三tam 謨mô 達đạt 囉ra 。 鞞bệ 佶cát 易dị 。 伽già 伽già 那na 。 三tam 謨mô 達đạt 囉ra 。 鞞bệ 佶cát 易dị 。 佛phật 陀đà 。 三tam 謨mô 達đạt 囉ra 。 鞞bệ 佶cát 易dị 。 菩bồ 提đề 薩tát 埵đóa 。 達đạt 摩ma 。 三tam 謨mô 達đạt 囉ra 。 鞞bệ 佶cát 易dị 。 波ba 羅la 蜜mật 多đa 。 鞞bệ 佶cát 易dị 。 薩tát 婆bà 奢xa 鉢bát 唎rị 。 哺bộ 囉ra 拏noa 。 鞞bệ 佶cát 易dị 。 佛phật 陀đà 。 提đề 瑟sắt 恥sỉ 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bệ cát dị, đạt ma, tam mô đạt ra, bệ cát dị, già già na, tam mô đạt ra, bệ cát dị, phật đà, tam mô đạt ra, bệ cát dị, bồ đề tát đóa, đạt ma, tam mô đạt ra, bệ cát dị, ba la mật đa, bệ cát dị, tát bà xa bát rị, bộ ra noa, bệ cát dị, phật đà, đề sắt sỉ đế, sa ha ||
此thử 諸chư 佛Phật 等đẳng 。 往vãng 昔tích 行hành 菩Bồ 薩Tát 行hành 時thời 。 作tác 如như 是thị 願nguyện 。
Lúc còn tu hành Đạo Bồ-tát vào thuở xưa, các Đức Phật này đã phát thệ nguyện như vầy:
我ngã 等đẳng 證chứng 菩Bồ 提Đề 已dĩ 。 若nhược 有hữu 眾chúng 生sanh 。 聞văn 我ngã 等đẳng 名danh 。 受thọ 持trì 淨tịnh 信tín 。 彼bỉ 等đẳng 皆giai 得đắc 。 住trụ 不bất 退thoái 轉chuyển 。 超siêu 越việt 過quá 於ư 。 八bát 不bất 閑nhàn 處xứ 。 諸chư 佛Phật 菩Bồ 薩Tát 。 皆giai 悉tất 護hộ 念niệm 住trụ 持trì 。 往vãng 生sanh 清thanh 淨tịnh 佛Phật 剎sát 。 捨xả 彼bỉ 命mạng 已dĩ 。 一nhất 切thiết 諸chư 天thiên 。 皆giai 當đương 守thủ 護hộ 。 過quá 諸chư 怖bố 畏úy 。
'Sau khi chúng con thành Phật, nếu có chúng sanh nào nghe được các danh hiệu của chúng con, rồi với tín tâm thanh tịnh mà thọ trì các danh hiệu của chư Phật, họ đều sẽ trụ không thoái chuyển và siêu việt tám nạn. Chư Phật Bồ-tát sẽ thảy đều hộ niệm và họ sẽ vãng sanh về cõi Phật thanh tịnh. Sau khi mạng chung, họ sẽ được tất cả chư thiên hộ vệ và lìa xa các điều kinh sợ.'
若nhược 復phục 有hữu 人nhân 。 持trì 如như 是thị 等đẳng 。 諸chư 佛Phật 名danh 字tự 。 及cập 陀Đà 羅La 尼Ni 。 偈kệ 頌tụng 章chương 句cú 。 憶ức 念niệm 不bất 忘vong 。 彼bỉ 若nhược 欲dục 見kiến 彌Di 勒Lặc 菩Bồ 薩Tát 。 彼bỉ 人nhân 應ưng 誦tụng 。 此thử 陀Đà 羅La 尼Ni 。 一nhất 十thập 萬vạn 遍biến 。 隨tùy 力lực 供cúng 養dường 。
Nếu lại có người nhớ niệm chẳng quên và thọ trì các danh hiệu của chư Phật như thế, cùng với chương cú của Tổng Trì, và kệ tụng, như họ muốn thấy Từ Thị Bồ-tát, người đó nên tụng chú này 100.000 lần và làm cúng dường tùy theo khả năng của mình.
若nhược 欲dục 見kiến 普Phổ 賢Hiền 菩Bồ 薩Tát 。 彼bỉ 人nhân 應ưng 誦tụng 。 二nhị 十thập 萬vạn 遍biến 。 隨tùy 力lực 供cúng 養dường 。
Như họ muốn thấy Phổ Hiền Bồ-tát, người đó nên tụng chú này 200.000 lần và làm cúng dường tùy theo khả năng của mình.
若nhược 復phục 欲dục 見kiến 毘Tỳ 盧Lô 遮Già 那Na 如Như 來Lai 。 彼bỉ 人nhân 誦tụng 三tam 十thập 萬vạn 遍biến 。 隨tùy 力lực 供cúng 養dường 。
Như họ muốn thấy Đức Phật Quang Minh Biến Chiếu, người đó nên tụng chú này 300.000 lần và làm cúng dường tùy theo khả năng của mình.
得đắc 淨tịnh 心tâm 已dĩ 。 發phát 慈từ 愍mẫn 心tâm 。 捨xả 諸chư 我ngã 慢mạn 。 瞋sân 恚khuể 嫉tật 妬đố 。 忿phẫn 恨hận 諸chư 患hoạn 等đẳng 。
Sau khi đã được tâm thanh tịnh, họ sẽ phát khởi tâm từ mẫn. Họ lìa bỏ các ngã mạn, sân hận, ganh ghét, phẫn nộ, hận thù, và những hoạn nạn của tâm như thế.
❖
南nam 無mô 因Nhân 無Vô 邊Biên 光Quang 明Minh 功Công 德Đức 威Uy 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhân Vô Biên Quang Minh Công Đức Uy Hình Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 脩tu 利lợi 易dị 。 脩tu 利lợi 易dị 。 若nhã 那na 脩tu 利lợi 易dị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tu lợi dị, tu lợi dị, nhã na tu lợi dị, sa ha ||
❖
南nam 無mô 種Chủng 種Chủng 威Uy 力Lực 多Đa 王Vương 功Công 德Đức 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chủng Chủng Uy Lực Đa Vương Công Đức Hình Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 尸thi 利lợi 。 尸thi 利lợi 。 坻để 闍xà 。 尸thi 利lợi 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, thi lợi, thi lợi, để xà, thi lợi, sa ha ||
❖
南nam 無mô 阿A 僧Tăng 祇Kỳ 俱Câu 致Trí 劫Kiếp 修Tu 習Tập 覺Giác 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vô Số Ức Kiếp Tu Tập Giác Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 牟mâu 陀đà 曳duệ 。 三tam 牟mâu 陀đà 曳duệ 。 若nhã 那na 。 三tam 牟mâu 陀đà 曳duệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam mâu đà duệ, tam mâu đà duệ, nhã na, tam mâu đà duệ, sa ha ||
❖
南nam 無mô 諸Chư 法Pháp 遊Du 戲Hí 威Uy 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chư Pháp Du Hí Uy Hình Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 揭yết 薜bệ 。 揭yết 薜bệ 。 若nhã 那na 揭yết 薜bệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, yết bệ, yết bệ, nhã na yết bệ, sa ha ||
❖
南nam 無mô 妙Diệu 金Kim 虛Hư 空Không 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Diệu Kim Hư Không Hình Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 伽già 伽già 泥nê 。 伽già 伽già 泥nê 。 伽già 伽già 那na 。 毘tỳ 輸du 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, già già nê, già già nê, già già na, tỳ du, sa ha ||
❖
南nam 無mô 寶Bảo 彌Di 留Lưu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bảo Cao Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 彌di 留lưu 。 彌di 留lưu 。 阿a 辣lạt 那na 彌di 留lưu 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, di lưu, di lưu, a lạt na di lưu, sa ha ||
❖
南nam 無mô 瞿Cù 那Na 海Hải 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Hải Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 瞿cù 泥nê 。 瞿cù 泥nê 。 瞿cù 那na 。 三tam 目mục 提đề 黎lê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cù nê, cù nê, cù na, tam mục đề lê, sa ha ||
❖
南nam 無mô 法Pháp 界Giới 音Âm 幢Tràng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Giới Âm Tràng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 吱chi 駐trú 。 吱chi 駐trú 。 若nhã 那na 吱chi 駐trú 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, chi trú, chi trú, nhã na chi trú, sa ha ||
❖
南nam 無mô 法Pháp 海Hải 能Năng 雷Lôi 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Hải Năng Lôi Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 目mục 提đề 離ly 。 三tam 目mục 提đề 離ly 。 若nhã 那na 。 三tam 目mục 提đề 離ly 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam mục đề ly, tam mục đề ly, nhã na, tam mục đề ly, sa ha ||
❖
南nam 無mô 法Pháp 幢Tràng 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Tràng Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 陀đà 婆bà 提đề 。 陀đà 婆bà 提đề 。 達đạt 摩ma 陀đà 婆bà 提đề 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đà bà đề, đà bà đề, đạt ma đà bà đề, sa ha ||
❖
南nam 無mô 地Địa 威Uy 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Địa Uy Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 陀đà 離ly 。 陀đà 離ly 。 陀Đà 羅La 尼Ni 。 三tam 勿vật 提đề 離ly 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đà ly, đà ly, đà la ni, tam vật đề ly, sa ha ||
❖
南nam 無mô 法Pháp 力Lực 光Quang 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Lực Quang Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 波ba 羅la 避tị 。 波ba 羅la 避tị 。 達đạt 摩ma 波ba 羅la 避tị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, ba la tị, ba la tị, đạt ma ba la tị, sa ha ||
❖
南nam 無mô 虛Hư 空Không 覺Giác 正Chánh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Hư Không Giác Chánh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 佛phật 提đề 。 佛phật 提đề 。 蘇tô 佛phật 提đề 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, phật đề, phật đề, tô phật đề, sa ha ||
❖
南nam 無mô 彌Di 留Lưu 峯Phong 明Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Cao Phong Minh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 頞át 利lợi 脂chi 。 頞át 利lợi 脂chi 。 若nhã 那na 頞át 利lợi 脂chi 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, át lợi chi, át lợi chi, nhã na át lợi chi, sa ha ||
❖
南nam 無mô 雲Vân 峯Phong 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Vân Phong Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 迷mê 祇kỳ 。 迷mê 祇kỳ 。 摩ma 訶ha 迷mê 祇kỳ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, mê kỳ, mê kỳ, ma ha mê kỳ, sa ha ||
❖
南nam 無mô 日Nhật 燈Đăng 幢Tràng 峯Phong 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhật Đăng Tràng Phong Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 波ba 羅la 地địa 庇tí 。 波ba 羅la 地địa 庇tí 。 若nhã 那na 。 波ba 羅la 地địa 庇tí 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, ba la địa tí, ba la địa tí, nhã na, ba la địa tí, sa ha ||
❖
南nam 無mô 剎Sát 證Chứng 覺Giác 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Sát Chứng Giác Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 娑sa 彌di 。 娑sa 彌di 。 三tam 摩ma 娑sa 地địa 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, sa di, sa di, tam ma sa địa đế, sa ha ||
❖
南nam 無mô 樹Thụ 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thụ Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 度độ 盧lô 迷mê 。 度độ 盧lô 迷mê 。 若nhã 那na 度độ 盧lô 迷mê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, độ lô mê, độ lô mê, nhã na độ lô mê, sa ha ||
❖
南nam 無mô 瞿Cù 那Na 彌Di 留Lưu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Công Đức Cao Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 瞿cù 泥nê 。 瞿cù 泥nê 。 瞿cù 那na 泥nê 迷mê 。 彌di 留lưu 尸thi 佉khư 離ly 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, cù nê, cù nê, cù na nê mê, di lưu thi khư ly, sa ha ||
❖
南nam 無mô 三Tam 寶Bảo 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tam Bảo Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 尼ni 彌di 。 尼ni 彌di 。 若nhã 那na 尼ni 彌di 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, ni di, ni di, nhã na ni di, sa ha ||
❖
南nam 無mô 毘Tỳ 盧Lô 遮Già 那Na 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Quang Minh Biến Chiếu Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 毘tỳ 梨lê 。 毘tỳ 梨lê 。 毘tỳ 盧lô 遮già 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tỳ lê, tỳ lê, tỳ lô già nê, sa ha ||
❖
南nam 無mô 光Quang 莊Trang 嚴Nghiêm 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Quang Trang Nghiêm Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 毘tỳ 右hữu 醯hê 。 毘tỳ 右hữu 醯hê 。 若nhã 那na 毘tỳ 右hữu 醯hê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tỳ hữu hê, tỳ hữu hê, nhã na tỳ hữu hê, sa ha ||
❖
南nam 無mô 法Pháp 海Hải 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Hải Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 三tam 摩ma 。 三tam 摩ma 。 三tam 眸mâu 達đạt 囉ra 。 毘tỳ 迦ca 囉ra 滿mãn 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tam ma, tam ma, tam mâu đạt ra, tỳ ca ra mãn nê, sa ha ||
❖
南nam 無mô 威Uy 頭Đầu 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Uy Đầu Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 低đê 闍xà 。 低đê 闍xà 。 若nhã 那na 低đê 闍xà 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đê xà, đê xà, nhã na đê xà, sa ha ||
❖
南nam 無mô 世Thế 間Gian 主Chủ 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Thế Gian Chủ Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 因nhân 利lợi 。 因nhân 坻để 唎rị 。 因nhân 達đạt 羅la 。 毘tỳ 迦ca 囉ra 彌di 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, nhân lợi, nhân để rị, nhân đạt la, tỳ ca ra di, sa ha ||
❖
南nam 無mô 威Uy 賢Hiền 功Công 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Uy Hiền Công Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 跋bạt 地địa 隷lệ 。 跋bạt 地địa 隷lệ 。 須tu 跋bạt 地địa 隸lệ 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bạt địa lệ, bạt địa lệ, tu bạt địa lệ, sa ha ||
❖
南nam 無mô 諸Chư 法Pháp 光Quang 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chư Pháp Quang Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 波ba 囉ra 避tị 。 波ba 囉ra 避tị 。 若nhã 那na 波ba 囉ra 避tị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, ba ra tị, ba ra tị, nhã na ba ra tị, sa ha ||
❖
南nam 無mô 金Kim 剛Cang 寶Bảo 齊Tề 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Kim Cang Bảo Tề Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 婆bà 嗜thị 離ly 。 婆bà 嗜thị 離ly 。 婆bà 闍xà 盧lô 怛đát 離ly 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bà thị ly, bà thị ly, bà xà lô đát ly, sa ha ||
❖
南nam 無mô 持Trì 無Vô 礙Ngại 力Lực 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Trì Vô Ngại Lực Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 阿a 僧tăng 祇kỳ 。 阿a 僧tăng 祇kỳ 。 阿a 僧tăng 伽già 佛phật 提đề 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, a tăng kỳ, a tăng kỳ, a tăng già phật đề, sa ha ||
❖
南nam 無mô 法Pháp 界Giới 形Hình 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Giới Hình Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 達đạt 唎rị 迷mê 。 達đạt 唎rị 迷mê 。 達đạt 摩ma 達đạt 唎rị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đạt rị mê, đạt rị mê, đạt ma đạt rị, sa ha ||
❖
南nam 無mô 諸Chư 方Phương 燈Đăng 明Minh 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Chư Phương Đăng Minh Vương Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 推thôi 泥nê 。 推thôi 泥nê 。 遲trì 那na 迦ca 唎rị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, thôi nê, thôi nê, trì na ca rị, sa ha ||
❖
南nam 無mô 悲Bi 威Uy 德Đức 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Bi Uy Đức Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 低đê 視thị 。 低đê 視thị 。 摩ma 訶ha 低đê 視thị 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, đê thị, đê thị, ma ha đê thị, sa ha ||
❖
南nam 無mô 梵Phạm 海Hải 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịnh Hải Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 婆bà 囉ra 帝đế 。 婆bà 囉ra 帝đế 。 婆bà 囉ra 多đa 鉢bát 唎rị 。 不bất 囉ra 泥nê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, bà ra đế, bà ra đế, bà ra đa bát rị, bất ra nê, sa ha ||
❖
南nam 無mô 忍Nhẫn 圓Viên 燈Đăng 明Minh 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Nhẫn Viên Đăng Minh Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 懺sám 迷mê 。 懺sám 迷mê 。 若nhã 那na 懺sám 迷mê 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, sám mê, sám mê, nhã na sám mê, sa ha ||
❖
南nam 無mô 法Pháp 圓Viên 光Quang 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Pháp Viên Quang Như Lai
多đa 緻trí 他tha 。 薩tát 囉ra 。 薩tát 囉ra 。 薩tát 婆bà 佛phật 陀đà 。 提đề 瑟sắt 呹thất 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| đa trí tha, tát ra, tát ra, tát bà phật đà, đề sắt thất đế, sa ha ||
❖
南nam 無mô 寂Tịch 光Quang 王Vương 如Như 來Lai
♪ Quy mạng Tịch Quang Vương Như Lai
羶thiên 帝đế 。 鉢bát 囉ra 羶thiên 帝đế 。 憂ưu 波ba 羶thiên 帝đế 。 莎sa 呵ha 。
|| thiên đế, bát ra thiên đế, ưu ba thiên đế, sa ha ||
五Ngũ 千Thiên 五Ngũ 百Bách 佛Phật 名Danh 神Thần 咒Chú 除Trừ 障Chướng 滅Diệt 罪Tội 經Kinh 卷quyển 第đệ 三tam
Kinh Danh Hiệu và Thần Chú của 5.500 Vị Phật để Diệt Trừ Tội Chướng ♦ Hết quyển 3
隋Tùy 天Thiên 竺Trúc 法Pháp 師Sư 闍Xà 那Na 崛Quật 譯dịch
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Đức Chí (523-600)
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 20/10/2013 ◊ Dịch nghĩa: 20/10/2013 ◊ Cập nhật: 26/4/2023
Dịch sang cổ văn: Pháp sư Đức Chí (523-600)
Dịch sang tiếng Việt: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm và chấm câu: Tại gia Bồ-tát giới Thanh tín nam Nguyên Thuận
Phiên âm: 20/10/2013 ◊ Dịch nghĩa: 20/10/2013 ◊ Cập nhật: 26/4/2023